Bài giảng Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo)

1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:

a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.

b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng

c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: Khi mắc lỗi lặp từ, lỗi lẫn lộn các từ gần âm thì ta chữa bằng cách nào? - Khi gặp các câu mắc lỗi lặp từ, ta có thể bỏ bớt, hoặc thay thế các từ lặp bằng từ khác có nghĩa tương đương. - Khi gặp các câu mắc lỗi do lẫn lộn các từ gần âm thì ta tìm từ đúng âm để thay thế. ? Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I. Dùng từ không đúng nghĩa: 1. Xét ví dụ: 1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau: a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. (Điểm quan trọng) (Cử - giữ chức vụ cao hơn) (Xác nhận là đúng sự thật) Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) 1. Xét ví dụ: 1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau: a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.(Điểm quan trọng) b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.(Cử - giữ chức vụ cao hơn) c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.(Xác nhận là đúng sự thật) I. Dùng từ không đúng nghĩa: Tiết 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I.Dùng từ không đúng nghĩa: 1. Xét ví dụ: c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.(Xác nhận là đúng sự thật) b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.(Cử - giữ chức vụ cao hơn) Hãy thay từ dùng sai bằng những từ khác? a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.(Điểm quan trọng) ->Nhược điểm hoặc điểm yếu. -> Bầu hoặc chọn. -> Chứng kiến. Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I.Dùng từ không đúng nghĩa: : 1. Xét ví dụ: c) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân. b) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng sai từ như trên? a) Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. ->Nhược điểm hoặc điểm yếu. - > Bầu hoặc chọn. -> Chứng kiến. *Nguyên nhân:- Không biết nghĩa. - Hiểu sai nghĩa. - Hiểu nghĩa không đầy đủ. Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I.Dùng từ không đúng nghĩa: : 1. Xét ví dụ: c) chứng thực b) đề bạt a) yếu điểm ->Nhược điểm hoặc điểm yếu. - > Bầu hoặc chọn. Nguyên nhân:- Không biết nghĩa. - Hiểu sai nghĩa. - Hiểu nghĩa không đầy đủ. Vậy, khi gặp các lỗi như trên thì ta có thể chữa bằng cách nào? -> Chứng kiến * Cách chữa: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng. - Tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ và sử dụng từ đúng. Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I.Dùng từ không đúng nghĩa: 1. Xét ví dụ: Nguyên nhân:- Không biết nghĩa. - Hiểu sai nghĩa. - Hiểu nghĩa không đầy đủ. * Cách chữa: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng. - Tra từ điển để hiểu rõ nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa. 2. Kết luận: * Để tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa, ta cần lưu ý: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa của từ thì chưa dùng. Tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ và sử dụng từ đúng nghĩa. Theo em, khi gặp các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa như trên thì ta có thể chữa bằng cách nào? ? Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I.Dùng từ không đúng nghĩa: II. Luyện tập: * Để tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa, ta cần lưu ý: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa của từ thì chưa dùng. -Tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ và sử dụng từ đúng nghĩa. Bài tập 1:Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng: ? - bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn). -( tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn. - bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại). - (bức tranh) thuỷ mặc -( bức tranh )thuỷ mạc. - (nói năng) tuỳ tiện - (nói năng) tự tiện. Tiết 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo) I.Dùng từ không đúng nghĩa: II. Luyện tập: * Để tránh lỗi dùng từ không đúng nghĩa, ta cần lưu ý: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa của từ thì chưa dùng. -Tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ và sử dụng đúng. Bài tập 1:Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng: ? - bản (tuyên ngôn) - bảng (tuyên ngôn). -( tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn. - bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (hải ngoại). - (bức tranh) thuỷ mặc -( bức tranh )thuỷ mạc. - (nói năng) tuỳ tiện - (nói năng) tự tiện. Bài tập 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống? khinh khỉnh, khinh bạc. … ……… : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. b) khẩn thiết, khẩn trương. ………………: nhanh, gấp và có phần căng thẳng. c) Bâng khuâng, băn khoăn. ……………. : không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu. - khinh khỉnh - khẩn trương - băn khoăn ? Bài tập 3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc. ? a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. * Tìm từ sai và chữa: a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc. Thay: tống -> tung hoặc đá -> đấm Thay: thực thà -> thành khẩn ; bao biện -> nguỵ biện. Thay: tinh tú -> tinh tuý. IV. CỦNG CỐ: - Các trường hợp lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. V. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Nắm cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. Tham khảo Từ điển để hiểu và sử dụng từ đúng nghĩa . Làm tiếp bài tập 4 ở SGK. Tham khảo bài ở SBT. Ôn tập các văn bản đã học từ đầu năm theo các câu hỏi đã cho để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Kính chào tạm biệt các thầy cô giáo và các em học sinh thân yêu! Chúc các em mạnh khoẻ và học tốt!

File đính kèm:

  • pptGiao an Li↑n văn 6 t27.ppt
Giáo án liên quan