I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Khái niệm tính từ:
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ
pháp của tính từ).
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ:
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ .
+ Nghĩa của cụm tính từ .
+ Chức vụ ngữ pháp của cụm tính từ .
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ .
2. Kĩ năng
- Nhận biết tính từ trong văn bản .
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối .
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ phù hợp trong quá trình tạo
lập văn bản.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 59: Tính từ và cụm tính từ - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/11/2019 (6a1), 09/11/2019 (6a3)
TIẾT 59 - BÀI 15: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Khái niệm tính từ:
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ
pháp của tính từ).
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ:
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ .
+ Nghĩa của cụm tính từ .
+ Chức vụ ngữ pháp của cụm tính từ .
+ Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ .
2. Kĩ năng
- Nhận biết tính từ trong văn bản .
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối .
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ phù hợp trong quá trình tạo
lập văn bản.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là cụm động từ? Xác định và điền các cụm động từ sau vào mô hình
cấu tạo của cụm động từ.
Tôi đang học bài.
Hổ vẫn cúi đầu vẫy đuôi, làm ra vẻ tiễn biệt.
Gợi ý: Cụm động từ là một tổ hợp từ do Đt kết hợp với từ ngữ phụ thuộc đi
kèm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
* Bắt đầu khởi động: GV đưa ví dụ: Bông hoa nở rất đẹp.
? Em hãy tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu.
? Bằng kiến thức đã học ở Tiểu học và việc chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho
biết từ béo thuộc loại từ nào?
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV sử dụng bảng phụ.
- Hs đọc
? Bằng hiểu biết của em về tính từ
đã được học ở bậc Tiểu học, xác
định tính từ trong các VD trên?
? Em hãy tìm thêm một số tính từ
khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình
dáng)
? Những tính từ chúng ta vừa tìm có
ý nghĩa gì?
? Nhắc lại khả năng kết hợp của
ĐT?
? Tính từ có khả năng kết hợp với
những từ này không? Lấy VD 2 tính
từ?
? Em có nhận xét gì về khả năng kết
hợp của tính từ?
- Xét 2 VD sau:
+ Em bé ngã.
+ Em bé thông minh
? Theo em, tổ hợp từ nào đã là một
câu?
Em bé ngã.
? Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào
đó từ nào? Rất, này...
? Qua VD vừa phân tích, em hãy
nêu nhận xét về khả năng làm CN,
VN của tính từ so với động từ ?
? Nêu khái niệm và đặc điểm của
tính từ. Lấy ví dụ
- HS đọc to ghi nhớ
I. Đặc điểm của tính từ
1. Ví dụ
- Các tính từ:
a. Bé, oai.
b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi.
- Ví dụ:
+ Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím,
vàng...
+ Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn...
+ Hình dáng: gầy, béo, cao, thấp, ...
chỉ đặc điểm, tính chất của sự việc,
hành động, trạng thái.
+ Tính từ cũng có khả năng kết hợp
được với: đã, sẽ đang, cũng vẫn... như
ĐT.
+ Kết hợp với : hãy, đừng chớ... hạn
chế nhiều so với ĐT
VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua.
+ Tính từ làm VN trong câu hạn chế
hơn.
+ Khả năng làm CN, tính từ và động
từ như nhau.
2.Bài học: SGK: tr 154
? Trong những tính từ vừa tìm được
ở mục I, tính từ nào có khả năng kết
hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi,
khá, lắm, quá..?
? Từ nào không có khả năng kết
hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi,
khá, lắm, quá..?
? Giải thích hiện tượng trên?
? Căn cứ vào đâu người ta phân loại
tính từ? Phân làm mấy loại? Ví dụ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
- GV treo bảng phụ đã vẽ mô hình
cụm tính từ.
- Gọi HS lên bảng điền.
? Tìm thêm những phụ ngữ đứng
trước và sau của cụm TT? Cho biết
phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT
về mặt nào?
? Nêu cấu tạo của cụm TT. Lấy ví
dụ cụ thể.
? Xác định cụm tính từ trong câu
sau và viết sơ đồ cấu tạo.
VD: Trong trời đất, không gì quý
bằng hạt gạo.
II. Các loại tính từ
1. Ví dụ:
- Các tính từ có khả năng kết hợp được
với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé,
nhạt, héo..
- Từ không thể kết hợp được: vàng
hoe...
-> Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính
từ chỉ đặc điểm tương đối.
-> Vàng hoe, vàng ối là những tính từ
chỉ đặc điểm tuyệt đối.
2. Bài học SGk - Tr 154
III. Cụm tính từ
1.Ví dụ: SGk - tr15
Phần trước Phần TT Phần sau
Vốn, đã,
rất
Yên tĩnh
nhỏ Lại
Sáng Vằng vặc..
-> Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ,
thời gian, sự tiếp diễn...
-> Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so
sánh, mức độ...
2.Bài học: SGK - tr 155
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập
Cho tính từ nhỏ, tạo thành cụm tính từ và điền vào mô hình cụm tính từ,
đặt câu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Đặt câu có tính từ , xác định tính từ trong câu vừa đặt
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
? Xác định tính từ có trong các câu sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Về nhà học bài.
- Ôn tập về động từ, cụm động từ.
- Chuẩn bị bài: làm các bài tập 1,2,3,4.
Yêu cầu: Xem lại các kiến thức về : động từ, cụm động từ.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_59_tinh_tu_va_cum_tinh_tu_nam_hoc.pdf