A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên và cuộc sống sinh hoạt ở vùng đảo Cô Tô;
ý nghĩa của văn bản.
- Nhớ và hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi
học xong văn bản.
3. Thái độ
- Yêu mến và tự hào về một vùng đất quê hương.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và
sáng tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời.
19 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 104 đến 109 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /05/2020
Tiết 104. Văn bản:
CÔ TÔ (Tiếp)
- Nguyễn Tuân -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên và cuộc sống sinh hoạt ở vùng đảo Cô Tô;
ý nghĩa của văn bản.
- Nhớ và hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi
học xong văn bản.
3. Thái độ
- Yêu mến và tự hào về một vùng đất quê hương.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và
sáng tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ...
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Tuân? Em hãy nêu
quang cảnh Cô Tô sau trận mưa bão?
b. Kiểm tra bài mới
? Tác giả tả Cô Tô qua các cảnh nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tiết trước các em đã được tìm hiểu quanh cảnh Cô Tô sau cơn bão. Vậy
cảnh mặt trời mọc và cảnh sinh hoạt của con người ở Cô Tô như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Gọi HS đọc đoạn 2.
GV: Cảnh mặt trời mọc được đặt
trong một khung cảnh thế nào? Đọc
câu văn miêu tả?
HS: “chân trời, ngấn bể sạch như tấm
kính lau hết mây, hết bụi.”
? Mặt trời được miêu tả như thế nào?
- HS thảo luận nhóm bàn 3’
? Ngoài ra, bầu trời, chân trời được
miêu tả ra sao?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?
- HS: Đọc câu văn miêu tả mặt trời.
Nghệ thuật so sánh được sử dụng
chính xác, tinh tế.
- GV: Mặt trời mọc y như một mâm lễ
phẩm tiến ra từ trong bình minhQua
đoạn văn này, ta thấy rõ tài năng quan
sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ chính
xác, tinh tế, độc đáo của tác giả.
? Em có nhận xét gì về cảnh mặt trời
mọc?
? Theo em, vì sao nhà văn lại có
cách đón nhận mặt trời mọc công
phu và trân trọng đến thế?
- Dậy từ canh tư, ra tận đầu mũi đảo
ngồi rình mặt trời lên. Cách đón nhận
công phu và trang trọng.
Bình: Nguyễn Tuân là người có tình
yêu thiên nhiên đến say đắm và khát
vọng khám phá cái đẹp....
- HS đọc đoạn 3
? Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo
Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không
gian nào?
? Tại sao tác giả lại chọn duy nhất
A. CÔ TÔ
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo
Cô Tô
- Khung cảnh rộng lớn bao la, hết sức
trong trẻo tinh khôi.
* Cảnh mặt trời mọc
+ Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ
một quả trứng thiên nhiên.
+ Hồng hào, thăm thẳm và đường bệ.
- Bầu trời: như chiếc mâm bạc
- Chân trời: màu ngọc trai nước biển
ửng hồng.
→ Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình
và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng
rực lên vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ.
Tạo được bức tranh cực kì rực rỡ,
lộng lẫy, tráng lệ về cảnh mặt trời
mọc trên biển.
3. Cảnh sinh hoạt và lao động trong
một buổi sáng trên đảo
- Tác giả tả cái giếng nước ngọt giữa đảo
cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh
hoạt trên đảo Cô Tô?
? Trong con mắt của Nguyễn Tuân, sự
sống nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế
nào qua cái giếng nước ngọt?
- HĐ các nhân 2’
? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà
Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị
Châu Hoà Mãn địu con bên cái
giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em
cảm nghĩ gì về cuộc sống và con
người nơi dây?(K-G)
GV: Tất cả gợi lên không khí sinh
hoạt, làm ăn yên vui, đầm ấm, thanh
bình, dân dã của những người con LĐ
trên biển cả trên một bến thiên nhiên.
Thấy được tình nghĩa và nhịp sống
khoẻ mạnh, Vui tươi, giản dị của con
người đảo biển.
Bình: Khung cảnh thật thanh bình,
nhịp điệu cuộc sống thật khẩn trương,
tấp nập, đông vui. Song sắc thái riêng
nhất ở nơi này là : “cái sinh hoạt của
nó vui như một cái bến và đậm đà mát
nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”.
