Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 78+79 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam.

- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng đất phương Nam.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết

minh.

- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng

khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

3. Thái độ:

- HS có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình

yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.

4. Phẩm chất, năng lực cần đạt

- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài soạn, tranh minh hoạ.

2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp

- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề’ Thuyết trình, vấn đáp; Hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Kĩ thuật học tập hợp tác

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 78+79 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 10/01/2020 (6C) Tiết 78 - Văn bản. SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích “Đất rừng Phương Nam”) - Đoàn Giỏi - I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: - HS có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ. 4. Phẩm chất, năng lực cần đạt - Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, tranh minh hoạ. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề’ Thuyết trình, vấn đáp; Hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật học tập hợp tác IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: H. Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật người anh trong truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi? Em rút ra được bài học gì cho bản thân? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất rừng phương Nam" và đoạn trích... * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? HS tìm hiểu về tác giả Đoàn Giỏi và I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Văn bản: a. Tác giả: - Đoàn Giỏi (1925 - 1989) tác phẩm Đất rừng phương Nam? - GV: Tóm tắt tác phẩm “Đất rừng phương Nam” - GV hướng dẫn đọc -> GV đọc mẫu một đoạn - HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của bạn - GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS. - HS: Giải thích một số từ khó sgk. ? Bài văn miêu tả cảnh gì? - Cảnh quan sông nước vùng Cà Mau. ? Tả theo trình tự nào? - Từ khái quát đến cụ thể. TLN 2 (3p): Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào? ? Tác giả ở vị trí nào quan sát? -> Vị trí: Trên thuyền ? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát? - HS: Đọc lại đoạn 1. ? Đoạn văn giới thiệu điều gì? ? Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau qua các chi tiết nào? Bằng các giác quan nào? ? Đoạn văn tg sd biện pháp nt gì? ? Qua các hình ảnh sông nước, gợi lên một không gian, cảm giác như thế nào? - HS đọc đoạn văn 2. ? Đoạn văn tả cảnh gì? ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho - Viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. b. Văn bản: - Văn bản trích từ chương XVIII của truyện “Đất rừng phương Nam”. 2. Đọc, tìm hiểu từ khó: a. Đọc: b. Chú thích: 3. Bố cục: 3 đoạn + Đ1:... đơn điệu -> ấn tượng ban đầu. + Đ2: ... ban mai: -> Kênh rạch... + Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh bao quát: + Sông ngòi kênh rạch giăng bủa.... + Trời xanh... nước xanh... xung quanh xanh. + Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió. + Âm thanh đơn điệu triền miên. + Quang cảnh lặng lẽ một màu xanh đơn điệu. -> Thị giác, thính giác, vị giác -> NT: Tả xen lẫn kể, liệt kê, điệp từ, sử dụng tính từ chỉ màu sắc và trạng thái, cảm giác. => Không gian rộng lớn mênh mông. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau các dòng sông, con kênh ở vùng CM? ? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau? ? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì? ? Dòng sông Năm Căn được tác giả miêu tả ntn? ? Nhận xét về từ ngữ và BPTT được tg sử dụng để tả dòng sông Năm Căn? ? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt quan sát của tác giả là một dòng sông như thế nào? ? Tìm những chi tiết tả rừng Đước? ? Tả rừng đước tg sd BPNT gì? ? Với bút pháp NT ấy, rừng đước hiện lên ntn? - HS đọc đoạn 3 - HS quan sát, mô tả tranh SGK. ? Quang cảnh chợ Năm Căn được hiện lên qua các chi tiết tiêu biểu nào? - HS: Trả lời theo sgk ? Nhận xét về bút pháp NT của tg được sd trong đoạn văn này? ? Chợ Năm Căn hiện lên ntn dưới ngòi bút của tg? ? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào? - HS: Nhiều bến, nhiều lò hầm than, nhà bè như những khu phố nổi, chợ nổi trên sông, bán đủ thứ, nhiều dân tộc, đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói ? Những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào đã được tg sd trong văn bản? ? Em có cảm nhận gì về vùng đất Cà Mau qua văn bản này? * Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt. => Cảnh thiên nhiên hoang dã, tự nhiên, phong phú, gắn bó mật thiết với cuộc sống của người lao động. * Dòng sông Năm Căn: - Mênh mông, rộng hơn ngàn thước. - Nước ầm ầm... như thác. - Cá nước hàng đàn... như người bơi ếch. -> NT: So sánh, sử dụng từ láy. => Dòng sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ, giàu có. * Rừng đước: - Cao ngất như 2 dãy trường thành vô tận. - Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ... -> NT: So sánh, nhân hóa, liệt kê => Rừng đước mênh mông, dày đặc, vững vàng -> Gợi vẻ hoang dã, bí ẩn nhưng hết sức gần gũi, thân thương. 3. Chợ Năm Căn. => NT: Liệt kê => Chợ Năm Căn đông vui, tấp nập, độc đáo, hấp dẫn, mang nét độc đáo riêng của con người Năm Căn Nam Bộ. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình chính xác. - SD các phép tu từ: so sánh, liệt kê, điệp từ. 2. Nội dung: - Vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp - HS phát biểu, HS khác nhận xét. ? Em có nhận xét gì về thái độ của tg với vùng đất và con người Cà Mau? - HS đọc ghi nhớ rộng lớn, hoang dã, hùng vĩ, đầy sức sống. - Cuộc sống con người tấp nập, đông vui, trù phú, độc đáo. 3. Ý nghĩa: - Thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau * Ghi nhớ : SGK/23 * Hoạt động 3: Luyện tập H. Kể tên một vài con sông ở Việt Nam mà e biết? * Hoạt động 4: Vận dụng: - HĐ cá nhân 4p: Viết 1 đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua văn bản vừa học. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Tìm hiểu, vận dụng quan sát, miêu tả để giới thiệu về sông Nậm Mu của Than Uyên. V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Đọc kĩ VB, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập về nhà - Đọc và soạn văn bản: Vượt thác của Võ Quảng + Đọc kĩ văn bản -> Tập tóm tắt nội dung chính. + Tìm hiểu những nét chính về tác giả và văn bản. + Liệt kê các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên và hình ảnh dượng Hương Thư Ngày dạy: 11/01/2020 (6C) Tiết 79 VƯỢT THÁC (Trích: “Quê nội”) - Võ Quảng - I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả TN và con người. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện. - Cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu lao động. 4. Phẩm chất, năng lực cần đạt - Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, đọc kĩ văn bản. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề’ Thuyết trình, vấn đáp; Hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật học tập hợp tác IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Văn bản “Sông nước Cà Mau” nhà văn đã đưa chúng ta đến với Cà Mau tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam Tổ quốc, thì với “Vượt thác” hôm nay chúng ta sẽ cùng với nhà văn Võ Quảng vượt dòng sông Thu Bồn đến với cảnh sắc thiên nhiên và con người nơi miền Trung Trung bộ của Tổ quốc. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hãy nêu một số nét tiêu biểu về tác giả Võ Quảng? - Tham gia CM tháng Tám 1945, năm 1954 tập kết ra bắc hoạt động văn học nghệ thuật. - GV giới thiệu về sự nghiệp sáng tác I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Văn bản: a. Tác giả: - Võ Quảng (1920 - 2007) - Ông là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. văn chương của ông. ? Em hãy nêu hiểu biết của em về VB? - GV: Hướng dẫn HS đọc + Đ1: Tiết tấu chậm, giọng êm ái + Đ2: Nhanh dần, hồi hộp, chờ đợi + Đ3: Nhanh, mạnh, nhấn mạnh các ĐT, TT. + Đ4: Chậm lại, giọng êm ái, thư thái. -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp (3 HS) -> GV nhận xét. - GV: Gọi HS giải thích một số từ khó. ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Văn bản được viết theo thể loại nào? ? Văn bản sử dụng những PTBĐ nào? HS: Đọc lại đoạn văn 1, 2 ? Đây là vùng có địa hình ntn? ? Cảnh thiên nhiên ở vùng đồng bằng được miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào? - Phân tích từ gạch chân ? Nhận xét về cách dùng từ ngữ để MT của tác giả? ? Em có cảm nhận như thế nào về cảnh TN nơi đây? - HS: Đọc “Càng về ngược... thác nước” ? Cảm nhận của em về địa hình ở đây? ? Tìm những chi tiết, hình ảnh tg miêu tả cảnh sắc thiên nhiên ở vùng này? b. Văn bản: - Trích từ chương XI của truyện “Quê nội” (1974) 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: a. Đọc: b. Từ khó: - cù lao, chảy đứt đuôi rắn, nhanh như cắt. 3. Bố cục: 3 phần + Đoạn 1: Từ đầu -> nhiều thác nước: -> Cảnh thuyền nhổ sào, ngược sông, chuẩn bị vượt thác. + Đoạn 2: Tiếp -> vượt qua cổ cò: Cảnh Dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác. + Đoạn 3: còn lại -> Qua nhiều lớp núi, tới vùng đồng ruộng cao nguyên. 4. Thể loại: Truyện ngắn 5. PTBĐ: - Tự sự kết hợp với miêu tả. