Bài giảng Tiết 107 tiếng việt: Các thành phần chính của câu

Em hãy so sánh nội dung các câu sau với ví dụ ?

1, Tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường trang (lược bỏ trạng ngữ )

2, Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường trang (lược bỏ chủ ngữ)

3, Chẳng bao lâu tôi (lược bỏ vị ngữ)

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 107 tiếng việt: Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Vũ Thị Ngà Trường THCS Bình Dân – Kim Thành – Hải Dương Các thành phần câu đã học ở tiểu học: Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ xác định thành phần câu trong ví dụ sau? Em hãy nhắc lại tên các thành phần câu đã học ở tiểu học và Trạng ngữ C V VD: Sáng nay, em đi học từ rất sớm. Suy nghĩ Tiết 107: Tiếng Việt: 1. Ví dụ I, Phân biệt các thành phần chính với thành phần phụ của câu Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng (Tô Hoài) Trạng ngữ CN vị ngữ 2. Nhận xét Em hãy xa các thành phần câu đã học trong ví dụ trên? Em hãy so sánh nội dung các câu sau với ví dụ ? 1, Tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường trang (lược bỏ trạng ngữ ) 2, Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường trang (lược bỏ chủ ngữ) 3, Chẳng bao lâu tôi (lược bỏ vị ngữ) Vậy thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn? Thành phần nào không bắt buộc? - Chủ ngữ, vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu Thành phần chính. - Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu  Thành phần phụ. 3.Kết luận * Ghi nhớ (SGK) Tiết 107: Tiếng Việt: I, Phân biệt các thành phần chính với thành phần phụ của câu 3.Kết luận II, Vị ngữ 1. Đặc điểm Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng (Tô Hoài) Vị ngữ có thể kết hợp với từ nào về phía trước? Xác định từ loại của từ đó? Có khả năng kết hợp với các phó từ. - Trả Lời câu hỏi: Làm gì, như thế nào, là gì... Xác định vị ngữ, thành phân cấu tạo nên vị ngữ? Mỗi câu có bao nhiêu vị ngữ? 2. Cấu tạo VD: a, Một buổỉ chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b, Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c, Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Vị ngữ trả lời những câu hỏi như thế nào? Tiết 107: Tiếng Việt: 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Chủ ngữ, vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu Thành phần chính. - Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu  Thành phần phụ. * Ghi nhớ (SGK) Suy nghĩ I, Phân biệt các thành phần chính với thành phần phụ của câu 3.Kết luận II, Vị ngữ 1. Đặc điểm Có khả năng kết hợp với các phó từ. - Trả Lời câu hỏi: Làm gì, như thế nào, là gì... Xác định vị ngữ, thành phân cấu tạo nên vị ngữ? Mỗi câu có bao nhiêu vị ngữ? 2. Cấu tạo Tiết 107: Tiếng Việt: 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Chủ ngữ, vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu Thành phần chính. - Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu  Thành phần phụ. * Ghi nhớ (SGK) Suy nghĩ VD: a, Một buổỉ chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b, Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c, Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Cụm ĐT Cụm ĐT TT Cụm ĐT Cụm ĐT Cụm DT TT TT - Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. I, Phân biệt các thành phần chính với thành phần phụ của câu 3.Kết luận II, Vị ngữ 1. Đặc điểm Có khả năng kết hợp với các phó từ. - Trả Lời câu hỏi: Làm gì, như thế nào, là gì... Xác định vị ngữ, thành phân cấu tạo nên vị ngữ? Mỗi câu có bao nhiêu vị ngữ? 2. Cấu tạo Tiết 107: Tiếng Việt: 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Chủ ngữ, vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu Thành phần chính. - Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu  Thành phần phụ. * Ghi nhớ (SGK) Suy nghĩ VD: a, Một buổỉ chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b, Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c, Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. C C C C - Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. III, Chủ ngữ 1. Đặc điểm Tiết 107: Tiếng Việt: III, Chủ ngữ VD: a, Một buổỉ chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. b, Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c, Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. 1. Đặc điểm Xác định thành phần chủ ngữ trong mỗi câu trên? C C C C Chủ ngữ có quan hệ như thế nào với vị ngữ ? (Đặc điểm, trạng thái, tính chất, hành động) - Nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm. Trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. - Thường trả Lời cho câu hỏi: Ai? cái gì? con gì? Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào ? 1. Cấu tạo Phân tích cấu tạo của chủ ngữ ? Mỗi câu có mấy chủ ngữ? Cùng chia sẻ - Thường có danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ; - Một câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. IV,Luyện tập NHóm 1: Bài 1 (2 câu đầu) Nhóm 2: Bài 1 (2 câu cuối) NHóm 3: Bài 2+3 (câu a,b) Nhóm 4: Bài 2+3 (câu b,c)

File đính kèm:

  • pptcac thanh phan chinh cua cau(11).ppt
Giáo án liên quan