Vui đấy, tấp nập đấy nhưng lại gợi
cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong
lành của không khí buổi sáng trên biển
và dòng nước ngọt từ giếng chuyển
vào các ang, cong rồi xuống thuyền, vì
thế tác giả thấy nó “đậm đà mát nhẹ
hơn mọi cái chợ trong đất liền”.
? Nhận xét ngôn ngữ? Nghệ thuật?
- HĐ nhóm bàn 4’
? Giá trị nội dung của văn bản?
Sự sống sau một ngày lao động ở
đảo quần tụ quanh giếng nước; là nơi
sự sống diễn ra mang tính chất đảo:
đông vui, tấp nập, bình dị.
- Cái giếng rất đông người: tắm, múc,
gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ cong,
ang, gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ
nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh cá...
-> Một cuộc sống êm ấm, hạnh phúc
trong sự giản dị, thanh bình và lao động
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật miêu tả và tài năng sử
dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả:
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính
xác, độc đáo.
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ và
từ ngữ giàu tính sáng tạo
2. Giá trị nội dung
- Văn bản cho thấy vẻ đẹp sinh động,
? Ý nghĩa của văn bản?
trong sáng của những bức tranh thiên
nhiên và đời sống con người ở vùng
đảo Cô Tô.
3. Ý nghĩa
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của
thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ
đẹp của người lao động. Qua đó thấy
được tình cảm yêu quý của tác giả đối
với mảnh đất quê hương.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Cho biết giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?
Hoạt động 4: Vận dụng
? Viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp quê hương?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc các bài văn miêu tả cảnh đẹp biển đảo quê hương.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Cây tre Việt Nam ( Thép Mới)
Yêu cầu: Tìm nội dung bài, chia bố cục.
Tìm những hình ảnh miêu tả sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam
Ngày giảng: /05/2020
Tiết 105- Bài 26
CÂY TRE VIỆT NAM
(Thép Mới)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được những nét cơ bản về tác giả.
- Vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
- Những nét chính về nghệ thuật: tính nhạc, các biện pháp tu từ, xây dựng hình
ảnh.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết
minh, bình luận. Nhận biết các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
3. Thái độ
- Yêu mến và tự hào về đất nước, con người Việt Nam.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và
sáng tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ...
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cảm nhận của em về cảnh mặt trời mọc và cảnh sinh hoạt của con
người ở Cô Tô?
? Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản Cô Tô?
b. Kiểm tra bài mới
? Văn bản Cây tre Việt Nam do tác giả nào sáng tác?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Hình như mỗi đất nước, mỗi dân tộc đều chọn một loài cây hoặc một loài
hoa làm biểu tượng riêng cho DT của mình. Chẳng hạn: Mía - Cu Ba, Bạch
dương - Nga, Bồ đề - Ấn Độ, Liễu - Trung Hoa,... Đất nước và dân tộc VN của
chúng ta tự bao đời nay đã chọn cây tre là loại cây tượng trưng tiêu biểu cho tâm
hồn, khí phách, tinh hoa của DT. Ca ngợi nhân dân VN anh hùng, đạo diễn
người Ba Lan R. Các men cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tuỳ bút
Cây tre bạn đường của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Tuân để XD bộ phim tài liệu
Cây tre VN năm 1956. Nhà báo lừng danh Thép Mới (Nguyễn Ánh Hồng) đã
viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả?
- KT trình bày 1 phút.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả- văn bản
a. Tác giả
- Tác giả: Thép Mới (1925 - 1991).
+Tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở
quận Tây Hồ - HN.
+ Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết
nhiều bút kí, thuyết minh phim.
b. Văn bản
- Bài Cây tre VN là lời bình cho bộ
phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba
Lan ca ngợi cuộc kháng chiến chống
Pháp của dân tộc ta.
- Yêu cầu đọc: Khi trầm lắng dịu dàng,
sôi nổi, khẩn trương, thủ thỉ, tâm tình,
hân hoan, phấn chấn, ngắt nhịp đúng
chỗ, nhấn đúng các vần lưng.
- GV đọc mẫu, học sinh đọc.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó
SGK.
? Nêu thể loại của văn bản?
? Về mặt thể loại có gì giống và khác
bài Cô Tô? (K-G)
- Giống nhau: đều là bút kí.
- Khác nhau: Bài Cây tre VN có sự
kết hợp thuyết minh, giới thiệu phim
tài liệu.
? Theo em bài kí có thể chia làm mấy
đoạn? Giới hạn và nội dung chính
của từng đoạn?(K-G)
- Từ đầu đến... như người: Giới thiệu
về cây tre trong mối quan hệ với con
người VN.
- Tiếp đến... Chung thuỷ: Tre gắn bó
với con người trong cuộc sống hằng
ngày và trong lao động.
- Tiếp đến... Chiến đấu: Tre sát cánh
với con người trong cuộc chiến đấu
bảo vệ quê hương đất nước.
- Đoạn còn lại: Cây tre mãi là người
bạn đồng hành của dân tộc VN trong
hiện tại và tương lai.
? Theo em trong văn bản này, tác giả
đã dùng phương thức biểu đạt nào?
- HS đọc đoạn 1.
? Mối quan hệ của cây tre với nhân
dân VN và đất nước VN được tác giả
thể hiện bằng những chi tiết nào?
? Tác giả dựa trên căn cứ nào để
nhận xét: "Tre là người bạn thân
của nông dân VN, của nhân dân
VN"?
2. Đọc, giải nghĩa từ khó
a. Đọc
b. Từ khó: ( SGK)
3. Thể loại
- Bút kí chính luận - trữ tình- thuyết
minh, giới thiệu phim tài liệu.
4. Bố cục: Chia bốn đoạn
5. Phương thức biểu đạt
- Miêu tả, thuyết minh, bình luận.
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về cây tre Việt
Nam
- Cây tre có mặt ở khắp mọi miền đất
nước: tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre
ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân
mật làng tôi.
- Tre là người bạn thân của người nông
dân VN, bạn thân của nhân dân VN.
(Là cách gọi rất đúng vì tre gần gũi,
gắn bó, thân thuộc với đời sống của
con người VN).
? Tác giả đã sử dụng biện pháp NT
nào trong đvăn trên? Tác dụng?
- TL nhóm bàn 2’
? Hình vẽ trong SGK gợi cho em
cảm nghĩ gì?
(Tre gần gũi thân thuộc, gắn bó với
làng quê VN; là hình ảnh của làng
quê VN.)
GV: tre có vẻ đẹp và phẩm chất như
con người.
? Tác giả cảm nhận cây tre VN qua
các biểu hiện cụ thể nào về
+ Vẻ đẹp?
+ Phẩm chất?
? Nhận xét về cách dùng từ của tác
giả trong các lời văn trên?(K-G)
? Qua vẻ đẹp và phẩm chất của trên
liên tưởng đến đức tính nào của con
người VN?
? Qua cách thể hiện của Thép Mới,
em cảm nhận gì về cây tre VN?
GV: đoạn văn mở đầu vừa mang tính
chất miêu tả giới thiệu và chính luận
một cách nhẹ nhàng tươi mát mà lắng
sâu.
-> Điệp từ bạn thân, tre; nhân hóa:
Xác lập mối quan hệ gắn bó lâu đời,
đặc biệt giữa tre với người VN- nông
dân VN.
- Vẻ đẹp của tre: Măng mọc thẳng, dáng
vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn.
- Phẩm chất của tre: vào đâu cũng
sống, ở đâu cũng xanh tốt; cứng cáp,
dẻo dai, vững chắc.
-> Tác giả dùng nhiều tính từ (thẳng,
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo
dai, vững chắc) có tác dụng gợi tả vẻ
đẹp và những phấm chất đáng quí của
cây tre VN.
- Đó là đức tính thanh cao, giản dị,
bền bỉ của con người VN.
=> Cây tre là người bạn thân của
nhân dân VN, tre có mặt ở khắp mọi
nơi, tre có phẩm chất đẹp đẽ, gần gũi
với tính cách và phẩm chất của nhân
dân VN.
Hoạt động 3: Luyện tập
? Cây tre Việt Nam được giới thiệu ntn qua cảm nhận của Thép Mới?
Hoạt động 4: Vận dụng
? Viết một đoạn văn miêu tả cây tre?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ về cây tre.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Ngày giảng: /05/2020
Tiết 106 - Bài 26
CÂY TRE VIỆT NAM
( Thép Mới)
Đọc thêm: LÒNG YÊU NƯỚC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
- Những nét chính về nghệ thuật: tính nhạc, các biện pháp tu từ, xây dựng
hình ảnh.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết
minh, bình luận. Nhận biết các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
3. Thái độ
- Yêu mến và tự hào về đất nước, con người Việt Nam.
4. Đinh hướng năng lực
a. Năng lực chung: HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học và sáng
tạo, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: thẩm mĩ, ngôn ngữ, cảm thụ...
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh minh họa.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời.
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những phẩm chất đáng quý của cây tre?
b. Kiểm tra bài mới
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Gv dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc đoạn 2/ SGK.
? Sự gắn bó của tre với con người
VN trong lao động, trong đời sống
hằng ngày đã được giới thiệu qua
2. Tre gắn bó với con người VN
trong cuộc sống hằng ngày và trong
lao động
a. Trong lao động
- Dưới bóng tre xanh, người dân cày
các chi tiết nào?
? Câu văn: "Cối xay tre, nặng nề
quay, từ nghìn đời nay, xay nắm
thóc..." có cấu trúc đặc biệt như thế
nào?(K-G)
- Câu văn với cách ngắt nhịp ngắn,
khá dều đặn 3/3/4/3 vần lưng "ay" láy
4 lần đã gợi cho người đọc hình dung
phần nào sự nghèo khổ vất vả, lam lũ,
quanh quẩn, nặng nề của đời sống
nhân dân VN chúng ta bao thế kỉ.
Hình ảnh cối xay tre đã trở thành một
hoán dụ.
Gv đưa bảng phụ
? Hãy chỉ ra nét NT nổi bật trong
các lời văn trên? nêu tác dụng của
chúng?
- TL nhóm bàn 2’
? Để minh chứng cho nhận xét:
"Tre bất khuất, tre cùng ta đánh
giặc", Tác giả đã dùng những, lời
văn nào?(K-G)
? Có gì đặc sắc trong các lời văn
trên?(K-G)
? Khúc nhạc đồng quê của tre được
tác giả cảm nhận qua những âm
thanh nào?(K-G)
? Lời văn ở đây có đặc điểm gì? Qua
đó giá trị của tre được phát hiện ở
phương diện nào?(K-G)
VN dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,
khai hoang, tre là cánh tay của người
nông dân. Cối xay tre, nặng nề quay,
từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Giang trẻ lạt, buộc mềm, khít chặt.
b. Trong cuộc sống hằng ngày
- Là niềm vui duy nhất của tuổi thơ
đánh chắt, đánh chuyền; tuổi già vớ
chiếc điếu cày tre là khoan khoái...
- Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng
trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt
xuôi tay nằm trên giường tre...
Nét NT nổi bật: Nhân hóa, hoán
dụ, xen thơ vào lời văn, tạo nhịp cho
lời văn (Cối xay tre, nặng nề quay).
Có tác dụng tăng thêm cảm giác gần
gũi, thân thuộc của tre đối với người.
3. Cây tre trong kháng chiến chống
Pháp
- Ngọn tầm vông dựng thành đồng Tổ
quốc.
- Cái chông tre sông Hồng.
- Tre chống lại sắt thép quân thù.
- Tre xung phong vào xe tăng.
- Tre hi sinh để bảo về con người.
Điệp từ tre, hình ảnh nhân hoá đã
khẳng định sức mạnh và công lao của
tre trong cuộc kháng chiến gian khổ
của dân tộc VN.
4. Tre là người bạn đồng hành của
nhân dân VN
- Âm thanh rung lên man mác trong
gió buổi trưa hè nơi khóm tre làng;
sáo tre, sáo trúc vang lưng trời.
-> Câu văn ngắn, cấu trúc như thơ.
Qua đó ta thấy được giá trị của tre: là
âm nhạc của làng quê. Là cái phần
? Vị trí của tre trong tương lai đã
được tác giả dự đoán như thế nào?
(K-G)
? Tác giả dựa vào đâu để dự đoán
như thế?(K-G)
Tác giả đã dựa vào sự tiến bộ của
xã hội, dựa vào sự gắn bó của tre với
đời sống DT..