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh sắc thiên nhiên: - Vùng đồng bằng: + Thuyền lướt bon bon như đang nhớ núi rừng. + Bãi dâu trải ra bạt ngàn. + Thuyền chở hàng xuôi chầm chậm => Sử dụng các tính từ và từ láy. => Cảnh thiên nhiên hiền hoà, êm ả và thơ mộng. - Vùng có thác: + Vườn tược um tùm. + Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn. + Núi cao đột ngột chắn ngang trước mặt. + Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. ? Tả cảnh TN vùng thác tg đã sử dụng BPNT gì? ? Cảnh thiên nhiên ở đây có gì khác vùng đồng bằng? - HS: Đọc đoạn văn cuối ? Đoạn này tg tả cảnh ở khu vực nào? ? Cảnh TN ở đây được tác giả MT qua những chi tiết nào? ? Ở đoạn này tác giả đã sd BPNT gì? ? Em có nhận xét gì về cảnh thiên nhiên ở nơi đây? ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của tg trong đoạn trích này? ? Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh thiên nhiên hiện lên như thế nào? ? Nhận xét gì về năng lực miêu tả và tình cảm của nhà văn? -> Tác giả có khả năng quan sát, tưởng tượng, có sự am hiểu và có tình cảm yêu mến cảnh vật quê hương. - HS: Đọc đoạn văn: “ Dượng Hương Thư hùng vĩ” ? Dượng Hương Thư được miêu tả với công việc gì và trong hoàn cảnh nào? ? Nhận xét về hoàn cảnh làm việc của dượng HT? ? Tìm các chi tiết MT ngoại hình của dượng HT? ? Miêu tả dượng HT tác giả đã sử dụng BPNT nào? - GV: Phân tích các hình ảnh so sánh ? Hình ảnh dượng HT hiện lên là một người ntn? => NT: Nhân hóa, sd các từ láy tượng hình, động từ mạnh -> Cảnh thiên nhiên oai nghiêm, hùng vĩ, dữ dội, hiểm trở. - Cảnh sau vùng có thác: + Dòng sông chảy quanh co. + Núi cao sừng sững. + Cây to mọc giữa những bụi lúp súp như những cụ già... + Đồng ruộng mở ra. => NT: so sánh, sử dụng TT và từ láy. => Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng, bớt hiểm trở hơn. * Nghệ thuật: - Dùng nhiều từ láy gợi hình. - SD phép nhân hoá, phép so sánh -> Cảnh rõ nét, sinh động. * Nội dung: - Thiên nhiên đa dạng, phong phú, giàu sức sống; vừa tươi đẹp, thơ mộng, vừa hùng vĩ, hiểm trở, vừa nguyên sơ. 2. Hình ảnh dượng Hương Thư: * Hoàn cảnh: - Lái thuyền “vượt thác” giữa mùa nước to. => Khó khăn, nguy hiểm. * Hình ảnh dượng Hương Thư: - Ngoại hình: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, như một hiệp sĩ của Trường Sơn... => NT: So sánh, SD nhiều tính từ => Rắn chắc, khỏe mạnh, dũng mãnh, ? Bên cạnh chi tiết ngoại hình, em hãy tìm những chi tiết miêu tả động tác của dượng Hương Thư? ? Đây là những động tác ntn? - GV bình: Những hình ảnh so sánh độc đáo và những từ ngữ miêu tả tinh tế trong đoạn văn không chỉ khắc hoạ vẻ đẹp người lao động, mà còn đề cao sức mạnh của họ và thể hiện tình cảm quý trọng đối với người lao động trên quê hương sông nước. ? Qua việc miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư em có thể hình dung ra được cảnh thiên nhiên ở đây ntn? ? Tác giả đã sử dụng thành công nghệ thuật gì để tả cảnh, tả người? ? Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên nhiên và con người được miêu tả trong bài văn? ? Đoạn văn ca ngợi điều gì? ? Đoạn văn thể hiện tình cảm nào của nhà văn? - HS Đọc ghi nhớ -> GV khái quát nội dung bài học. can trường. - Động tác: Co người phóng sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào. => Mạnh mẽ, dứt khoát. => Khúc sông nhiều thác, dữ dội và hiểm trở. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: - Kết hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và MT ngoại hình, hành động của con người. - Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú, có hiệu quả. - Lựa chọn các chi tiết MT đặc sắc. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có sức biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. 2. Nội dung: - Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, dữ dội và hiểm trở. 3. Ý nghĩa: - Ca ngợi quê hương, đất nước và con người lao động. - Tình yêu quê hương, đất nước, dân tộc của nhà văn. * Ghi nhớ: SGK * Hoạt động 3: Luyện tập H. Qua văn bản này em học tập được gì trong cách miêu tả của nhà văn? - Chọn điểm nhìn thuận lợi cho việc quan sát. - Có trí tưởng tượng phong phú, linh hoạt. - Sử dụng PBNT so sánh, nhân hóa, lựa chọn chi tiết hình ảnh, từ ngữ (sử dụng nhiều tính từ, từ láy tượng hình) * Hoạt động 4: Vận dụng: - HĐ cá nhân 4p: Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thiên nhiên trong bài Vượt thác * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Đọc thêm các văn bản viết về thiên nhiên quê hương V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong hai văn bản: Sông nước Cà Mau và Vượt thác. - Đọc và soạn bài: So sánh ? Khái niệm so sánh ? Cấu tạo của phép so sánh (Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi SGK) --------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_7879_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf
Giáo án liên quan