Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 53 đến 61 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Hiểu sâu hơn về các khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ

ngôn

- Sự giống và khác nhau giữa các thể loại.

- Các văn bản đã học theo từng thể loại.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng ghi nhớ, khái quát.

3. Thái độ

- Yêu mến môn học.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo Viên

- Bảng phụ.

2.Học sinh.

- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra đầu giờ

a. Bài cũ

Nêu bài học rút ra từ câu truyện: Treo biển và lợn cưới, áo mới.

b. Bài mới

Trong chương trình ngữ văn 6, em đã học những thể loại nào của văn học dân

gian. Kể 1 số tác phẩm minh họa.

pdf26 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 40 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 53 đến 61 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 01/11/2019( 6A2) Tiết 53: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn về các khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn - Sự giống và khác nhau giữa các thể loại. - Các văn bản đã học theo từng thể loại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng ghi nhớ, khái quát. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên - Bảng phụ. 2.Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ a. Bài cũ Nêu bài học rút ra từ câu truyện: Treo biển và lợn cưới, áo mới. b. Bài mới Trong chương trình ngữ văn 6, em đã học những thể loại nào của văn học dân gian. Kể 1 số tác phẩm minh họa. 3. Bài mới HĐ1: Khởi động - Từ ví dụ trên GV dẫn dắt vào bài. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Nhóm đôi 2’ Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân gian đã học? I. Định nghĩa: Truyện dân gian Truyền Cổ Ngụ Truyện 2 - Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười? - GV cho HS ôn lại 2 phút. - Thi nhớ nhanh giữa các tổ. - GV nhận xét, kết luận. GV cho HS thảo luận nhóm bàn về sự giống và khác nhau giữa + Truyền thuyết và cổ tích + Truyện ngụ ngôn và truyện cười. Đại diện HS báo cáo. GV chốt thuyết tích ngôn cười 1. Truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện LS trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử 2. Cổ tích: - Là truyện kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của 3. Truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. 4. Truyện cười: - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Có yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH II. So sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại. 1. Truyền thuyết và cổ tích: a. Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường. b. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích Nhân vật Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định. Nội dung, ý nghĩa Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện LS Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta . Tính xác thực Người kể, người nghe tin câu Người kể, người nghe không tin câu 3 Em hãy kể tên các truyện đã học trong từng thể loại? - GV cho HS thời gian chuẩn bị 2 phút. - Thi giữa 3 nhóm tổ. chuyện là có thật chuyện là có thật 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười. b. Khác nhau: - Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. - Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. 3. Tên các truyện đã học : a. Truyền thuyết: Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Cổ tích: Thạch Sanh, Em bé thông minh... HĐ 3: Luyện tập - Nêu định nghĩa truyện cười . - GV khái quát lại nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Nêu suy nghĩ của em sau khi học song những truỵên ngụ ngôn? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Những văn bản truyện dân gian này có vai trò như thế nào đối với các em ? - Các em đã được đọc những truyện cổ tích nào khác ? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian (Tiếp) Yêu cầu: - Tìm hiểu các truyện đã học về nội dung, ý nghĩa. - Kể tóm tắt các truyện, các nhân vật, sự việc chính các văn bản (Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Thạch Sanh) ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 04/11/2019( 6A2) Tiết 54 : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nhân vật, sự việc chính trong các văn bản ( Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy tinh, Thạch Sanh) - Nhớ được những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản trên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt. 4 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Bảng phụ. 2. Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ a. Bài cũ: Kết hợp trong bài. b. Bài mới ? Trong chương trình ngữ văn 6, em đã học những thể loại nào của văn học dân gian? Kể 1 số tác phẩm minh họa? 3. Bài mới HĐ1: Khởi động - Từ kiểm tra trên GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv chuẩn bị phiếu học tập dạng điền khuyết, nối cột. HS thảo luận theo nhóm, báo cáo kq, nhận xét. Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? Kể các sự việc chính trong truyện? - Vua Hùng kén rể. - Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn, điều kiện chọn rể của vua. Sính lễ của vua Hùng. - Sơn Tinh thắng cuộc, rước Mị Nương về núi. Thủy Tinh nổi giận. - Hai bên giao chiến cuối cùng Sơn Tinh thắng. - Hàng năm, Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng thua. GV cùng HS ôn lại nghệ thuật và ý nghĩa của 3 văn bản GV chia lớp thành 03 nhóm 1. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh a. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết 5 Mỗi nhóm một văn bản thời gian 5 phút. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung GV nhận xét kết luận bằng bảng phụ - Hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với những tài năng phi thường không giống người phàm trần hai vị thần cùng cầu hôn Mị Nương. Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? Kể các sự việc chính trong truyện? - Sự ra đời của Thánh Gióng - Giặc đến xâm lược, Thánh Gióng bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt... - Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh. - Khi ngựa sắt và roi sắt được đem đến, Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ đi đánh giặc. - Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí. - Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời. - Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà. Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? Kể các sự việc chính trong truyện? + Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. + Lí Thông và Thạch Sanh kết nghĩa anh em. + Thạch Sanh giết chằn tinh bị Lí Thông cướp công. + Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa và con vua Thuỷ Tề. + Thạch Sanh và công chúa gặp lại nhau thành vợ chồng. Mẹ con Lí Thông bị trừng phạt. + Thạch Sanh lên ngôi vua. Gv phân tích một só chi tiết thần kì, khéo léo: tưởng tượng kì ảo . - Tạo sự việc hấp dẫn: - Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động. b. Ý nghĩa Giải thích hiện tượng mưa bão xảy ra ở đồng bằng BB thuở các vua Hùng dựng nước; thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 2. Thánh Gióng. a. Nghệ thuật: Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng - Cách xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà b. Ý nghĩa Ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. 3. Thạch Sanh a. Nghệ thuật - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. - Sử dụng chi tiết thần kì. - Kết thúc có hậu. b. Ý nghĩa: 6 Công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vợ nên chồng - Tiếng đàn tượng trưng cho tình yêu, công lý, nhân đạo, hòa bình. - Niêu cơm thần kì là tượng trưng cho tình thương, lòng nhân đạo, ước vọng đoàn kết, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân. Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hoà bình theo quan niệm của nhân dân GV yêu cầu HS kể diễn cảm truyền thuyết Thánh Gióng, Sơn tinh, Thuỷ Tinh và truyện cổ tích Thạch Sanh HS kể. HS nhận xét. GV nhận xét. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. ... HĐ 3: Luyện tập GV treo bảng phụ cho HS lên chọn đáp án đúng Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ nhất quan niệm và ước mơ nào của nhân dân a. Vũ khí hiện đại dể giết giặc b. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. c. Đoàn kết chống xâm lăng. d. Tình làng nghĩa xóm Câu 2: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh ước mơ nào của người Việt cổ: a. Dựng nước. b. Đấu tranh chống thiên tai c. Giữu nước. d. Xây dựng nền văn hoá dân tộc Câu 3: Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động a. Công bằng xã hội b. Cái thiện chiến thắng cái ác c. Sức mạnh của chính nghĩa d. Cả 3 ước mơ trên - GV khái quát lại nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Viết một đoạn văn ngắn chừng 6 dòng nêu suy nghĩ của em về một nhân vật mà em thích nhất? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Nếu em là nhân vật Thạch Sanh em có xử lý nhân vật Lý Thông không? - Nếu em là Thánh Gióng em có bay về trời không? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà ôn lại bài. 7 - Chuẩn bị : Ôn tập truyện dân gian (Tiếp) Yêu cầu: Kể lại truyện Em bé thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Treo biển. Nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản đó ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 04/ 11/ 2019( 6A2) TIẾT 55 - BÀI 12: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhớ những nét chính về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các truyện dân gian Em bé thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Treo biển. - Nhân vật, sự việc chính. 2. Kĩ năng - Đọc, kể tóm tắt các truyện dân gian đã học. - Kể diễn cảm các truyện. 3. Thái độ: Yêu thích truyện dân gian, có ý thức giữ gìn và phát triển kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam. 4. Định hướng năng lực. a. Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực đặc thù: ngôn ngữ, văn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: tranh ảnh. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp. 2.Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng? ? Nêu những phẩm chất của nhân vật Thạch Sanh? Em thích phẩm chất nào của nhân vật? Vì sao? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV cho 4 tổ thi kể tên các truyện dân gian (đã học, đã đọc). Tổ 1 – 3, kể tên các truyện ngụ ngôn, Tổ 2 – 4 kể tên các truyện cười. Trong 1 phút, tổ nào kể được nhiều và chính xác hơn, sẽ thắng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) ? Kể tên các nhân vật trong truyện? Ai là nhân vật chính? ? Kể các sự việc chính trong truyện? 1. Em bé thông minh a. Nghệ thuật: - Dùng câu đố thử tài - tạo ra tình 8 GV cùng HS ôn lại Nghệ thuật và ý nghĩa của 4 văn bản GV chia lớp thành 04 nhóm Mỗi nhóm một văn bản thời gian 5 phút. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung GV nhận xét kết luận huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu chuyện và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước. b. Ý nghĩa: - Đề cao trí thông minh, trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian. - Ý nghĩa hài hước, mua vui 2. Ếch ngồi đáy giếng. a. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng gần gũi với cuộc sống. - Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên. b. Nội dung - ý nghĩa - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng huyênh hoang, kiêu ngạo. - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo. 3. Thầy bói xem voi: a. Nghệ thuật. - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc : + Dựng đối thoại + Lặp lại các sự việc. + Nghệ thuật phóng đại, so sánh, từ láy. b. Nội dung - Ý nghĩa. - Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về 1 sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. 4. Treo biển. a. Nghệ thuật - Sử dụng những yếu tố gây cười. - Kết thúc bất ngờ.. b. Ý nghĩa: Truyện tạo tiếng cười hài hước vui vẻ, phê phán những hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. 9 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HS quan sát tranh minh họa, kể lại truyện “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi” -HS nhận xét - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Chia lớp thành 2 tổ, bốc thăm, lựa chọn 1 trong 4 truyện để đóng kịch. Các tổ có 5 phút thảo luận, thống nhất về kịch bản. - Phân vai. - Lời thoại của nhân vật. GV cho các tổ tự đánh giá nhận xét, nhận xét cho bạn. GV nhận xét chung và đánh giá hoạt động. Bài 1: Thi kể chuyện Bài 2: Đóng kịch Hoạt động 4: Vận dụng Viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vai trò, ý nghĩa của truyện dân gian trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam ngày nay. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Sưu tầm thêm các câu chuyện dân gian thuộc các thể loại truyện dân gian đã học. Lên lớp kể cho các bạn nghe những truyện đã sưu tầm được, cùng bạn tìm ra ý nghĩa câu chuyện. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. Tiết 56 – Trả bài kiểm tra tiếng Việt. -Xem lại đề kiểm tra, chỉ ra những yêu cầu của đề mà mình chưa thực hiện được. - Trao đổi đề cho nhau, làm vào vở bài tập. ...................................... * * * ................................. Ngày kiểm tra: 05/11/2019( 6A2) Tiết 47: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức. - Học sinh nhớ lại các kiến thức về tiếng việt học từ đầu năm. 2. Kĩ năng - Nhớ kiến thức đã học vận dụng các bài tập 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc. 10 - Phát huy tính chủ động, sáng tạo, cảm xúc của học sinh. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Ma trận, đề, HDC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Vận dụng thấp Vận dụng cao Loại từ (Từ đơn và từ phức) Phân biệt từ đơn và từ phức Lấy ví dụ Câu Điểm Tỉ lệ % 0,5 2 20% 0,5 1 10% 1 3 30% Từ Loại (Danh từ) Tìm danh từ chỉ sự vật và chỉ đơn vị Câu Điểm Tỉ lệ % 1 2 20% 1 2 20% Cụm từ (Cụm danh từ) Nêu cấu tạo Thêm phần phụ trước, phụ sau Tìm cụm danh từ và đặt vào mô hình cấu tạo Đặt câu Câu Điểm Tỉ lệ % 0,5 1 10% 0,5 1 10% 0,5 2 20% 0,5 1 10% 2 5 50% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ % 0,5 1 10% 1 3 30% 2 5 50% 0,5 1 10% 4 10 100% ĐỀ BÀI: Câu 1: (3 điểm) Phân biệt từ đơn, từ phức? Lấy 2 ví dụ về từ đơn, 2 ví dụ về từ phức? Câu 2: (2 điểm) Tìm 4 danh từ chỉ sự vật và 4 danh từ chỉ đơn vị? Câu 3: (3 điểm) a) Nêu cấu tạo của cụm danh từ? b) Tìm cụm danh từ trong câu sau và đặt cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cấu tạo? 11 Vd: Những em học sinh chăm ngoan ấy đang rất cố gắng trong học tập. Câu 4: (2 điểm) Cho danh từ: con trâu. Hãy: a) Thêm phụ ngữ đứng trước và đứng sau để tạo thành cụm danh từ. b) Đặt thành câu hoàn chỉnh với cụm danh từ đã tạo. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 + Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. VD: Mưa, nắng.. + Từ phức là những từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. VD: Bàn ghế, quần áo 1,0 0,5 1,0 0,5 2 - Tìm đủ 4 danh từ chỉ sự vật. - Tìm đủ 4 danh từ đơn vị. ( Mỗi từ tìm đúng cho 0,25 điểm) 2,0 a) Học sinh nêu đúng cấu tạo: 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau 1,0 3 b) Học sinh làm được: - Cụm danh từ: Những em học sinh chăm ngoan ấy. - Đặt đúng vào mô hình cấu tạo: Phần trước Phần trung tâm Phần sau Những em học sinh Chăm ngoan ấy 1,0 1,0 a) Học sinh thêm được phần phụ trước và phụ sau tạo được cụm danh từ: Vd: Hai con trâu ấy. 1,0 4 b) Học sinh đặt đúng câu: Vd: Hai con trâu ấy đang ăn cỏ trên đồi. 1,0 2. Học sinh: - Ôn tập các nội dung đã học. - Đồ dùng phục vụ tiết kiểm tra. C. Tổ chức hoạt động trên lớp. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra đầu giờ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới 1. Giáo viên phát đề kiểm tra. 2. Học sinh làm bài. 3. Giáo viên thu bài. 4. GV nhận xét giờ kiểm tra. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản, trọng tâm đã học - Chuẩn bị bài động từ: Đặc điểm của động từ; các dạng động từ. ...................................... * * * ................................. 12 Ngày dạy: 08/11/2019 (6A2) Tiết 57: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ. Ý nghĩa khái quát của động từ. - Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của ĐT) - Các loại động từ. 2. Kĩ năng. - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. 3. Thái độ - GD cho HS giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của TV 4. Năng lực, phẩm chất cần đạt - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, - -- Phát triển năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn có sử dụng ĐT. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: khởi động Hôm qua, em được mẹ đưa đi chợ mua quần áo mới. ? Xác định các từ loại trong câu mà em biết. GV: Các đi chợ, mua là ĐT? Vậy ĐT là gì ? ĐT có vai trò như thế nào trong câu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - HS đọc ví dụ trên bảng phụ (VD sgk và VD gv đưa thêm) - GV: Đưa thêm VD: + Anh đừng vui vội. + Bạn ấy đang mệt. + Anh chớ buồn đấy nhé. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ 1. Ví dụ: (SGK) 13 HĐ cá nhân 2p: ? Tìm các động từ ? - HS: Trả lời - GV: Gạch chân các ĐT và chốt lên bảng theo 2 nhóm HĐ nhóm 2 (3p): Tìm ý nghĩa khái quát của các ĐT trong mỗi nhóm? ? Như vậy, em hiểu thế nào là ĐT? - HS trả lời -> GV chốt ? Trước ĐT có những từ nào? ? Các từ đứng trước ĐT mang ý nghĩa gì? -> Chỉ thời gian; ra lệnh, khuyên nhủ; chỉ sự tiếp diễn ? Xác định CN, VN của các câu trong VD? - HS: trả lời - GV: phân tích VD. ? Nhận xét về chức vụ ngữ pháp của ĐT trong câu? VD: Lao động là vinh quang. Học là nhiệm vụ của học sinh. - HĐ nhóm 2 (1p): Tìm ĐT có trong 2 câu và phân tích cấu tạo ngữ pháp của 2 câu trên ? Thử cho ĐT trong 2 câu trên kết hợp với các từ (đã, sẽ đang ...) và nêu lên nhận xét? HĐN 5 (3P) So sánh sự khác biệt giữa ĐT và danh từ? - HS: trao đổi phiếu HT giữa các nhóm - GV chốt kiến thức - Các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của nhóm bạn. ? ĐT là gì? ĐT có đặc điểm gì? - HS ghi nhớ. - HS: Đọc ví dụ - Các động từ: a. đi, đến, ra, hỏi b. lấy, làm, lễ c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, để -> Chỉ hành động của sự vật. - Các ĐT: vui, buồn, mệt, ốm -> Chỉ trạng thái của sự vật. => Ý nghĩa: Động từ là những từ chỉ HĐ, trạng thái của sự vật. - Khả năng kết hợp: Trước ĐT thường có các từ đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, cũng, vừa, mới, sắp... * Chức vụ ngữ pháp: - ĐT thường làm VN trong câu. - Khi ĐT làm CN: không kết hợp được với các từ đã, sẽ, đang, hãy, cũng, đừng, chớ... Danh từ - Làm CN - Không kết hợp với đã, sẽ, đang... - Kết hợp được với số từ, lượng từ Động từ - Làm VN - Kết hợp với đã, sẽ, đang... - Không kết hợp được với số từ, lượng từ. 2. Ghi nhớ (SGK) II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ 1. Ví dụ: (SGK) 14 ? Tìm các động từ có trong mỗi câu? ? Xếp các ĐT vào bảng phân loại? - HĐ nhóm 5 (2P) - Phiếu học tập - Các nhóm đối chiếu kết quả và tự đánh giá. - GV chốt kiến thức ? Tìm các ĐT có đặc điểm tương tự như trong các ĐT ở bảng trên? -> muốn, chợt, thích -> ăn, ngủ, đạp, gõ ? Em thấy ĐT chia làm mấy nhóm? Kể tên từng nhóm? - HS: Trả lời - GV chốt: Bằng sơ đồ ĐT đòi hỏi có ĐT khác đi kèm phía sau ĐT không đòi hỏi có ĐT khác đi kèm phía sau Trả lời câu hỏi làmgì? đi, chạy, c- ười,đọc, ngồi, đứng. Trả lời câuhỏi: Làm sao? Thế nào? Dám, toan, định, muốn, Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu. 2. Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 3: luyện tập + HS đọc yc bt + Xác đinh động từ trong VD và cho biết thuộc loại ĐT nào ? HĐ cá nhân + HS: Đọc yêu cầu bài tập. ? Câu chuyện cười viết về nhân vật nào? ? Tính keo kiệt thể hiện qua những sự việc nào? Đọc truyện em buồn cười ở chỗ nào? HĐ nhóm 2( 2p) Bài 1 - Các động từ: ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thái ĐT chỉ h/đ ĐT chỉ trạng thái may... tức, tất t- ưởi Bài 2: + Anh chàng keo kiệt. + Buồn cười vì anh chàng chỉ muốn cầm của ng khác chứ ko muốn đưa cho người khác cái gì Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng ? Viết một đoạn văn ngắn từ 7 -10 câu về chủ đề gia đình trong đó có sử dụng các loại ĐT chính - HĐ cá nhân 5p - HS lên bảng trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm và phân loại những động từ có trong các văn bản văn học đã được học. 15 - HS làm ở nhà và báo cáo KQ vào tiết sau V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu. - Đọc và nghiên cứu trước bài: Cụm động từ. + Tìm ĐT và các từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT + Phân tích cấu tạo của cụm ĐT + Ý nghĩa phần phụ trước và phụ sau của ĐT ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 11/11/2019( 6A2) Tiết 58: CỤM ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng. - Nhận biết được cụm động từ. - Bước đầu biết sử dụng cụm động từ vào việc đặt câu. 3. Thái độ: - Yêu mến môn học. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo; giao tiếp, hợp tác. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, cá nhân. 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật trình bày 1 phút, KT khăn trải bàn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là động từ ? Có mấy loại động từ? Xác định các động từ trong câu sau và phân loại. 1. Bạn có mệt lắm không? 16 2. Nó toan về quê. 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: khởi động ? Quan sát, so sánh hai ví dụ sau: - Đến - Đã đến nhiều nơi. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV& HS Nội dung - HS: Đọc ví dụ SGK. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Lược bỏ những từ in đậm và nhận xét về nghĩa của ĐT? - Nếu lược bỏ các từ in đậm thì từ được bổ nghĩa trở nên trơ vơ, nghĩa trở nên tối nghĩa. ? Từ in đậm có vai trò gì? - HS: Trả lời ? Cụm ĐT được tạo thành nhờ những yếu tố nào? - HS: Trả lời ? Tìm một cụm ĐT và đặt câu với cụm ĐT ấy? ? Tìm CN – VN của các câu. VD: Tôi đang đi đến trường. ? Nhận xét về cấu tạo của cụm ĐT và HĐ của cụm ĐT trong câu? - HS: Thực hiện kĩ thuật trình bày 1 phút GV chốt - HS: Đọc ghi nhớ. HS Đọc

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_53_den_61_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf