I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Phẩm chất cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: Gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao thượng của những người
hết lòng phục vụ nhân dân.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc thêm truyện trung đại Việt Nam.
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 69, 70, 71 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 25/11/2019 (6B)
TIẾT 69 - Văn bản
THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
(Hồ Nguyên Trừng)
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Phẩm chất cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: Gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao thượng của những người
hết lòng phục vụ nhân dân.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc thêm truyện trung đại Việt Nam.
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
H. Kể các sự việc chính trong truyện “Mẹ hiện dạy con”.
H. Nhận xét về cách dạy con của bà mẹ.
b. Bài mới: Kiểm tra bài soạn của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Bác Hồ có một lời khuyên dành cho người thầy thuốc: “Lương y như từ mẫu”.
Trong đời thường chúng ta cũng có thể gặp những tấm gương sáng về y đức. Câu
chuyện về thái y lệnh họ Phạm sau đây cũng là một tấm gương như thế.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
I. ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN
1. Tác giả, văn bản:
- HS nghiên cứu chú thích *
HĐ cá nhân (2p): Ghi chép một số
nét tiêu biểu về tác giả?
? Văn bản có xuất xứ từ đâu?
- GV: HDHS đọc -> đọc mẫu
- HS đọc tiếp
? Truyện có thể phân đoạn ntn? Nêu
ND chính của từng đoạn?
- HS: Chia bố cục
- HS: Đọc từ đầu -> “Trần Anh
Vương”
? Nhân vật thái y lệnh ... được giới
thiệu qua những nét đáng chú ý nào
về tiểu sử? Điều đó cho thấy lương y
là người ntn?
- HS: Đọc đoạn tiếp đến “trọng vọng”
HĐN 2 (3p): Lương y có những việc
làm gì?
? Tác giả sử dụng NT gì?
? Những chi tiết đó nói lên phẩm chất
gì của người thầy thuốc?
GV bình: Chỉ bằng vài lời giới thiệu
hết sức ngắn gọn, tác giả đã cho
người đọc hiểu hết công đức của bậc
lương y. Không một chút nề hà, không
nảy may vụ lợi, người thầy thuốc đã
dốc toàn tâm, toàn ý, toàn lực đi cứu
người. Cũng bởi công đức ấy mà thầy
a. Tác giả:
- Hồ Nguyên Trừng (1374 – 1446), con
trai trưởng của Hồ Quý Ly
- Bị giặc Mimh bắt đem về Trung
Quốc. Làm quan dưới triều Minh.
b. Văn bản:
- Trích trong tác phẩm “Nam ông mộng
lục”.Viết trong thời gian tg sống ở TQ.
2. Đọc - tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục: 3 đoạn
* Mở truyện: từ đầu đến “trọng vọng”
-> Giới thiệu mấy nét về tên họ, chức
vụ, công đức của cụ lương y.
* Thân truyện: tiếp đến “lòng ta mong
mỏi” -> Diễn biến của câu chuyện qua
một tình huống gay cấn thử thách.
* Kết truyện: Hạnh phúc chân chính lâu
dài của gia đình lương y.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Những việc làm của bậc lương y.
* Tiểu sử:
- Giữ chức Thái y lệnh, phụng sự vua Trần.
-> Có chức, có quyền và là thầy thuốc giỏi.
* Việc làm:
- Đem hết của cải mua thuốc tốt, tích
trữ thóc gạo để cứu người.
- Không né tránh dù bệnh tình hiểm
nghèo.
- Dựng nhà để chữa trị cho những kẻ
khốn cùng, đói khát
-> NT: Liệt kê
=> Có lòng nhân hậu, có đức, hết lòng
thương yêu giúp đỡ người nghèo.
được muôn người trọng vọng, muôn
đời nhớ ơn. Lời giới thiệu khái quát
đó cũng là lời dẫn đưa người đọc vào
câu chuyện loé sáng nhất về y đức của
ông.
- HS: Đọc tiếp đến “Tội tôi xin chịu”
? Tấm lòng người thầy thuốc bộc lộ rõ
nhất trong một tình huống đặc biệt. Đó
là tình huống nào?
- HS: Phải lựa chọn: chữa bệnh cho
dân nghèo hay khám bệnh cho bậc
quý nhân theo lệnh nhà vua.
? Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định
thế nào? VS ngài quyết định như thế?
? Làm như thế người thầy thuốc sẽ
mắc tội gì với vua?
- HS: Tội chết, như lời quan trung sứ
nói: “Phận làm tôi chăng?”
? Người thầy thuốc đã trả lời thế nào?
? Em hiểu gì về câu nói của người thầy
thuốc?
? Trị bệnh cứu người trước, vào cung
khám bệnh sau, cách xử thế can đảm
đó của người thầy thuốc đã dẫn đến
kết quả ntn?
- HS: Người bệnh được cứu sống, vua
gọi là “ bậc lương y chân chính”
? Nhận xét về NT tạo dựng tình huống
truyện ở đây?
? Hành động này của bậc lương y đã
cho ta thấy ông là người thế nào?
? Truyện có kết thúc ntn?
- Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và
suy nghĩ xem vì sao tác giả lại kết
thúc truyện như vậy? Cách kết thúc đó
(không nói đến nhân vật mà nói đến
con cháu của ông) có đề cao được y
đức của vị Thái y lệnh không?
GV bình: Cách kết thúc này không
2. Hành động của bậc lương y
- Chữa bệnh cho dân trước -> vào cung
khám bệnh theo lệnh vua sau.
-> NT: Tạo dựng tình huống mâu thuẫn
làm nổi rõ tính cách nhân vật.
=> Bậc lương y chân chính, giỏi về
nghề nghiệp lại có lòng nhân đức, sống
ngay thẳng, có bản lĩnh, không sợ
quyền uy -> vừa có tài vừa có tâm.
3. Hạnh phúc của bậc lương y
- Con cháu làm quan lương y, không để
sa sút nghiệp nhà.
=> Tài đức của Thái y lệnh họ Phạm
sống mãi vì được con cháu kế tục xứng
đáng.
chỉ đề cao y đức của thái y họ Phạm
mà còn khẳng định quan niệm truyền
thống của nhân dân về thuyết nhân
quả: ở hiền gặp lành.
? Nghệ thuật gì đã đem đến cho câu
chuyện sự hấp dẫn?
? Hiệu quả giáo dục của câu chuyện
rất cao, theo em là do cách viết như
thế nào?
? Truyện ca ngợi điều gì?
? Y đức này có cần cho người thầy
thuốc hôm nay không? Vì sao?
- HS: Rất cần, vì thời nào thầy thuốc
giỏi cũng cốt ở tấm lòng. Lương y
phải như từ mẫu
- HS đọc phần ghi nhớ ( SGK)
- GV cho HS đọc hướng dẫn đọc
thêm: Con hổ có nghĩa.
* Hoạt động 3: Luyện tập
HĐ cá nhân: Theo em một lương y
chân chính phải ntn?
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Khai thác tình huống mâu thuẫn để
làm nổi rõ tính cách nhân vật.
- Truyện dùng hình thức ghi chép
người thật và việc thật nên có hiệu quả
giáo dục trực tiếp.
2. Ý nghĩa:
- Ca ngợi phẩm chất cao quý của người
thầy thuốc, không chỉ có tài năng chữa
bệnh mà quan trọng hơn là phải có lòng
thương yêu và quyết tâm cứu sống
người bệnh.
* Ghi nhớ: SGK
IV. LUYỆN TẬP
- Lương y chân chính phải vừa có tài
năng, phải vừa có y đức.
* Hoạt động 4: Vận dụng
H. Từ câu chuyện có thể rút ra cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau bài
học gì?
- Luôn hết lòng vì người bệnh, luôn nhớ lương y phải như từ mẫu. Bên cạnh đó phải
luôn tu dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giỏi để phục vụ người bệnh.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
H. Em biết câu chuyện nào tương tự?
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
4. Củng cố - Dặn dò:
- Soạn bài: Hoạt động ngữ văn (thi kể chuyện).
+ Yêu cầu : Mỗi HS tự luyện kể lại một câu chuyện mình thích nhất trong chương
trình.
+ Lớp chọn ra HS dẫn chương trình, Ban giám khảo
-------------------------------------------------
Ngày giảng: 25/11/2019 (6B)
TIẾT 70
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của hoạt động thi kể chuyện là như thế nào? HS nắm sâu hơn nội
dung, ý nghĩa của truyện đã học.
- Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động về ngữ văn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nói của học sinh: to, rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm, phù hợp với nội
dung câu chuyện.
- Biết kể diễn cảm, sáng tạo các câu chuyện đã học hoặc được đọc.
- Rèn cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện,...
3. Thái độ: Yêu mến môn học.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn kĩ năng giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Có thể chuẩn bị bộ tranh ảnh để học sinh thi kể theo tranh.
- Chọn một số đoạn hay yêu cầu học sinh các tổ thi diễn.
2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên:
+ Chọn một chuyện mà mình tâm đắc nhất để thi kể
+ Tập kể trước ở nhà cho lưu loát, diễn cảm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Ngoài những truyện đã học trong chương trình Ngữ văn 6 tập I các em còn biết
thêm những truyện nào khác .Kể tên một vài truyện mà em biết.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Chọn ra người dẫn chương trình,
một ban giám khảo để các em tập
chấm điểm dưới sự hướng dẫn của GV
- GV cho HS thời gian chuẩn bị 5 p.
I. Chuẩn bị:
- GV nêu một số yêu cầu khi kể và
hướng dẫn học sinh cách kể.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Người dẫn chương trình nêu yêu
cầu thể lệ cuộc thi.
- Cho HS kể trong nhóm tổ. Mỗi tổ
chọn đại diện HS kể trước lớp.
- Xen kẽ kể chuyện là các tiết mục
hát đọc thơ
- Sau mỗi câu chuyện kể là có lời
nhận xét đánh giá ghi điểm của BGK
và của GV
- GV nhận xét uốn nắn những hạn
chế của HS
II. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể chuyện mà mình yêu thích.
- Kể chứ không phải đọc thuộc. Kể rõ
ràng, diễn cảm, kết hợp cử chỉ, hành
động. Tư thế kể đàng hoàng, tự tin.
- Biết mở đầu trước khi kể và biết cảm
ơn người nghe khi kể xong.
III. Thi kể chuyện
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV cho HS nêu cảm nhận của mình về tiết học.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)
- Sưu tầm một số truyện ở địa phương.
- Kể chuyện trước người thân.
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
+ Tìm một số lỗi chính tả thường mắc ở vở viết của mình và của bạn
+ Dự kiến cách sửa
----------------------------------------------------
Ngày giảng: 26 /11/2019 (6B)
TIẾT 71
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
3. Thái độ: Yêu mến môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển.
2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV đưa ra một số lỗi sai chính tả trong bài viết của học sinh rồi dẫn dắt vào bài...
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HDDN 5 (7p): Chia 5 nhóm, cử đại
diện mỗi nhóm hai em, 1 đọc, 1 viết,
thời gian 7 phút
- Các nhóm tự chấm điểm cho nhóm
bạn. GV nhận xét, đánh giá
HĐ cá nhân
- Gọi 4 HS yếu lên bảng điền. HS khác
làm vào vở
- HS nhận xét cho bạn, GV đánh giá
- HS đứng tại chỗ làm cá nhân.
- GV nhận xét.
- HS tương tác
- HS đã ra các lỗi đã sưu tầm được, HS
khác lắng nghe và sửa lại. HS đưa ra
lỗi chốt đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá về hoạt động
của HS
1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch
- s / x
- r / d / gi
- l / n
2. Điền từ:
Bài 1: Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào
chỗ trống.
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải
qua, chuyển động
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rượi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
- Giết giặc, da diết
- Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang
Bài 2:
Xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ,
xơ xác, sầm sập, xoảng.
Bài 3:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- HS viết 1 đoạn văn (3-4 dòng) với chủ đề tự chọn (5p).
- Tráo đổi bài cho bạn để tìm lỗi trong đoạn văn của bạn
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)
- Tiếp tục tìm các lỗi trong vở viết của mình và tự sửa lỗi
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì I.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_69_van_ban_thay_thuoc_gioi_cot_nh.pdf