I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện
tượng lụt lội, xảy ra ở châu Thổ Bắc Bộ, thuở các vua Hùng dựng nước và khát
vọng của người Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên nhiên, lũ lụt bảo
vệ cuộc sống của mình.
2. Phẩm chất :
- Yêu nước : tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên đất nước.
- Trách nhiệm : chế ngự thiên nhiên, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên
đất nước
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phòng, chống thiên tai bảo
vệ cuộc sống của mình.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng
lụt lội, xảy ra ở châu Thổ Bắc Bộ, thuở các vua Hùng dựng nước.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số hình ảnh tiêu biểu của tác phẩm.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 5: Văn bản "Sơn Tinh - Thủy Tinh" - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/09/2020 (6a2)
Tiết 5 - Bài 3
Văn bản:
SƠN TINH – THỦY TINH
(Truyền thuyết)
Hướng dẫn tự học: Sự tích Hồ Gươm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện
tượng lụt lội, xảy ra ở châu Thổ Bắc Bộ, thuở các vua Hùng dựng nước và khát
vọng của người Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên nhiên, lũ lụt bảo
vệ cuộc sống của mình.
2. Phẩm chất :
- Yêu nước : tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên đất nước.
- Trách nhiệm : chế ngự thiên nhiên, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên
đất nước
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phòng, chống thiên tai bảo
vệ cuộc sống của mình.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng
lụt lội, xảy ra ở châu Thổ Bắc Bộ, thuở các vua Hùng dựng nước.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số hình ảnh tiêu biểu của tác phẩm.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Dạy học nghiên cứu tình huống,dạy học hợp tác
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H. Kể tóm tắt Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Nêu nhận xét của em về “sính lễ”
của vua Hùng?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
“Hay đâu thần tiên đi lấy vợ
Sơn Tinh, Thủy Tinh lòng tơ vương
Không quản rừng cao, sông cách trở
Cùng đến Phong Châu xin Mị Nương.”
Sơn Tinh và Thủy Tinh là hai vị thần tài giỏi nên vua Hùng rất băn khoăn,
không biết chọn ai và vua đã nghĩ ra điều kiện: Ai mang sính lễ đến trước được
lấy Mị Nương.Vậy Sơn Tinh hay Thủy Tinh sẽ là người thắng cuộc và qua hình
ảnh Sơn Tinh, Thủy Tinh tác giả dân gian phản ánh mong ước gì.
- Gv giới thiệu bài mới...
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV khái quát lại nội dung tiết 1,
chuyển tiết 2.
- HS đọc phần 2.
H. Ai là người mang sính lễ đến
trước?
H. Thuỷ Tinh có thái độ như thế nào
khi không lấy được Mị Nương?
- GV sử dụng tranh minh hoạ cuộc
giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy
Tinh.
- HS quan sát tranh, theo dõi văn bản.
H. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả
cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và
Thủy Tinh?
H. Cuộc giao tranh diễn ra như thế
nào?
- Ròng rã, quyết liệt mấy tháng trời.
H. Em có nhận xét gì về những từ
ngữ miêu tả trong cuộc giao tranh?
Qua đó thể hiện quyết tâm của nhân
dân ta như thế nào?
- GV: Cuộc tấn công của thần nước
thật nhanh chóng và khủng khiếp.
Nước dâng ngút trời, dông bão thét
gào, như cơn giận điên cuồng, như
cơn ghen mù quáng. Đó chính là sự kì
II. Đọc - hiểu văn bản
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.
- Sơn Tinh mang sính lễ đến trước và
rước Mị Nương về núi.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận, đem
quân đánh Sơn Tinh.
* Cuộc giao tranh:
Thủy Tinh Sơn Tinh
- Hô mưa, gọi gió,
dâng nước lên cuồn
cuộn đánh Sơn
Tinh.
- Nước ngập ruộng
đồng, nhà cửa, dâng
lưng đồi, sườn núi.
- Thành Phong châu
nổi lềnh bềnh trên
mặt nước.
- Không hề
nao núng,
bốc đồi, rời
núi, ngăn
lũ...
- Sử dụng nhiều động từ mạnh
-> thể hiện cuộc rằng co bất phân
thắng bại, mặt khác thể hiện quyết tâm
bền bỉ sẵn sàng, đối phó kịp thời để
chiến thắng bão lũ của nhân dân ven
ảo hóa cảnh lũ lụt vẫn thường xảy ra ở
vùng Đồng Bằng châu thổ sông Hồng
hàng năm. Hiện tượng thiên nhiên,
hiện thực khách quan đã được giải
thích một cách lí thú.
- HS đọc phần kết.
H. Cuộc giao tranh có kết quả như
thế nào?
H. Việc làm của Thủy Tinh tượng
trưng cho hiện tượng gì xảy ra trong
đời sống của nhân dân?
- Hiện tượng mưa gió, bão lụt hàng
năm đe dọa cuộc sống con người
H. Việc làm của Sơn Tinh tượng
trưng cho điều gì?
- Công việc trị thuỷ, đắp đê chống lũ
của nhân dân Việt cổ
H. Vậy câu chuyện này gắn với công
cuộc nào trong sự nghiệp mở nước
và dựng nước của nhân dân ta?
- Đắp đê chống lũ.
- HS quan sát tranh cảnh ngập lụt ở
ĐBSH, cảnh trôi nhà cửa, giới thiệu
đê sông Hồng
- GV liên hệ thực tế: Bão lũ hàng
năm, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ
môi trường.
H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật
xây dựng truyện?
H. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có ý
nghĩa gì?
sông Hồng.
3. Kết quả cuộc giao tranh
- Sơn Tinh: thắng.
- Thuỷ Tinh: thua, hàng năm dâng
nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang
dáng dấp thần linh, nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo.
- Tạo sự việc hấp dẫn: Hai vị thần
cùng cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh
động.
2. Nội dung
- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt
hàng năm
- Ước mơ và sức mạnh chế ngự thiên
tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt
cổ.
- HS đọc ghi nhớ SGK -> GV nhấn
mạnh ND cần nhớ.
- Ca ngợi công lao dựng nước của các
Vua Hùng.
* Ghi nhớ SGK
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
H. Từ truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh em có suy nghĩ gì về việc xây dựng
củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn chặt phá rừng ở nước ta?
- Đảng và nhà nước ta đã ý thức được tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên
đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu: Trồng cây,
gây rừng, bảo vệ môi trường, củng cố đê điều...
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
1) Học sinh tìm hiểu nạn phá rừng, cháy rừng hiện nay. Suy nghĩ mối
quan hệ giữa ý nghĩa truyện “ST, TT” với hiện tượng thiên tai, lũ lụt trong
những năm gần đây trên đất nước ta. Chủ trương của Nhà nước trong việc vận
động nhân dân xây dựng củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng đi đôi với
trồng rừng.
2) Tìm hiểu để biết: bão lụt và các hiện tượng thiên tai khác( như lốc
xoáy, động đất, sóng thần,) đã gây thiệt hại về kinh tế, gây nguy hiểm đối với
tính mạng của con người ntn? Nếu gặp bão lụt hoặc các hiện tượng thiên tai
khác, em phải làm gì để đảm bảo an toàn cho mình và giúp đỡ người khác?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- HS mở rộng vốn kiến thức đã học
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học bài: “Sự tích Hồ Gươm”
- Kể tóm tắt truyện. Nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Về nhà học bài. Đọc văn bản Sự tích Hồ Gươm.Tìm các nhân vật và sự
kiện trong truyện. Nắm được nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_5_van_ban_son_tinh_thuy_tinh_nam.pdf