? Kết thúc bài văn tác giả viết: "Cây
tre VN! Cây tre xanh nhũn nhặn,
...Cây tre mang những đức tính của
người hiền là tượng trưng cao qúi của
dân tộc VN." Em hiểu gì về cảm nghĩ
đó của tác giả?
? Nêu những nét nghệ thuật thành
công trong văn bản Cây tre Việt Nam?
- TL nhóm bàn 5’
? Nêu nội dung chính, ý nghĩa của
văn bản?
lãng mạn của sự sống làng quê VN.
- Vị trí của tre trong tương lai
+ Sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa,
nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn
dân tộc VN.
+ Tác giả cảm nhận từ tre những phẩm
chất cao quí của dân tộc VN; đầy lòng
tin vào sức sống lâu bền của cây tre
VN, cũng là sức sống của DT ta.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn
lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
- Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và
có tính biểu cảm cao.
- Sử dụng thành công phép so sánh,
nhân hóa điệp ngữ, ẩn dụ.
2. Giá trị nội dung
- Văn bản thể hiện sự gắn bó thân
thiết của cây tre với con người Việt
Nam, hình ảnh cây tre tương trưng
cho đất nước và con người Việt Nam.
3. Ý nghĩa
- Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó
của cây tre đối với đời sống dân tộc ta.
- Qua đó cho thấy tác giả là người có
hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu
nặng, có niềm tin và tự hào chính
đáng về cây tre Việt Nam.
Hướng dẫn đọc thêm ở nhà: LÒNG YÊU NƯỚC
- Nắm được tác giả I-li-a Ê-ren-bua (1891 - 1962) nhà văn, nhà báo Nga nổi tiếng
- Ngọn nguồn của lòng yêu nước
- Yêu những vật tầm thường nhất tức là yêu những gì bình thường, giản dị,
gần gũi với ta hàng ngày.
- Yêu những vẻ đẹp riêng biệt quen thuộc của quê hương và tự hào về nó.
- Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc
- Nội dung, nghệ thuật chính của văn bản.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Học thuộc một đoạn mà em thích nhất trong bài thơ Tre VN của
Nguyễn Duy.
Hoạt động 4: Vận dụng
? Viết một đoạn văn miêu tả cây tre khi học xong văn bản trên?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ về cây tre.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn
+ Thế nào là câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là, câu trần thuật
đơn không có từ là.
+ Làm một số bài tập.
Ngày dạy: /05/2020
Tiết 107. Tiếng Việt:
TỰ HỌC CÓ HD: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN, CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
CÓ TỪ LÀ, CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm ngữ pháp, tác dụng của các câu trần thuật đơn.
2. Kĩ năng
- Nhận diện và xác định được chức năng của các câu trần thuật đơn.
- Sử dụng các câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3. Thái độ
- GD học sinh ý thức vận dụng câu trần thuật đơn trong nói viết.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc nghiên cứu nội dung bài học
- Soạn bài, bảng phụ
2. Học sinh: Học, chuẩn bị bài
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá.
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
* Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra bài mới: KT sự chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Gọi HS đọc VD
? Đọan văn gồm mấy câu?
? Mục đích của các câu?
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy
phân loại câu theo mục đích nói?
(K-G)
? Hãy XĐ cấu trúc cú pháp của các
câu trần thuật đã tìm được?
? Các câu 1, 2, 9 có gì khác câu 6 về
mặt cấu trúc cú pháp?(K-G)
* GV kết luận: Câu có một cụm C-V
dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể người
ta gọi là câu trần thuật đơn.
? Nhắc lại câu trần thuật đơn là gì,
dùng để làm gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK Tr 101
? Đặt câu trần thuật đơn?
- GV treo bảng phụ đã viết VD
? Đọc và xác định C-V trong 4 câu
trên?
- HS lên bảng xác định.
? VN của câu trên do những từ hoặc
cụm từ nào tạo thành?
? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ
định thích hợp cho sau dây điền vào
I. Câu trần thuật đơn là gì?
1. Ví dụ: SGK - Tr 101
- Đoạn văn gồm 9 câu.
- Câu 1, 2, 6, 9: Dùng để kể, tả, nêu ý
kiến => Câu trần thuật (Câu kể).
- Câu 4: Dùng để hỏi - Câu nghi vấn
(Câu hỏi).
- Câu 3, 5, 8: Bộc lộ cảm xúc => Câu
cảm (Cảm thán).
- Câu 7: Cầu khiến => Câu cầu khiến
(Mệnh lệnh).
- Câu có một cặp C-V: câu 1, 2, 9.
- Câu có hai cặp C-V: câu 6
2. Ghi nhớ: SGK tr- 101
II. Đặc điểm của câu trần thuật đơn
có từ là
1. Ví dụ: Xác định CN, VN trong các
câu sau
a. Bà đỡ Trần /là người huyện Đông
Triều.
C V( cụm DT)
b. Truyền thuyết / là loại truyện dân
gian
C V (cụm DT)
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là
một ngày trong trẻo,
C V(CDT)
d. Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại.
C V(TT)
- Chọn từ ngữ phủ định
a. Bà đỡ Trần không phải là người
trước VN của các câu trên: không,
không phải, chưa, chưa phải?(K-G)
? Nhận xét về cấu trúc phủ định?(K-
G)
- GV nhận xét lại:
+ Không phải (chưa phải) + là + danh từ
(cụm danh từ).
+ Thực chất của cấu trúc trên là: (Từ
phủ định + động từ tình thái) + là +
(danh từ hoặc cụm danh từ) hoặc tính
từ (cụm tính từ).
? Từ bài tập trên em rút ra đặc điểm
gì của câu trần thuật đơn có từ là ?
- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ.
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
? Xác định CN - VN trong hai câu trên?
? VN ở hai câu này do những từ
hoặc cụm từ nào tạo thành?
? Chọn những từ ngừ thích hợp điền
vào trước VN khi biểu thị ý phủ
định?(K-G)
? Em hãy nhận xét về cấu trúc của
câu phủ định?(K-G)
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật
đơn không có từ là? Lấy VD ?
- GV hướng dẫn HS về nhà làm một
số bài tập trong SGK.
huyện Đông Triều.
b. ...không phải là loại truyện dân
gian kể về...
c. ...chưa phải là một ngày trong trẻo
sáng sủa.
d. ...không phải là dại.
- Nhận xét về cấu trúc phủ định:
Không phải (chưa phải) + là + danh
từ (cụm danh từ) hoặc tính từ.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr 114
III. Đặc điểm của câu trần thuật
đơn không có từ là
1. Ví dụ
a. Bức tranh này/ đẹp lắm.
C V
b. Chúng tôi/ tụ hội ở góc sân.
C V
- Câu a: VN do cụm tính từ tạo thành.
- Câu b: VN do cụm động từ tạo thành.
- Chọn từ
+ Bức tranh này không (chưa, chẳng)
đẹp lắm.
+ Chúng tôi không (chẳng chưa) tụ
hội ở góc sân.
- Cấu trúc phủ định: Từ phủ định kết
hợp trực tiếp với cụm ĐT hoặc cụm TT.
2. Ghi nhớ (SGK - Tr 119)
IV. Luyện tập
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mỗi HS lấy một ví dụ về các kiểu câu trần thuật đơn.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) trong đó có một trong các câu trần thuật đơn
đã học.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc các đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng các câu trần thuật đơn đã học.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Ôn tập các kiến thức Tiếng Việt trọng tâm đã học từ đầu HK II.
Ngày giảng: /05/2020
Tiết 108 – Bài 27
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Ôn tập 1 cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu.
- Các phép tu từ.
2. Kĩ năng
- Nhận ra các thành phần chính của câu và phép tu từ.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
C. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá.
2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
Kiểm tra bài soạn của HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về các thành phần câu,
các phép tu từ đã học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới
Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức trọng tâm
I. Các thành phần chính của câu
? Thế nào là thành phần CN, lấy ví dụ?
+ VD: Bạn ấy là học sinh tiên tiến
? Thế nào là thành phần VN, lấy ví dụ?
+ VD: Lớp 6B đang học Ngữ văn.
- Vẽ sơ đồ các kiểu câu vào vở.
? Thế nào là câu đơn, lấy ví dụ?
? Thế nào là câu ghép, lấy ví dụ?
? Thế nào là
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_104_den_109_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf