I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và nhớ được khái niệm phó từ (Ý nghĩa khái quát của phó từ; đặc điểm
ngữ pháp của phó từ).
- Biết được các loại phó từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được phó từ trong văn bản; phân biệt được các loại phó từ; sử dụng
được phó từ để đặt câu, tạo lập văn bản nói viết.
3. Thái độ:
- Tích cực rau dồi vốn từ tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: hợp tác, sd ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, tư
duy sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: phân tích, dạy học nhóm, vấn đáp, trò chơi
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các từ loại được học trong học kì I ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Từ kểm trabaif cũ GV dẫn vào bài mới từ câu hỏi
20 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 13/01/2020 (6A2)
Tiết 77 – bài 18:
PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và nhớ được khái niệm phó từ (Ý nghĩa khái quát của phó từ; đặc điểm
ngữ pháp của phó từ).
- Biết được các loại phó từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được phó từ trong văn bản; phân biệt được các loại phó từ; sử dụng
được phó từ để đặt câu, tạo lập văn bản nói viết.
3. Thái độ:
- Tích cực rau dồi vốn từ tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: hợp tác, sd ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, tư
duy sáng tạo
b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: phân tích, dạy học nhóm, vấn đáp, trò chơi
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các từ loại được học trong học kì I ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Từ kểm trabaif cũ GV dẫn vào bài mới từ câu hỏi.
Hoạt động 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG
- HS đọc ví dụ 1 SGK- trang 12
- GV tổ chức thảo luận nhóm 4 (4p)
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?
? Những từ được bổ sung nghĩa thuộc từ
loại nào?
I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ :
VD Từ in đậm Từ được bổ
sung ý nghĩa
a
Đã đi
Cũng ra
vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc
Được soi (gương)
? Các từ trên bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ, tính từ mà nó đi kèm?
? Nhận xét vị trí của các từ in đậm đó so
với động từ, tính từ mà nó bổ sung
nghĩa?
HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý.
? Các từ in đậm trên được gọi là phó từ,
vậy em hiểu phó từ là gì ?
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng phó từ
bổ sung cho động từ, tính từ. GV nhận
xét + chuyển ý.
b rất ưa nhìn
ra to
rất bướng
→ Phó từ động từ, tính từ
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về
thời gian, sự tiếp diễn, khả năng
(được) mức độ, hướng
- Từ in đậm đứng trước hoặc sau
động từ, tính từ
Phó từ là những từ chuyên đi
kèm với động từ, TT bổ sung ý
nghĩa cho động từ và tính từ.
2. Bài học - SGK trang 12
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ, tính từ in đậm?
? So sánh ý nghĩa của các cụm từ có và
không có phó từ ?
rõ hơn mức độ cho từ “chóng”
thể hiện thái độ cầu khiến
thể hiện sự phủ định (không), thể hiện
quan hệ thời gian (đã, đang)
? Điền các phó từ đã tìm được ở ví dụ 1
– 2 vào bảng phân loại?
- HS thảo luận cặp đôi điền các phó từ
vào bảng phân loại( 5p).
- HS dán bảng phân loại của nhóm lên
bảng
Các nhóm nhận xét chéo, GV nhận xét.
II. Các loại phó từ
1. Ví dụ :
a) Lắm
b) Đừng, vào.
c) Không, đã, đang
- Bảng phân loại phó từ:
Ý nghĩa Đứng
trước
Đứng
sau
Chỉ quan hệ
thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp
diễn tương tự
cũng, vẫn
Chỉ sự phủ
định
chưa,
không
Chỉ sự cầu
khiến
đừng, hãy
Chỉ kết quả vào,
? Kể thêm những phó từ nào mà em biết
thuộc mỗi loại trên ?
+ Thời gian : đã, đang, từng, mới, sắp,
sẽ,
+ Sự tiếp diển tương tự : cũng, vẫn, đều,
còn nữa,
+ Mức độ: thật, rất, lắm, quá, cực kĩ, khá,
hơi
+ Phủ định : Không, chưa, chẳng.
+ Khẳng định: Có.
+ Sự cầu khiến : Đừng, hãy, chớ.
+ Kết quả : hướng, vào, ra, mất, được, đi,..
+ Khả năng : được.
+ Tần số : Ít, hiếm, luôn, thường.
+ Tình thái : Đánh giá, vụt, bổn, chợt,
thoắt, thình lình, đột nhiên.
? Dựa vào vị trí của phó từ đối với động
từ, tính từ thì phó từ có mấy loại?
? Từ ví dụ, cho biết khả năng kết hợp và
chức vụ cú pháp của phó từ?
HS đọc ghi nhớ 2 sgk.
và hướng ra
Chỉ khả năng được
- Các loại phó từ: 2 loại lớn.
+ Phó từ đứng trước động từ, tính
từ.
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
- Khả năng kết hợp: với ĐT, TT
- Chức vụ ngữ pháp: làm phụ ngữ
trong CĐT, CTT.
2. Bài học - sgk/14
Hoạt động 3: luyện tập:
HD xđ yêu càu bài 1 sgk.
? Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của nó ?
Hs thảo luận nhóm 4( 5p) -> Báo cáo, bổ
sung.
GV nhận xét kết luận
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 :
a) Đã ( Thời gian) đến.
- không (phủ định) còn (sự tiếp
diễn) ngửi.
- Đã (thời gian) cởi.
- Đều ( sự tiếp diển) lấm tấm.
- Đương ( thời gian) trổ.
- Lại (sự tiếp diển) – sắp (thời
gian) buông tỏa.
- Ra (Kết quả – hướng) tỏa.
- Cũng (sự tiếp diển) –sắp (thời
gian) có.
- Đã (thời gian) về.
- Cũng (sự tiếp diển) sắp(thời gian)
về.
b) Đã (thời gian) được (kết quả)
xâu.
- Viết về một đoạn văn (3-5 câu ) thuật
lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết thảm thương của Dế Choắt.
GV hướng dẫn.
HS viết đoạn văn cá nhân( 5p) -> đọc.
GV nhận xét.
2. Bài tập 2:
- Một hôm, thấy chị Cốc đang
kiếm mồi. Dế Mèn cắt giọng đọc
một câu: . Cạnh khóe rồi chui lọt
vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm
kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế
Mèn nhưng chị Cốc trông thấy Dế
Choắt đang loay hoay trước cửa
hang. Chị Cốc trút cơn giận lên
đầu Dế Choắt.
Hoạt động 4: vận dụng:
- Tìm phó từ trong phần 2 văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Tìm và làm thêm bài tập về phó từ trong sách nâng cao NV6.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài “sông nước Cà Mau”
Yêu cầu: Đọc, tóm tắt văn bản và trả ifcaau hỏi sgk
...................................... * * * .................................
Ngày giảng: 13/01/2020 (6A2)
Tiết 78 - Bài 19:
Văn bản:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Đoàn Giỏi)
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
- Hiêu sơ giản về tác giả, tác phẩm “ Đất rừng phương Nam”
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau
và cuộc sống của con người vùng đất phương Nam.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng
trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng
chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ: Có lòng yêu mến thiên nhiên và những con người lao động bình dị ở
mọi miền của tổ quốc.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ, cảm thụ VH,
phân tích,...
b. Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập
thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút, sơ đồ
tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn ntn? Bài học nào em rút ra từ truyện?
? Cảm nhận của em về nhân vật DM trong văn bản “ Bài học đường đời đầu
tiên” ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: khởi động
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về vùng sông nước Cà Mau.
- HS nêu cảm nhận, GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
? Cho HS đặt câu hỏi về năm sinh,
quê quán, sự nghiệp sáng tác của
Đoàn Giỏi(HS này hỏi, gọi bạn
khác TL, cứ thế cho đến hết)
? Cho biết xuất xứ văn bản?
? Nêu giọng đọc của văn bản ?
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Tác giả , văn bản
a. Tác giả:
- Đoàn Giỏi ( 1925- 1989 ), quê ở tỉnh
Tiền Giang. Ông viết văn từ thời kì đầu
kháng chiến chống Pháp.
- Ông thường viết về thiên nhiên và
cuộc sống con người Nam Bộ.
b. Văn bản
- Tác phẩm “Đất rừng phương Nam”
(1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của
Đoàn Giỏi
- Văn bản : Sông nước Cà Mau được
trích từ chương XVIII truyện Đất rừng
phương Nam.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích.
a. Đọc.
- Giọng truyền cảm thể hiện niềm tự
hào, đoạn đầu đọc chậm, nhấn mạnh
tên đất, tên sông....
- GV đọc mẫu- Gọi HS đọc văn bản.
? Giải nghĩa chú thích 1, 2, ...?
HS giải nghĩa các chú thích (SGK )
? Cho biết thể loại văn bản?
? Xác định PTBĐ của văn bản?
? Cho biết bố cục văn bản? Giới hạn
và nội dung chính từng phần?
? Cảnh trong đoạn trích được tác giả
miêu tả theo trình tự nào? Tác dụng
của lựa chọn trình tự kể đó là gì ?
* TL nhóm: 4 nhóm ( 5 phút)
? Những chi tiết nào nói đến ấn
tượng ban đầu của tác giả về quang
cảnh sông nước Cà Mau?
? Nghệ thuật nào được tác giả sử
dụng ở đây?
? Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên
ntn qua cảm nhận ban đầu của
người kể?
- ĐD HS TB – HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Những từ ngữ hình ảnh nào làm
nổi bật rõ màu sắc, âm thanh riêng
biệt của vùng đất Cà Mau?
? Cảnh sông nước Cà Mau được t/g
cảm nhận bằng các giác quan nào ?
? Nhận xét về từ ngữ và NT tả cảnh
của tác giả?
b. Chú thích :
3. Thể loại, ptbđ :
- Thể loại: Truyện ký hiện đại.
- PTBĐ: MT kết hợp TM, TS, BC.
4. Bố cục: Chia làm 3 phần.
- Phần 1: Đầu ... xanh đơn điệu: ấn
tượng ban đầu về cảnh sông nước Cà
Mau.
- Phần 2: Tiếp ... Ban mai: Cảnh kênh
rạch và dòng sông Năm Căn.
- Phần 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn.
5. Trình tự miêu tả: không gian.
- Tác dụng: thấy được cảnh quan vùng
sông nước Cà Mau trù phú, rộng lớn qua
cái nhìn và cảm nhận của tác giả.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Ấn tượng ban đầu về cảnh sông
nước Cà Mau.
- Cảnh vật: Sông ngòi kênh rạch bủa
răng chi chít như mạng nhện
-> NT So sánh, từ láy gợi hình ” chi
chít”.
=> Không gian rộng lớn, nguyên sơ do
thiên nhiên ban tặng.
- Màu sắc: Trên trời xanh, dưới nước
xanh, toàn một màu xanh cây lá...
- Âm thanh: Tiếng rì rào bất tận của
rừng, của biển vang lên bốn mùa...
+ Cảm nhận bằng thị giác, thính giác,
cảm giác.
-> NT: Tính từ, từ láy, liệt kê, miêu tả
khái quát.
? Qua đó giúp em hình dung vùng
sông nước Cà Mau như thế nào?
- HS trình bày 1 phút cảm nhận ban
đầu của mình về cảnh sông nước
CM
? Mở đầu đoạn 2, tác giả kể tên
những địa danh nào?
? Nhận xét về cách đặt tên các địa
danh ở đây?
- GV: Cái tên dân dã mộc mạc theo
lối dân gian. Những cái tên rất
riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc
địa phương không thể chộn lẫn với
các vùng sông nước khác.
? Tác giả tiếp tục giới thiệu về vùng
Cà Mau qua cách đặt tên đất, sông
ngòi, kênh rạch nơi đây. Em hãy tìm
những câu văn đó?
? Người Cà Mau dựa vào đâu để đặt
tên đất, tên sông?
? Phương thức biểu đạt nào được tác
giả sử dụng ở đây ?
? Điều đó giúp em hiểu gì về cảnh
thiên nhiên nơi đây?
- GV: Đoạn văn không chỉ tả cảnh
mà còn xen kẽ thể loại văn thuyết
minh( Tích văn 7,8). Giới thiệu cụ
thể, chi tiết về cảnh quan riêng biệt,
Sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh
rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín
một màu xanh. Thiên nhiên hoang sơ,
đầyớcs sống và bí ẩn.
2. Cảnh kênh rạch và dòng sông Năm
Căn.
a, Cảnh kênh rạch:
* Địa danh:
- Chà Là, Cái Keo, sông Bảy Háp...
-> Đặt tên không phải bằng những danh
từ mĩ lệ mà rất dân dã.
- Gọi rạch Mái Giầm vì hai bên bờ toàn
cây mái giầm.
- Gọi kênh Bọ Mắt vì ở đó có cơ man
nào là bọ mắt, đen như hạt vừng...
- Gọi kênh Ba Khía vì hai bên bờ toàn
ba khía.
- Gọi xã Năm căn xưa trên bờ sông chỉ
có cái lán năm gian....
- Đặt tên đất, tên sông, kênh rạch theo
đặc điểm riêng của nó.
-> Thuyết minh, miêu tả.
Thiên nhiên hoang dã, phong phú
gắn liền với cuộc sống lao động của con
người.
đặc sắc của một vùng đất nước.
* TL cặp đôi:
? Những chi tiết nào miêu tả cảnh
dòng sông Năm Căn?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật,
từ ngữ t/g sử dụng khi miêu tả dòng
sông Năm Căn?
? T/g tả cảnh bằng các giác quan
nào? Tác dụng ?
? Từ đó giúp ta hình dung dòng
sông Năm Căn như thế nào?(GV
bình)
? Cảm nhận chung của em về cảnh
sông ngòi, kênh rạch Cà Mau ?
- LHMT: Ngoài vùng sông nước Cà
Mau, em kể tên những vùng đất
thiên nhiên hoang sơ mà em biết?
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo
vệ TNTN đó?
? Tìm những chi miêu tả quang
cảnh chợ Năm Căn? Cảnh chợ Năm
Căn có gì độc đáo?
? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý
đến miêu tả, ở đoạn văn này tác giả
chú ý đến kể chuyện. Ở đây bút
pháp kể được tác giả sử dụng như
thế nào ?
* Dòng sông Năm Căn:
- Rộng hơn ngàn thước, nước đổ ầm ầm
ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn...như người bơi
ếch.
- Rừng đước hai bên bờ dựng lên cao
ngất như hai dãy trường thành vô tận.
-> Nghệ thuật: so sánh độc đáo, động từ
mạnh, tính từ gợi hình.
-> Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác,
thính giác
-> Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh
động, người đọc dễ hình dung.
Dòng sông rộng lớn, hùng vĩ, đẹp
say lòng người.
=> Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ,
nên thơ, trù phú.
- HS kể: Rừng Cúc Phương
- Bảo vệ, yêu mến và tự hào về đất nước
có những miền đất trù phú đó
3. Cảnh chợ Năm Căn.
- Vị trí: Chợ nằm sát bên bờ sông.
- Không khí: Ồn ào, đông vui, tấp nập
- Cảnh: Những túp lều lá thô sơ.
- Những đống gỗ cao như núi chất dựa
bờ.
- Họp ngay dưới mặt nước.
- Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng
nói của nhiều dân tộc.
-> Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt
chi tiết về chợ năm Căn: Những nhà,
* KT động não.
? Có ý kiến cho rằng: Quang cảnh
chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa
lạ lùng. Ý kiến của em ntn?
- HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
? Em có nhận xét gì về cảnh chợ
Năm Căn?
GV bình.
? Nghệ thuật đặc sắc của văn/b ?
? Văn bản thể hiện nội dung gì ?
? Nhạn xét về doạn trích?
HS đọc ghi nhớ sgk/23
HS liên hệ môi trường: vẻ đẹp của
thiên nhiên hoang dã ...cần bảo vệ
những lều, những bến, những lò... kể, tả
từ bao quát đến cụ thể.
- Quen thuộc: Giống các chợ kề bên
vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà
tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều
thuyền trên bến-> đông vui.
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm,
gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi,
như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều
dân tộc
Cảnh chợ tấp nập, đông vui, độc đáo
mang bản sắc riêng của vùng đất Năm
Căn.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ khái quát đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác
kết hợp với sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
2. Giá trị nội dung: Ca ngợi bức tranh
thiên nhiên sông nước Cà Mau rộng lớn,
hùng vĩ, đầy sức sống, độc đáo và cuộc
sống tấp nập trù phú, độc đáo ở vùng
đất tận cùng phía nam Tổ quốc
3. Ý nghĩa: Là đoạn trích độc đáo và
hấp dẫn thể hiện sự am hiểu và tấm lòng
gắn bó của tác giả với thiên nhiên và
con người vùng đất Cà Mau.
(*Ghi nhớ Sgk /23)
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: vận dụng
- Hãy viết đoạn văn ngắn (5 -6 câu) miêu tả cảnh quê hương em.
Hoạt động 5: Tìm tòi, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc toàn truyện “Đất rừng phương Nam”.
- Nắm được nội dung kiến thức đã học.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ T. 23
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài mới : Vượt thác
+ Bằng cách đọc kỹ phần ví dụ và ghi nhớ SGK.
+ Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sgk
...................................... * * * .................................
Ngày giảng: 14/01/2020( 6A2)
Tiết 79 - Bài 21, Văn bản: VƯỢT THÁC
(Võ Quảng)
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời của tác giả và hoàn cảnh sáng tác văn
bản.
- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo của tác phẩm.
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
2. Kĩ năng.
- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên
nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn
trích.
- Rèn kĩ năng đọc : Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, đọc hiểu văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tài liệu liên quan: Tranh minh họa chân dung tác giả, và tranh minh họa cảnh
vật trong bài...
2. Học sinh:
Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu nội dung, nhệ thuật, ý nghĩa văn bản “Sông nước Cà Mau”
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Nếu như trong truyện Sông nước Cà Mau - Đoàn Giỏi đã đưa người đọc tham
quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng đất cực Nam Tổ Quốc ta, thì Vượt
thác trích truyện Quê Nội - Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu
Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong
cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần lí thú.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc chú thích *
? Hãy nêu những hiểu biết của em về
tác giả?
? Hãy nêu những hiểu biết của em về
tác phẩm?
- GV giới thiệu cách đọc.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc :
+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm.
+ Đoan 2: đọc nhanh hơn, giọng hồi
hộp, chờ đợi.
+ Đoạn 3: Đọc với giọng nhanh,
mạnh, nhấn các động, tính từ chỉ
hoạt động.
+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh
thản.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú
thích.
- GV cho HS đọc phần chú thích.
- Chú ý một số các thành ngữ.
? Dựa vào nội dung em hãy chia bố
cục của bài?
? Đoạn trích viết theo thể loại nào?
? Xác định vị trí để quan sát của tác
giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả - văn bản:
a. Tác giả
- Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh
Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho
thiếu nhi.
b. Tác phẩm:
- Vượt thác trích từ chương XI của tác
phẩm Quê Nội – Tác phẩm viết về CS ở
một làng quê ven sông Thu Bồn trong
những ngày sau Cách mạng tháng tám
1945 và những năm đầu của cuộc kháng
chiến chống thực dân pháp.
2. Đọc, từ khó
a. Đọc:
b. Chú thích:
- Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh,
mạnh, từ trên cao xuống, dòng nước như
bị ngắt ra.
- Nhanh như cắt: Rất nhanh và dứt
khoát.
- Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng
hào hiệp, hay bênh vực và giúp người bị
nạn.
3. Bố cục: 3 phần:
+ Từ đầu dến "Vượt nhiều thác nước.
Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước
khi thuyền vượt thác.
+ Đoạn 2: tiếp đến" Thác cổ cò"Cuộc
vượt thác của Dượng Hương Thư.
+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và
hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
4. Thể loại:
- Thể loại: Đoạn trích là sự phối hợp
giữa tả cảnh thiên nhiên và hoạt động
của con người.
không? vì sao?
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu
? Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên
được miêu tả trong văn bản này?
? Cảnh dòng sông được miêu tả bằng
những chi tiết nào?
? Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ
bằng hoạt động của con thuyền?
? Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả
bằng những chi tiết nào?
? Nhận xét của em về nghệ thuật
miêu tả trên hai phương diện: Dùng
từ và biện pháp tu từ?
? Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện
lên một thiên nhiên như thế nào?
? Theo em có được cảnh tượng thiên
nhiên như thế là do cảnh vốn như
thế hay người tả ra như thế?
- HS suy nghĩ trả lời
Bình: Võ quảng là nhà văn của quê
hương Quảng Nam. Những kỉ nệm
sâu sắc về dòng sông Thu Bồn đã
khiến văn bản tả cảnh của ông sinh
động, đầy sức sống. Từ đây sẽ thấy:
muốn tả cảnh sinh động, ngoài tài
quan sát tưởng tượng phải có tình
với cảnh.
GV: Cảnh núi còn báo hiệu đoạn
sông lắm thác nhiều ghềnh đang đợi
đón.
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động
và vượt thác. Vị trí ấy thích hợp vì
phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm
nhìn trực tiếp và di động.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Cảnh thiên nhiên.
* Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ.
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm
chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm
nhỏ căng phồng, rẽ sóng lướt bon
bon....chở đầy sản vật.
Con thuyền là sự sống của sông;
miêu tả con thuyền cũng là miêu tả
sông.
- Hai bên bờ:
+ Bãi dâu trải bạt ngàn
+ Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt
đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
+ Những dãy núi cao sừng sững;
+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp
xúp nom xa như những cụ già vung tay
hô đám con cháu tiến về phía trước.
Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm
ngâm, sừng sững, lúp xúp).
Phép nhân hoá (những chòm cổ thụ...);
Phép so sánh (những cây to mọc giữa
những bụi...). Điều đó khiến cảnh trở
nên rõ nét, sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong
phú, giàu sức sống. Thiên nhiên vừa
tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính
? Người lao động được miêu tả trong
văn bản này là Dượng Hương Thư.
Lao động của DHT diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
? Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của
DHT?
? Hình ảnh DHT lái thuyền vượt thác
được tập trung miêu tả trong đoạn
văn nào?
? Theo em nét nghệ thuật nổi bật
được miêu tả ở đoạn văn này là gì?
- Các so sánh đó gợi tả một con
người như thế nào? ( Chú ý 3 hình
ảnh so sánh)
GV: Nghệ thuật so sánh gợi tả một
con người rắn chắc, bền bỉ, quả cảm,
có khả năng thể chất và tinh thần
vượt lên gian khó. Việc so sánh
DHT như hiệp sĩ còn gợi ra hình ảnh
huyền thoại anh hùng xưa với tầm
vóc và sức mạnh phi thường của
Đam San, Xinh Nhã bằng xương
bằng thịt đang hiển hiện trước mắt
người đọc.
So sánh thứ ba như đối lập với hình
ảnh DHT khi đang làm việc. Ta thấy
ở đây còn có sự thống nhất trong con
người thể hiện phẩm chất đáng quí
của người LĐ khiêm tốn, nhu mì đến
nhút nhát trong cuộc sống đời
thường nhưng lại dũng mãnh nhanh
nhẹn quyết liệt trong công việc trong
khó khăn thử thách.
? Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa
gì trong việc phản ánh người LĐ và
biểu hiện tình cảm của tác giả?
? NT đặc sắc của đoạn trích là gì?
2. Cuộc vượt thác của Dượng Hương
Thư.
- Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa
mùa nước to. Nước từ trên cao phóng
giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền
vùng vằng cứ chực tụt xuống.
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự
dũng cảm của con người.
- Hình ảnh DHT: Như một pho tượmg
đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì
trên ngọ sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
NT so sánh
NT so sánh còn có ý nghĩa đề cao
sức mạnh của người LĐ trên sông nước.
Biểu hiện tình cảm quí trọng đối với
người LĐ trên quê hương
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên
con thuyền theo hành trình vượt thác rất
tự nhiên, sinh động:
- Đan xen miêu tả cảnh thiên nhiên và
? Bài văn tả cảnh gì?
? Ca ngợi cái gì? Ca ngợi ai?
? Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả
muốn thể hiện tình cảm nào đối với
quê hương?
* GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát
lên tình cảm yêu quí của tác giả đối
với cảnh vật quê hương, nhất là tình
cảm trân trọng dành cho người LĐ.
Bài văn là bài ca LĐ cảu con người.
Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu
đất nước, tình yêu dân tộc của nhà
văn.
GV: Hướng dẫn hS giải quyết bài 1
SGK.
? Em học tập được gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan
sát
- Có trí tưởng tượng
- Có cảm xúc đối với đối tượng miêu
tả.
ngoại hình, hành động của con người
- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh có
hiệu quả
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi nhiều
liên tưởng
2. Giá trị nội dung
- Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của
con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi
bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của
con người lao động trên nền cảnh thiên
nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
3. Ý nghĩa
- Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên,
đất nước, quê hương, về lao động; từ đó
đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước,
dân tộc của nhà văn.
IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả muốn thể hiện tình cảm nào đối với quê
hương?
+ Tình yêu thiên nhiên?
+ Tình yêu người LĐ gian khổ mà hào hùng?
+ Hay tình yêu đất nước dân tộc?
- HS : Có tất cả các tình cảm này nhưng rõ nhất là tình yêu cảnh vật và người.
* GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát lên tình cảm yêu quí của tác giả đối với
cảnh vật quê hương, nhất là tình cảm trân trọng dành cho người LĐ. Bài văn là
bài ca LĐ cảu con người. Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu đất nước, tình yêu
dân tộc của nhà văn.
GV: Hướng dẫn hS giải quyết bài 1 SGK: Em học tập được gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tưởng tượng
- Có cảm xúc đối với đối tượng miêu tả.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cảnh vượt thác của Dượng Hương Thư
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Về sưu tầm và tìm hiểu thêm về cảnh thiên nhiên, cuộc sống con người ở ven
sông Thu Bồn
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Buổi học cuối cùng
Yêu cầu : Tìm hiểu tác giả và bố cục
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_77_den_80_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf