A/Mục tiêu cần đạt:
1/Giúp học sinh: -Hiểu đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.
- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật , đồ vật, người để bày tỏ tình cảm khác văn miêu tả là nhằm tái hiện đối tượng được miêu tả.
2/Nhận diện được các văn bản, tìm ý lập bố cục trong văn biểu cảm.
3/ Giáo dục ý thức tự giác tích cực của H/S.
B/ Chuẩn bị:
- G/V: Bài soạn, các văn bản biểu cảm.
- H/S: Ôn kiến thức văn miêu tả, soạn bài.
C/ Phương pháp: - Qui nạp thực hành
D/ Tiến trình bài dạy:
I/ổn định tổ chức: 1'
II/ Kiểm tra bài cũ:3'
? Thế nào là văn miêu tả? Thế nào là văn biểu cảm?
-Văn miêu tả: là loại văn bản giúp người đọc 'người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trươc mắt người đọc, thể hiện năng lực quan sát, tưởng tượng, liên tưởng của người nói ,người viết.
-Văn biểu cảm: là văn bản không miêu tả hay kể chuyện thuần tuý mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc & đánh giá của người nói, người viết. Ngoài các biểu hiện trực tiếp ý nghĩ, tình cảm còn có biểu hiện gián tiếp thông qua miêu tả kể chuyện.
III/ Bài mới:
Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm để thấy rõ nội dung trên.
181 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Tuần: 6
Giảng: Tiết : 23
Đặc điểm của văn biểu cảm
A/Mục tiêu cần đạt:
1/Giúp học sinh: -Hiểu đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.
- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật , đồ vật, người để bày tỏ tình cảm khác văn miêu tả là nhằm tái hiện đối tượng được miêu tả.
2/Nhận diện được các văn bản, tìm ý lập bố cục trong văn biểu cảm.
3/ Giáo dục ý thức tự giác tích cực của H/S.
B/ Chuẩn bị:
- G/V: Bài soạn, các văn bản biểu cảm.
- H/S: Ôn kiến thức văn miêu tả, soạn bài.
C/ Phương pháp: - Qui nạp thực hành
D/ Tiến trình bài dạy:
I/ổn định tổ chức: 1'
II/ Kiểm tra bài cũ:3'
? Thế nào là văn miêu tả? Thế nào là văn biểu cảm?
-Văn miêu tả: là loại văn bản giúp người đọc 'người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trươc mắt người đọc, thể hiện năng lực quan sát, tưởng tượng, liên tưởng của người nói ,người viết.
-Văn biểu cảm: là văn bản không miêu tả hay kể chuyện thuần tuý mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc & đánh giá của người nói, người viết. Ngoài các biểu hiện trực tiếp ý nghĩ, tình cảm còn có biểu hiện gián tiếp thông qua miêu tả kể chuyện.
III/ Bài mới:
Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm để thấy rõ nội dung trên.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Văn bản biểu đạt tình cảm gì.
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả đã làm ntn.
? Cách biểu đạt tình cảm của bài văn.
? Có điều gì đáng chú ý trong việc miêu tả tấm gương.
? Bố cục bài văn gồm mấy phần, giới hạn từng phần.
? MB và KB có quan hệ với nhau ntn.
? TB đã nêu những ý gì, có liên quan đến chủ đề bài không.
? Nhận xét của em về tình cảm và sự đánh giá của tác giả( có rõ ràng, trung thực không.)
? Điều đó có ý nghĩa ntn đối với giá trị bài văn?.
G: Biểu cảm là chọn đối tương có nhiều phẩm chất tương đồng với phẩm chất, tinh thần của con người để bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đối với sự vật, sự việc, cảnh vật như đối với con người.
? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì.
? Cách biểu hiện tình cảm của nhân vật.
? Dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét trên.
? Qua việc phân tích 2 VD, hãy khái quát đặc điểm của văn biểu cảm.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì.
? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này.
? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò.
? Tìm mạch ý của đoạn.
G: Qua đoạn văn, ta thấy bố cục của bài văn biểu cảm thường được tổ chức theo mạch tình cảm, suy nghĩ.
? Bài văn biểu cảm theo cách nào.
- H đọc văn bản.
+ Ca ngợi đức tính:
- Trung thực, khách quan.
- Ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Phương tiện: Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa: tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh.
-> Biểu đạt gián tiếp( nói gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực).
- Không miêu tả một tấm gương cụ thể nào ( dài, rộng, màu sắc, dày…) vì mục đích của văn bản không phải là miêu tả.
-+ Bố cục : 3 phần.
- MB : Đoạn đầu: Cảm xúc về tính trung thực của gương.
- TB: tiếp : Đức tính trung thực của tấm gương.
-KB: Đoạn cuối: ý nghĩa của tấm gương.
- Mối quan hệ:- MB: nêu đối tượng cần miêu tả để biểu cảm.
- KB: khẳng định lại những phẩm chất của đối tượng.
- Chủ đề: Biểu dương tính trung thực.
- TB: Các biểu hiện cụ thể.
Đặc biệt là 2 VD:
1. Mạc Đĩnh Chi: một người đáng trọng.
2. Trương Chi: một người đáng thương.
-> Nếu soi gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật
- Tình cảm, sự đánh giá của tác giả: rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ.
-> Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi làm nên giá trị của bài văn.
- H Đọc thầm.
- Nội dung: Nỗi cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ, cảm thông.
- Cách biểu hiện tình cảm: trực tiếp.
- Dấu hiệu :- tiếng kêu: Mẹ ơi; lời than: con; câu hỏi biểu cảm.
- H đọc ghi nhớ.
- H đọc văn bản.
- Nội dung tình cảm: bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa trường, xa bạn.
- Mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia ly.
- Vì hoa phượng thường được trồng ớ trường học, hoa nở vào mùa hè, màu đỏ chói trang rất hợp với sự trẻ trung , hồn nhiên của tuổi học trò.
+ Bố cục:
- Đoạn 1: Mùa phượng nở và nỗi nhớ trong những ngày hè xa trường, xa lớp.
- Đoạn 2: Học trò về hết, chỉ còn hoa phượng làm vui cho cảnh trường.
- Hoa phượng và nỗi nhớ nhung mong chờ những người bạn thân thương trở lại.
- Biểu cảm gián tiếp qua việc miêu tả hoa phượng.
I/ Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm.: 22'
1. VD:
Văn bản: Tấm gương.
2. Nhận xét:
* VD 2:
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
- Biểu cảm trực tiếp hoặc biểu cảm gián tiếp.
- Bố cục: 3 phần.
- Tình cảm phải rõ ràng, trong sáng. chân thực.
3. Ghi nhớ/86.
II/ Luyện tập : 16'
Văn bản: Hoa học trò.
IV/ Củng cố:1' ? Đặc điểm của văn biểu cảm.
V/Hướng dẫn về nhà:2' - Học và hoàn thành bài tập
- Soạn : Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
-Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
E/Rút kinh nghiệm:
Soạn: Tuần :
Giảng: Tiết: 24
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Giúp H/S:- Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.
- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
2.Rèn kỹ năng phân tích đề,tìm ý ,lập dàn ý.
3. Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, sáng tạo của H.
B/ Chuẩn bị :
- G: soạn bài, tìm thêm một số đề văn biểu cảm.
- H: Sưu tầm đề văn biểu cảm, soạn bài.
C/ Phương pháp:
Qui nạp ,thực hành.
D/ Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định tổ chức:1'
II/ Kiểm tra bài cũ: 2'
?Nêu đặc điểm của văn biểu cảm.
-Ghi nhớ/86
III/Bài mới:
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm. Vậyđề văn biểu cảm có đặc điểm như thế nào và cách làm bài văn biểu cảm ra sao, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
G: Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng và tình cảm cần biểu hiện
? Gạch chân những từ ngữ có tình cảm gợi ý.
? Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề là gì.
? Lấy thêm VD về đề văn biểu cảm.
? Từ VD , cho biết đề văn biểu cảm bao giờ cũng có nhiệm vụ gì.
G: Chép đề lên bảng.
? Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản.
? Đối tượng cảm nghĩ của đề.
? Đối với đoạn văn này, chúng ta phải phát triển ntn.
?Từ thời thơ ấu, có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ không.
? Nụ cười của mẹ biểu hiện qua những sắc thái nào:
- Khi em làm việc tốt.
- Khi em mắc khuyết điểm.
- Khi em biết đi, biết nói.
? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không.
? Lúc nào mẹ không nở nụ cười.
? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy ntn.
? Vậy làm sao để luôn được thấy nụ cười của mẹ.
? Bản thân em đã bao giờ làm cho mẹ buồn lòng chưa.
? Sau những giây phút đó, em cảm thấy ntn.
