Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77: Phó từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Khái niệm Phó từ

+ Ý nghĩa khái quát của Phó từ.

+ Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ.

- Các loại Phó từ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết phó từ trong văn bản.

- Phân biệt các loại phó từ.

- Sử dụng phó từ để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết.

4. Năng lực, phẩm chất cần đạt

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, - -

- Phát triển năng lực ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ.

2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Đàm thoại

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật chia nhóm

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra đầu giờ: Không

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77: Phó từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/01/2020 (6BC) Tiết 77 PHÓ TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ + Ý nghĩa khái quát của Phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ. - Các loại Phó từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết. 4. Năng lực, phẩm chất cần đạt - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, - - - Phát triển năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Phân biệt sự khác biệt trong các cách nói sau: đã đến, đang đến, sắp đến. Do đâu mà có sự khác biệt đó? (Do sự khác nhau về ý nghĩa của các từ đã, sẽ, đang). Vậy các từ này thuộc từ loại gì và được dùng ntn ... * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk - HS đọc VD và trả lời câu hỏi ? Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? 1. Ví dụ : SGK a. đã -> đi, cũng -> ra, vẫn chưa -> thấy, thật -> lỗi lạc. những từ nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì? - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS làm bài tập nhanh: tìm phó từ a, Ai ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì ? Xác định cụm DT, cụm TT trong các đoạn văn? ? Nhận xét về vị trí của phó từ trong cụm từ? -> Đứng trước ĐT, TT. - GV treo bảng phụ có ghi VD mục II. - HS đọc và trả lời câu hỏi ? Những phó từ nào đi kèm với các từ: chóng, trêu, trông thấy, loay hoay? - HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II. - GV treo bảng: các loại phó từ ? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại? ? Ý nghĩa các loại phó từ? ? Kể thêm phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên? - HS: Trả lời b. soi ưa nhìn, to bướng - Động từ: đi, ra, thấy, soi - Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng * Phó từ: các từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT 2. Ghi nhớ: SGK II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ 1. Ví dụ : SGK * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang. * Bảng phân loại phó từ Ý nghĩa PT đứng trước ĐT, TT PT đứng sau ĐT, TT - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ - Chỉ sự tiếp diễn - Chỉ sự phủ định - Chỉ sự cầu khiến - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng đã, sẽ, đang hơi, khá, quá cũng, vẫn không đừng, chớ.. lắm, quá vào, ra được 2. Ghi nhớ: SGK - HS: Đọc ghi nhớ: SGK * Hoạt động 3: Luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức: Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút - HS nhận xét, GV bổ sung và kết luận - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn: + Nội dung: Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt. + Độ dài: Từ 3 - 5 câu + Kĩ năng: Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy. III. LUYỆN TẬP Bài 1: a, Phó từ: - đã: chỉ quan hệ thời gian - không: chỉ sự phủ định - còn: chỉ sự tiếp diễn tương tự - đã: chỉ thời gian - đều: chỉ sự tiếp diễn - đương, sắp: chỉ thời gian - lại: chỉ sự tiếp diễn - ra: chỉ kết quả, hướng. - cũng, sắp: chỉ sự tiếp diễn, thời gian - đã: chỉ thời gian - cũng: tiếp diễn - sắp: chỉ thời gian b, Trong câu có phó từ: đã chỉ thời gian. - được: Chỉ kết quả Bài tập 2: *Hoạt động 4: Vận dụng - Viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 dòng có chứa 2 phó từ. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Phân loại phó từ có trong đoạn văn vừa viết V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. - Liên hệ, so sánh với các từ loại khác đã học. - Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập. - Đọc và soạn bài: Sông nước Cà Mau. + Đọc kĩ văn bản, các chú thích. + Tìm hiểu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống của con người ở vùng đất phương Nam.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_77_pho_tu_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf