Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 56: Trả bài kiểm tra tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình HKI

2. Kĩ năng

- Nhận biết những ưu, nhược điểm của mình trong quá trình làm bài.

3. Thái độ:

Có ý thức tìm và sửa lỗi; rút kinh nghiệm cho bài KT sau.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo Viên.

- Chấm chữa bài

2. Học sinh.

- Xem lại nội dung kiến thức đã kiểm tra

4. Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng

lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,

b. Năng lực đặc thù:

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng

- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình.

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :

- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 56: Trả bài kiểm tra tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/11/2019 (6a1, 6a3) Tiết 56 - Bài 13: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Củng cố kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình HKI 2. Kĩ năng - Nhận biết những ưu, nhược điểm của mình trong quá trình làm bài. 3. Thái độ: Có ý thức tìm và sửa lỗi; rút kinh nghiệm cho bài KT sau. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên. - Chấm chữa bài 2. Học sinh. - Xem lại nội dung kiến thức đã kiểm tra 4. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b. Năng lực đặc thù: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình... 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : - Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là số từ, lượng từ. Lấy ví dụ minh họa. ? Phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị. Lấy ví dụ chứng minh. ? Phân biệt số từ và lượng từ. Lấy ví dụ chứng minh. HOẠT ĐỘNG 1: khởi động * Bắt đầu khởi động: Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV đọc đề bài – HS xác định yêu cầu Câu 1: (3 điểm) Phân biệt từ đơn, từ phức? Lấy 2 ví dụ về từ đơn, 2 ví dụ về từ phức? Câu 2: (2 điểm) I. Đề bài - Xây dựng tiết 47 1. Xác định yêu cầu của đề Tìm 4 danh từ chỉ sự vật và 4 danh từ chỉ đơn vị? Câu 3: (3 điểm) a. Nêu cấu tạo của cụm danh từ? b. Tìm cụm danh từ trong câu sau và đặt cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cấu tạo? Vd: Những em học sinh chăm ngoan ấy đang rất cố gắng trong học tập. Câu 4: (2 điểm) Cho danh từ: con trâu. Hãy: a. Thêm phụ ngữ đứng trước và đứng sau để tạo thành cụm danh từ. b. Đăt thành câu hoàn chỉnh với cụm danh từ đã tạo. GV cho HS làm các câu trong đề. GV nêu đáp án - HDC GV nhận xét ưu điểm và khuyết điểm của học sinh. GV nêu lỗi trình bày, như: - Phân tích cấu tạo - Viết đoạn văn - Đặt câu 2. HDC II. Trả bài, chữa lỗi 1. Trả bài * Ưu điểm: - Đa số các em nắm chắc được các nội dung kiến thức phần tiếng việt về danh từ và cụm danh từ. - Đã biết đặt câu với cụm danh từ hoàn chỉnh * Nhược điểm: - Chưa xác định đúng yêu cầu của đề. - Nêu cấu tạo cdt chưa đầy đủ, còn nhầm lẫn với khái niệm danh từ - Đặt câu chưa đảm bảo cấu trúc - Phân tích cấu tạo chưa chính xác. 2. Chữa lỗi - Lỗi trình bày: HS lên bảng phân tích cấu tạo và đặt câu. GV nêu lỗi diễn đạt trong đoạn văn GV chữa 1 số lỗi điển hình. GV tuyên dương các bài làm tốt: Bình, Dương b, Sơn.... GV trả bài, thống kê điểm TS G K Tb Y Kém -Lỗi diễn đạt: -Lỗi chính tả: + Gianh từ + là từ chỉ tiên/ tiêm + lến đớp + học xinh + Con châu +dửa vát +tên diêng HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập - Gv cho học sinh đọc lại các bài làm tốt để cho cả lớp tham khảo HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Đặt câu có động từ, xác định động từ trong câu vừa đặt HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Học sưu tầm những truyện dân gian Việt Nam hoặc nước ngoài. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Về nhà xem lại các kiến thức đã kiểm tra. - Tự làm lại các câu trong đề. - Chuẩn bị bài: Động từ. Yêu cầu: Tìm hiểu khái niệm, lấy được ví dụ.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_56_tra_bai_kiem_tra_tieng_viet_na.pdf