Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 20 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu sâu hơn về các khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích.

- Nắm được nhân vật, sự việc, nét chính về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các

truyện dân gian đã học.

2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu mến môn học.

3. Năng lực:

* Năng lực chung

- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập

- Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp

- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được

những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

- Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn

đề trong học tập, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

* Năng lực đặc thù

- So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích.

- Kể diễn cảm các truyện dân gian đã học.

- Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Hệ thống hóa những kiến thức, phiếu học tập

2. Học sinh: Ôn tập khái niệm, các văn bản dân gian đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Đàm thoại

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật chia nhóm

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ

pdf17 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 87 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 20 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 12/10/2020 TIẾT 20+21 ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về các khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích. - Nắm được nhân vật, sự việc, nét chính về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các truyện dân gian đã học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu mến môn học. 3. Năng lực: * Năng lực chung - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập - Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. - Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù - So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích. - Kể diễn cảm các truyện dân gian đã học. - Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hệ thống hóa những kiến thức, phiếu học tập 2. Học sinh: Ôn tập khái niệm, các văn bản dân gian đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức thi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức văn bản Thạch Sanh, Sơn Tinh Thủy Tinh. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Em hãy chỉ ra điểm giống và khác I. KN truyện truyền thuyết, cổ tích: 1. Giống nhau: - Đều là truyện dân gian. nhau giữa truyền thuyết và cổ tích? - HS thảo luận cặp đôi (3p) - Đại diện trình bày, HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động cá nhân: 15p (Kết hợp kiểm tra 15 phút): Em hãy liệt kê các sự việc chính của 1 trong 3 chuyện đã học? - HS kể tóm tắt, nhận xét, bổ sung. - GV chia 6 nhóm/3 dãy viết bảng nhóm: nghệ thuật, GT nội dung và ý nghĩa 2 truyện đã học. - HS báo cáo, nhận xét - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. 2. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích - Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ - Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện LS. - Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta giữa thiện-ác, tốt- xấu, công bằng-bất công. 3. Nghệ thật, giá trị nội dung, ý nghĩa: Thánh Gióng Sơn Tinh, Thủy Tinh Thạch Sanh NT - Những chi tiết kì lạ, hoang đường, thần kì hấp dẫn. - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước. - Xây dựng nhân vật mang dáng dấp thần linh, chi tiết tưởng tượng kì ảo - Cách kể chuyện lôi cuốn, sinh động. - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. - Sử dụng những chi tiết thần kì. - Kết thúc có hậu. GTND - Hình tượng T/ Gióng với nhiều mầu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. - Thể hiện quan niệm ước mơ của nhân dân ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. - G.thích hiện tượng mưa gió bão lụt hàng năm. - Phản ánh sức mạnh và ước mơ chiến thắng bão lụt của nhân dân ta. - Ca ngợi công lao trị thủy của các vua Hùng. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. YN - Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của lòng yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta. * Hoạt động 3: Luyện tập - HĐ cặp đôi (2p) ? Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng trong truyện cùng tên? - HĐN 4 (3p) ? Nêu ý nghĩa của chi tiết: Tiếng đàn và niêu cơm trong truyện Thạch Sanh? ? Trong các truyện Truyền thuyết, Cổ tích đã học, em thích nhất nhân vật nào? Hãy nêu những cảm nghĩ của em về NV đó. + Lựa chọn nhân vật yêu thích. + Nêu đặc điểm của nhân vật. + Nêu được những tình cảm của mình đối với nhân vật đó. + Vì sao em lại yêu thích nhân vật - HS viết đoạn văn - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa chữa. II. Luyện tập: 1. Ý nghĩa hình tượng Gióng? - Gióng là hình tượng tiêu biểu cao đẹp của người anh hùng đánh giặc cứu nước đầu tiên - Sức mạnh của Gióng cũng chính là sức mạnh của cả dân tộc trong buổi đầu dựng nước và giữ nước. - Thể hiện ước mơ của nhân dân muốn có một người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. 2. Ý nghĩa tượng trưng của hai chi tiết “ tiếng đàn, niêu cơm thần” - Tiếng đàn: tượng trưng cho tình yêu, công lí, nhân đạo, hòa bình, khẳng định tài năng, tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ. - Niêu cơm thần: tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu hòa bình của nhân dân ta. 3. Nêu cảm nghĩ về nhân vật yêu thích. * Ví dụ: Nhân vật Thạch Sanh. - Thạch Sanh là một người thật thà, tốt bụng, dũng cảm. - Là một người nhân hậu, yêu hòa bình, là người đại diện cho cái thiện. -> Em rất yêu quý Thạch Sanh, Thạch Sanh là tấm gương sáng cho chúng em noi theo * Hoạt động 4: Vận dụng - HĐ cá nhân: Hãy dùng một hai câu văn của em nêu nhận xét về các nhân vật: Thạch Sanh, Sơn Tinh, Thánh Gióng * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà) - Tìm đọc thêm các truyện cùng thể loại truyền thuyết và cổ tích V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Kể tóm tắt truyện, nắm nghệ thuật, ý nghĩa của truyện. - Đọc các chú thích sau mỗi văn bản đã học và cho biết: + Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? + Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? ----------------------------------------------------------------- Ngày giảng: 13/10/2020 Tiết 22 NGHĨA CỦA TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết, sửa lỗi dùng từ. 2. Phẩm chất: Yêu mến và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập - Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. - Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa. - Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc kĩ, trả lời câu hỏi trong sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ H’: Thế nào là từ mượn? Lấy ví dụ? H’: Nêu nguyên tắc mượn từ? Xác định từ mượn trong 2 câu thơ sau: Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tịch dương. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động GV: treo bảng phụ: Em hãy điền các từ: đề đạt, đề bạt, đề cử, đề xuất vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: + ..............:Trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. +...............: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn. + ...............: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử. +................: Đưa ra vấn đề để xem xét, giải quyết. GV: Trong giao tiếp hàng ngày, khi nói hoặc viết chúng ta phải dùng từ đúng âm, đúng chính tả để người đọc, người nghe hiểu đúng nghĩa của từ. Vậy thế nào là nghĩa của từ? Muốn giải nghĩa của từ, thông thường có những cách nào? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV sử dụng bảng phụ - HS đọc ví dụ - tập quán: thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo. - lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm... Hs: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: H’: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ? H’: Phần giải thích có tác dụng gì ? H’: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? H’: Phần nghĩa của từ trong các chú thích trên chỉ những nội dung gì? - Sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị. H’: Vẽ mô hình của từ và cho biết nghĩa của từ ứng với phần nào của mô hình? VD: Từ cây + Hình thức: Là từ đơn, chỉ có 1 tiếng + Nội dung: Chỉ 1 loài thực vật. H’: Hãy điền từ và nghĩa của từ (lẫm liệt) vào mô hình? Lẫm liệt Hùng dũng, oai nghiêm H’: Qua phân tích ví dụ, em hiểu nghĩa của từ là gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt - HS đọc ghi nhớ. - GV dùng bảng phụ HS điền: Bài tập nhanh: Giải thích nghĩa các từ sau: I. Nghĩa của từ là gì? 1. Ví dụ: * Nhận xét: - Chú thích gồm 2 bộ phận: + Từ cần giải thích: đứng trước dấu hai chấm. + Phần giải thích: làm rõ nghĩa cho từ cần giải thích. -> Nghĩa của từ là phần đứng sau dấu hai chấm. - Mô hình: Hình thức Nội dung -> Nghĩa của từ. 2. Ghi nhớ: (Sgk) + Thuyền: phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước, hoạt động bằng sức người, sức gió. + Chào hỏi: chào bằng lời khi gặp nhau. - HS đọc lại các chú thích ở mục I H’: Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? H’: Tìm từ trái nghĩa với “cao thượng”, “sáng sủa”? - Cao thượng > < nhỏ nhen, ti tiện, đê hèn - Sáng sủa > < tối tăm, hắc ám, u ám, âm u H’: Những từ trên được giải thích bằng cách nào? H’: Qua đây ta thấy nghĩa của từ được giải thích bằng những cách nào? - HS trả lời. - GV chốt, rút ra kết luận - HS đọc ghi nhớ. - GV: yêu cầu HS lấy VD về cách giải thích trên. + Trung thực: Thật thà, thẳng thắn. + Nhẵn nhụi: không nham nhở, sù sì. II. Cách giải thích nghĩa của từ 1. Ví dụ. * Nhận xét: - Tập quán: giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Lẫm liệt, nao núng: giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa. -> Đưa ra những từ trái nghĩa. 2. Ghi nhớ: (Sgk) * Hoạt động 3: Luyện tập H’: Xem lại văn bản Thánh Gióng và cho biết các chú thích số 1, 3, 7, 10 được giải thích bằng cách nào? - HS suy nghĩ, trả lời miệng, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS điền nối tiếp. - GV chia lớp làm 6 nhóm - Nhóm: 1,3,5: Bài 4 - Nhóm: 2,4,6: Bài 5 III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ ở văn bản Thánh Gióng. (1) Thánh Gióng: Đức thánh làng Gióng - > Giải thích bằng khái niệm. (3) Thụ thai: bắt đầu có thai -> Giải thích bằng từ đồng nghĩa (7) Kinh ngạc: Thái độ ngạc nhiên trước hiện tượng lạ...-> Giải thích bằng khái niệm. (10) Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng chí khí mạnh, làm việc lớn.-> Giải thích bằng từ đồng nghĩa và miêu tả. 2. Bài tập 3: Điền các từ theo trật tự sau: - Trung bình - Trung gian - Trung niên 3. Bài tập 4: Giải thích các từ - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu xuống lòng đất, để lấy nước. -> Giải thích bằng khái niệm. - HS thảo luận trong 4 phút. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận. - Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là “không biết ở đâu”. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. -> Giải thích bằng khái niệm. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ) -> Giải thích bằng cách đưa ra từ trái nghĩa. 4. Bài tập 5: - Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng. - Mất hiểu theo cách thông thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình”. * Hoạt động 4: Vận dụng HĐN 5 (4p) Gv: Yêu cầu Hs thực hiện trò chơi “Từ điển mi ni” Trong thời gian 4 phút tìm hiểu tên và giải thích từ theo chủ đề, nhóm nào tìm và giải thích được nhiều từ chính xác sẽ chiến thắng. + Nhóm 1,3: đồ dùng học tập. + Nhóm 2,5: Nghề nghiệp + Nhóm 4,6: hiện tượng thiên nhiên Gv: Yêu cầu HS niêm yết kết quả trên bảng, chữa và nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà) - BT: Tìm trong văn bản “Thánh Gióng” một số từ ngữ khó và giải thích. Yêu cầu HS: Về nhà tìm hiểu, liên hệ. Gv: Kiểm tra tiết sau. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ, nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 2 (Sgk) - Chuẩn bị: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Yêu cầu: đọc kĩ các ví dụ trong sgk, trả lời câu hỏi, dự kiến làm bài tập. + Tìm hiểu nghĩa của các từ chân? + Tìm thêm các từ có nhiều nghĩa như từ chân ------------------------------------------------------------ Ngày giảng: 16 + 19/10/2020 Tiết 23+24 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa 2. Phẩm chất: Có ý thức lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Biết lựa chọn tài liệu học tập và ghi nhớ bài học. - Giao tiếp, hợp tác tích cực, chủ động hợp tác với bạn bè, thầy cô trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng các kiến thức – kĩ năng đề giải quyết vấn đề bài học và thực tiễn đặt ra. b. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong giao tiếp. - Biết dùng từ nhiều nghĩa đúng chỗ trong khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài; trả lời các câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, qui nạp, thực hành 2. Kỹ thuật: Động não, thảo luận nhóm, cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H. Thế nào là nghĩa của từ? Cách giải thích nghĩa của từ? 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động GV đưa ví dụ: - Bàn ghế học sinh - Lớp 6B đang bàn kế hoạch tổ chức tết trung thu. ? Giải thích nghĩa của từ bàn trong mỗi câu? GV: Những từ có đặc điểm như từ bàn ở đây được gọi là loại từ gì...... * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS đọc ví dụ trên bảng phụ HS: HĐ cá nhân trình bày câu hỏi H’: Hãy chỉ ra nghĩa của từ “Chân” trong bài thơ? I. TỪ NHIỀU NGHĨA 1. Ví dụ ( SGK) GV đưa VD: - Chân tường được sơn màu đỏ. - Bạn Lan bị đau chân H’: Giải thích nghĩa của từ chân trong mỗi ví dụ? H’: Em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân? -> nhiều nghĩa H’: Em hãy giải thích nghĩa của các từ: gạo, com pa, kiềng, củi. H’: Các từ trên có mấy nghĩa? -> 1 nghĩa H’: Nhận xét về nghĩa của từ TV? H’: Thế nào là từ nhiều nghĩa? - HS đọc ghi nhớ H’: Tìm một từ nhiều nghĩa và giải thích nghĩa của mỗi từ? VD: mắt: Bộ phận cơ thể người dùng để nhìn. + Bộ phận lồi ra của một số sự vật - HS đọc lại các ví dụ H’: Nghĩa của các từ chân có điểm gì chung? - HS: Đều mang nét nghĩa cơ bản bộ phận dưới cùng, là giá đỡ. H’: Theo em trong 3 nghĩa của từ chân nghĩa nào là nghĩa xuất hiện từ đầu? H’: Nghĩa của từ chân 1, 2 được hình thành trên cơ sở nào? GV: Như vậy nghĩa gốc của từ chân đã được thay đổi để tạo ra các từ chân với nghĩa khác nhau. Việc thay đổi này người ta gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. H’: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? H’: Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào? -> nghĩa gốc và nghĩa chuyển H’: Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là nghĩa chuyển? H’: Trong một câu cụ thể, một từ được dùng với mấy nghĩa? - chân 1: Phần dưới cùng của một số đồ vật dùng để đỡ các bộ phận khác - chân 2: Phần dưới cùng của vật bám chắc trên mặt nền. - chân 3: Bộ phận cuối cùng của người hoặc động vật dùng để đi lại. -> Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa -> Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2 nghĩa trở lên 2. Ghi nhớ ( SGK) II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ 1. Ví dụ. - chân: Bộ phận cuối cùng của người hoặc động vật dùng để đi lại -> Nghĩa xuất hiện từ đầu -> Nghĩa gốc - Nghĩa của từ (“chân”1, 2): được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ (“chân” 3) -> Nghĩa chuyển -> Chuyển nghĩa: Thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa. - Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu - Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. - HS: Trong một câu cụ thể một từ chỉ được dùng với một nghĩa. GV: Trong VH có những trường hợp đặc biệt một từ được dùng với nhiều nghĩa. VD: Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng. HS: Đọc ghi nhớ -> GV chốt KT lí thuyết H’: Trong bài thơ “những cái chân” từ chân được dùng với những nghĩa nào? - HS: Chân được dùng với nghĩa chuyển song vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có liên tưởng thú vị như kiềng 3 chân, nhưng không đi, võng không chân lại đi khắp nước. Tiết 2 2. Ghi nhớ (SGK) * Hoạt động 3: Luyện tập HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. HĐ nhóm 5 phút: (3 nhóm – mỗi nhóm làm 1 bài) -> Trình bày kết quả -> Nhận xét -> GV kết luận, sử chữa. H’: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có hiện tượng chuyển nghĩa. HS: HĐ cá nhân. H’: Các trường hợp chuyển nghĩa dùng bộ phận cây cối được chuyển thành bộ phận chỉ người. H’: Tìm một số hiện tượng chuyển nghĩa chỉ sự vật sang chỉ hoạt động. - Chuyển từ chỉ HĐ sang chỉ đơn vị. III. LUYỆN TẬP Bài 1. - Tay: tay anh chị, tay súng, tay ghế... - Đầu: Đầu mối, đầu tầu, đầu ngõ - Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi đất, mũi tiếng công. Bài 2. - Lá: phổi, lách, gan. - Quả: tim, thận - Búp: búp ngón tay Bài 3. VD: - Cưa → cưa xẻ , cưa gỗ - Quạt → quạt cho bé ngủ - Cuốc → Mẹ cuốc ruộng - Gánh gánh rau đi bán → một gánh rau. - Cuộn tranh lại → một cuộn tranh - Bó rau -> hai bó rau * Hoạt động 4: Vận dụng - Hoạt động cá nhân: HS đặt câu có sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa trong bài tập 3 * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo - Quan sát thực tế, tìm những từ chỉ bộ phận cơ thể người, chỉ bộ phận của đồ vật ? VD: tai chén, miệng bát, đít xoong, chân bàn, tay ghế, ... ? Chúng được sử dụng với nghĩa nào: Giải thích một số từ? (nghĩa chuyển...) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ, nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. Làm bài tập 4, 5 (57) - Đọc và nghiên cứu bài: Chữa lỗi dùng từ + Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi sgk. + Trong khi dùng từ thường mắc phải những lỗi nào? Nguyễn nhân mắc lỗi? Làm thế nào để khắc phục các lỗi đó? ------------------------------------------------------------- Ngày giảng: 19/10/2020 Tiết 25 CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận ra được câu mắc lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm,dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm,lỗi dùng từ không đúng nghĩa. 2. Phẩm chất: - Bết hạn chế mắc lỗi dùng từ khi nói và viết. - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của tiếng Việt. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Chủ đông tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để nói và viết dùng từ đúng nghĩa. - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; - Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của cả nhóm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. b. Năng lực đặc thù: - Biết phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi. - Dùng từ thành thạo trong khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Nghiên cứu bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ H. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ minh họa. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động - GV: Cho HS quan sát câu văn. Nêu yêu cầu: Em có nhận xét gì về cách viết câu văn này: Truyện “Thạch Sanh” là một truyện cổ tích rất hay nên em rất thích đọc truyện “Thạch Sanh”. - HS quan sát, suy nghĩ, nêu nhận xét: Câu văn thừa cụm từ truyện “Thạch Sanh”-> rườm rà * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc - HS đọc VD 1 (SGK) – Dộng não HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: H’: Gạch chân từ ngữ giống nhau? - HS đọc VD và gạch chân từ H’: Việc lặp từ ở VD a nhằm mục đích gì? GV: Là phép tu từ điệp ngữ mà sau này các em sẽ được ọc ở lớp 7. H’: Việc lặp đi lặp lại từ “truyện dân gian” ở đoạn văn b có tác dụng như ở đoạn văn a không? Gây cho ta một cảm giác như thế nào? H’: Hãy chữa lại câu mắc lỗi ở VD b -> Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện DG vì nó có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. H’: Qua ví dụ em hãy cho biết vì sao ta lại bị mắc lỗi như vậy? + Lặp không cung cấp nội dung mới. + Bỏ từ lặp đi câu văn vẫn rõ nghĩa mà diễn đạt lại thanh thoát, nhẹ nhàng hơn. H’: Thế nào là lỗi lặp từ? H’: Làm thế nào để không mắc phải lỗi lặp từ như vậy? -> Cân nhắc kĩ khi dùng từ. - HS đọc ví dụ SGK H’: Trong những câu này từ nào dùng không đúng? - HS giải thích nghĩa của từ - GV giải nghĩa từ - HS HĐ nhóm 4 (2p): sửa lỗi. I. LẶP TỪ 1. Ví dụ: * Từ giống nhau: a. tre, giữ, anh hùng -> Việc lặp từ nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà như một bài thơ cho văn xuôi. => Lặp từ có chủ ý, là một hiện tượng nghệ thuật. b. Truyện dân gian -> Lặp từ lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán => Lỗi lặp từ. => Do vốn từ nghèo nàn hoặc dùng từ một cách tùy tiện, thiếu cân nhắc. 2. Ghi nhớ: Lỗi lặp từ: Dùng từ tùy tiện, thiếu cân nhắc, gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. II. LẪN LỘN TỪ GẦN ÂM 1. Ví dụ. - Câu a: tham quan → nhầm thành thăm quan. Câu b: mấp máy → nhầm thành nhấp nháy. + Tham quan: Xem thấy tận mắt để mở rộng tầm hiểu biết, hoặc học tập kinh nghiệm. + Thăm quan: Không có trong TV + Mấp máy: cử động khẽ và liên tiếp. + Nhấp nháy: 1. Mở ra, nhắm lại liên tiếp; 2. ánh sáng khi lóe ra, khi tắt liên tiếp. H’: Nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi lẫn lộn từ gần âm khi dùng từ? H’: Phải làm gì để không mắc phải lỗi này? - HS đọc VD H’: Chỉ ra lỗi dùng từ trong những câu sau? (HĐ nhóm bàn 1p) GV giải thích tại sao các từ này sai: + Yếu điểm: điểm quan trọng. + Đề bạt: cử lên giữ chức vụ cao hơn (Do cấp cao quyết định). + Chứng thực: xác nhận đúng sự thật. H’: Thay từ dùng sai bằng từ khác cho đúng? (HĐ nhóm bàn 1p) H’: Lỗi mà người viết mắc phải ở đây là lỗi gì? H’: Em hãy chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi của các câu văn trên? H’: Làm thế nào để không mắc phải những lỗi đó? (HĐ nhóm bàn 1p) 2. Ghi nhớ: - Lẫn lộn từ gần âm: Dùng nhầm từ, lẫn lộn từ có cách phát âm gần giống nhau do không nắm rõ nghĩa của từ hoặc nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. - Cách sửa: Chỉ dùng từ khi nhớ chính xác hình thức ngữ âm hoặc nhớ chính xác nghĩa của từ. III. DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA 1. VD: ( SGK) - Từ dùng sai: yếu điểm, đề bạt, chứng thực. * Sửa: a. Mặc dù còn một số nhược điểm ... b. Trong cuộc họp lớp, Lan... nhất trí bầu làm. c. Nhà thơ.... được tận mắt chứng kiến. * Nguyên nhân: - Do không biết nghĩa - Do hiểu sai nghĩa - Hiểu nghĩa không đầy đủ * Cách khắc phục: - Nếu không hiểu, chưa hiểu rõ nghĩa của từ thì không dùng. - Chưa hiểu phải tra từ điển. * Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS về nhà tự làm. - HDHS: phát hiện lỗi sau đó chỉ ra nguyên nhân và sửa lại. IV. LUYỆN TẬP * Hoạt động 4: Vận dụng H’: Nhận diện lỗi dùng từ ? Nêu nguyên nhân và cách chữa? 1. Giặc tan xác, đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn. 2. Thánh Gióng và biểu tương về người anh hùng thật xứng đáng ghi tên trong sổ sách. 3. Toàn dân nhiệt liệt phản ứng tháng an toàn giao thông. 4. Thủy Tinh tàn bạo đến tán tận lương tâm. - GV: Khái quát lỗi, nguyên nhân mắc lỗi và yêu cầu Hs sửa. * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà) - Hãy quan sát đời sống và chỉ ra những hiện tượng mắc lỗi dùng từ. Nêu cách ứng xử của em trước những hiện tượng đó? - Trao đổi với các bạn , hoặc với người thân về các hiện tượng mắc lỗi đó và nêu hướng khắc phục của em về các hiện tượng lỗi đó. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Nhớ ba loại lỗi( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đú

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_20_den_26_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf
Giáo án liên quan