G: Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
? Em hiểu gì về câu nói này.
? Hát câu cuối của bài hát " Cả nhà thương nhau".
? Với đề bài này, phần MB cần nêu ntn.
? Xây dựng phần TB từ phần tìm ý
? Nội dung phần KB của đề bài này.
? Một dàn bài đã là một bài văn chưa.
? Dựa vào phần lập ý, H lên bảng viết phần MB và KB.
G: Dự kiến cách viết các phần về độ dài, từ ngữ, thành ngữ, ca dao… có thể sử dụng.
G: Đọc 1 vài đoạn mẫu đã chuẩn bị sẵn.
? Việc kiểm tra lại bài có tác dụng ntn.
? Vậy để xây dựng một bài văn biểu cảm, cần trải qua mấy bước, đó là những bước nào.
? Bố cục của bài văn biểu cảm.
- H đọc 5 đề SGK.
- Cảm nghĩ, dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu, nụ cười của mẹ, vui buồn tuổi thơ, loài cây em yêu.
+ Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện:
-Đề a: dòng sông quê hương.
-Suy nghĩ, tình cảm về dòng sông.
-> Niềm tự hào về quê hương.
- Đề b: - Đêm trăng trung thu.
- Tình cảm của con người trong đêm trăng.
-> ấn tượng sâu sắc về kỷ niệm, cảnh vật, con ngưòi…
- Đề c: nụ cười của mẹ.
- niềm hạnh phúc của mẹ thân yêu.
-> Tình cảm yêu thương, gắn bó, suốt đời biết ơn mẹ.
- Đề d: Vui buồn tuổi thơ.
- Những kỷ niệm đáng nhớ về tuổi thơ.
-> Tình cảm: ghi nhớ thấm thía, mang theo suốt đời.
- Đề e: Loài cây em yêu.
- Tình cảm với loài cây đó.
-> Cách sống của con người, tình cảm bạn bè.
-H lấy thêm VD về đề văn biểu cảm. và phân tích đề đó.
- H đọc .
H đọc đề SGK.
* Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Phát biểu cảm xúc về nụ cười của mẹ.
+ Tìm ý:
- Nụ cười vui vẻ, tự hào.
- Nụ cười động viên, khích lệ.
- Nụ cười sung sướng, hạnh phúc.
- Cũng có những lúc vắng nụ cười của mẹ.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ: em mắc lỗi, mẹ ốm, gia đình có chuyện buồn…
-> Thấy trống vắng, thấy mình có lỗi, buồn…
- Luôn ngoan ngoãn, cố gắng học hành…
- H tự bộc lộ.
- Ân hận, thấy thật có lỗi với mẹ.
- Liều thuốc tinh thần vô giá của con người.
- H hát.
* Bước 2: Lập dàn ý:
+ MB: - Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ( nụ cười ấm lòng, nụ cười hạnh phúc, là hành trang con mang theo suốt cả cuộc đời…).
+ TB:
- Các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ: - nụ cười vui vẻ.
- nụ cười khích lệ
- nụ cười an ủi, động viên.
- nụ cười hạnh phúc.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ.
+ KB: - Lòng yêu thương, kính trọng, biết ơn mẹ.
* Bước 3: Viết bài:
- Lớp : Tổ 1 viết phầnMB.
- Tổ 2 viết phần TB( 1 đoạn).
- Tổ 3 viết phần KB.
* Bước 4: Kiểm tra :
- Sửa chữa lỗi về tính liên kết, lỗi dùng từ, đặt câu…
- Tác dụng: bổ sung những thiếu hụt, sửa chữa những sai sót.
- Hđọc ghi nhớ.
* Bố cục:
- MB: Giới thiệu đối tượng cần miêu tả để biểu cảm.
- TB: Đặc điểm phẩm chất của đối tượng cần miêu tả để biểu cảm.
- KB: Vai trò của đối tượng miêu tả để hình thành cảm xúc.
I/ Tìm hiểu đề văn biểu cảm:10'
1. VD:
2. Nhận xét:
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện.
* Ghi nhớ/ 88:
II/ Các bước làm bài văn biểu cảm: 15'
* Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
+ Bài văn biểu cảm: 4 bước:
- Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Lập dàn ý.
- Viết văn.
- Kiểm tra.
3. Ghi nhớ/88:
III/ Luyện tập:15'
H đọc bài văn / 89- 90
? Nêu yêu cầu BT: - Yêu cầu: - Nêu nội dung biểu cảm; - Đối tượng biểu cảm ; - Đặt tên; - Đặt đề bài; - Phương thức biểu cảm :- trực tiếp hay gián tiếp ;-Dàn ý.
* Gợi ý:
- Quê hương An Giang.
- ND tình cảm : yêu mến, gắn bó sâu nặng và tự hào.
- Đặt tên: An Giang quê tôi; Cảm nghĩ về quê hương An Giang.
- Đặt đề bài: Nêu cảm nghĩ về vẻ đệp quê hương em.
- Phương thức biểu cảm: trực tiếp qua các điệp khúc: tôi yêu, tôi nhớ; qua các câu: Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong ký ức…; Tôi da diết mong gặp lại…; Tôi thèm được…; Tôi muốn tìm lại…
+ Dàn ý: - MB: Giơí thiệu tình yêu quê hương An Giang.
- TB: - Biểu hiện tình cẩm yêu mến quê hương:- Tình yêu quê từ thuở còn thơ.
- Tình yêu quê trong chiến đấu và trong những tấm gương yêu nước.
- KB: Tình yêu quê với nhận thức của người từng trải, trưởng thành.
IV/ Củng cố:1'
? Các bước làm bài văn biểu cảm.
V/ Hướng dẫn về nhà: 2'
- học bài và hoàn thành BT.
- Soạn: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm :
- Lập dàn ý cho đề: Loài cây em yêu.
E/ Rút kinh nghiệm :
NS: Tuần :7
NG: tiết:25
Văn bản: Bánh trôi nước
Hồ Xuân Hương
A.Mục tiêu:
1. Giúp H thấy vẻ xinh đẹp, bản lĩnh rất son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ.
2. Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trữ tình, phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt.
3. Giáo dục ý thức tôn trọng cái đẹp, tôn trọng người phụ nữ, đấu tranh chống thái độ trọng nam khinh nữ còn tồn tại đến ngày nay.
B. Chuẩn bị:
G: Hình ảnh Hồ Xuân Hương, thơ của bà.
H: Soạn bài.
C.Phương pháp:
- Phát vấn, phân tích, giảng bình.
D.Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:1'
II. Kiểm tra bài cũ:3'
TB: ? Đọc thuộc lòng bài thơ " Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra" ,nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ.- Ghi nhớ /77.
KH : ? Cảm nhận cúa em về khung cảnh buổi chiều ở vùng quê Bắc Bộ qua bài thơ.
- Bà thơ đã gợi lên cảnh tượng một vùng quê yên bình và trầm lặng, trong đó cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người có một sự hoà hợp thật nên thơ.
III. Bài mới:
Giới thiệu bài: Bánh trôi nước ,một loại bánh chúng ta rất hay bắt gặp vào một ngày tháng ba âm lịch.Một cái bánh bình thường ,giản dị vậy mà dưới ngòi bút của các nhà thơ cũng trở thành độc đáo để gửi gắmtam sự, nỗi lòng. Một trong những thành công đó là bài thơ: Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Nội dung ghi bảng
?Nêu những nét chính về tác giả
G: - Bà là người có học có tài thơ văn,có mối quan hệ với nhiều danh sĩ.Cuộc đời riêng của bà có nhiều bi kịch.Bà là một trong những nhà thơ lớn, tác phẩm còn lại gồm 50 bài thơ chữ Nôm và tập thơ chữ Hán"Lưu Hương ký".Thơ của bà sắc sảo, trào phúng thì sắc nhọn,trữ tình thì tê tái xót đau,có giá trị nhân đạo sâu sắc
?Nên đọc văn bản ntn
- G đọc mẫu
?Giải thích một số từ khó
?Bài thơ làm theo thể thơ gì? Vì sao em biết?
?Ptbđ của văn bản
?Đây là bài thơ đa nghĩa,vậy em hiểu đa nghĩa trong thơ là gì.
?Vậy bài thơ này có hai nghĩa .Đó là những nghĩa nào.
?Chiếc bánh trôi được miêu tả ntn
G/V: Có hiện tượng nổi chìm khi luộc bánh:vì số bánh cho vào nồi không cùng một lúc nên có hiện tượng cái chín trước cái chín sau.
-Nhân bánh làm bằngđường phên nấu từ mật mía, cắt thành hình vuông.
? Qua miêu tả, em thấy cách làm bánh trôi trong bài thơ có giống cách làm bánh trôi trong đời thường không.
?Vậy có phải bài thơ dạy cách làm bánh trôi không.
? Suy nghĩ của em về hình ảnh chiếc bánh trôi trong bài thơ.
? Vậy ý nghĩa thứ hai cúa bài thơ này là gì.
? Thân em ở đây chỉ đối tượng nào.
? Đọc một vài bài ca dao có từ thân em.
G: Hai chữ thân em không chỉ nhân hoá chiếc bánh trôi mà còn thể hiện một cách nói đậm đà màu sắc dân gian
(mô tuýp quen thuộc của ca dao)
? Người phụ nữ được miêu tả ntn về hình dáng, phẩm chất, tâm trạng? Chỉ ra những chi tiết thể hiện nội dung trên.
-Gợi ý: chú ý từ ngữ: trắng tròn; thành ngữ : bảy nổi ba chìm.
? Tại sao lại đảo thành ngữ ba chìm bảy nổi thành bảy nổi ba chìm.
?Câu thơ thứ 3 chú ý nét nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
? Nhận xét về giọng điệu, các cụm từ; " mặc dầu- mà … vẫn giữ", " tấm lòng son"
G: Giọng thơ không chỉ là than thân, trách phận mà còn giãi bày sự bền gan trong tủi cực vẫn kiên trinh, thách thức không cam chịu.
-Thân gái tài hoa, hồng nhan bạc phận, cuộc đời không may mắn,long đong trong hôn nhân của chính tác giả đã minh chứng cho sự đau xót, ai oán trong câu thơ này. Và còn biết bao số phận khác: " Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung".- Nguyễn Du.
_Tấm lòng son của người phụ nữ là một hệ số bất biến trong mọi hoàn cảnh. Sóng gió cuộc đời có phũ phàng đến đâu cũng không tàn phá được vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.
? Nhận xét về kết cấu của bài thơ.
G:Thân phận long đong, phụ thuộc bao bọc các câu đầu gợi vẻ đẹp hình thức và kết thúc là vẻ đẹp tâm hồn
Cấu trúc ghép: mặc dầu …vẫn vốn là lời biện luận trong văn xuôi được dựa vào thơ tạo giọng điệu mạnh mẽ, rắn rỏi phù hợp với khẩu khí của tác giả.
? Cảm nhận của về người phụ nữ trong bài thơ.
? Trong hai nghĩa trên, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? Vì sao.
? Vậy qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm điều gì.
? Vậy theo em, bài thơ có ý nghĩa tố cáo không? Nếu có thì tố cáo cái gì.
? Giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
G: Bài thơ có giá trị nhân bản sâu sắc, tính hàm súc, đa nghĩa, giàu bản sắc Hồ Xuân Hương.
? Hãy ghi lại những câu hát than thân dã học ở bài 4 bắt đầu bằng hai từ" thân em".
?Từ đó, tìm mối liên quan trong cảm xúc giữa bài "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương với câu hát than thân thuộc ca dao, dân ca.
- Đọc với giọng vừa dịu vừa mạnh, vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát lại thoáng ngầm kiêu hãnh tự hào.
-H đọc.
* Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
- H nêu lại đặc điểm của thể thơ này: số câu, chữ, gieo vần.
- Biểu cảm
- Một nội dung được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
- 1.Tả thực bánh trôi
2. Thân phận, phẩm chất của người phụ.
- H đọc bài thơ.
-Màu sắc:trắng
-Hình dáng:tròn
-Cách làm: nặn bằng tay: Bột+nhiều nước=> nát(nhão)
Bột +ít nước => rắn (cứng)
phụ thuộc vào bàn tay, kinh nghiệm của người làm bánh.
-Cách luộc: thả vào nước sôi: chín : nổi, chưa chín: chìm.
- Nhân bánh: đường phên( son)
=> Rất chính xác, sinh động
- Không.
- Người con gái.
- H dựa vào phần soạn bài
- Hình thức: xinh đẹp (tự hào),vừa trắng, vừa tròn, gợi sự duyên dáng, trinh trắng, tinh khiết.
- Thận phận: long đong, vất vả ( ba chìm bảy nổi=> bảy nổi ba chìm: kết thúc ở chìm làm thân phận người phụ càng cay cực, xót xa hơn.
-nổi >< chìm: sự bất công trong xã hội.
-NT: đối lập;rắn > tay kẻ nặn.
- Nghĩa đen: ngon hay không thuộc tay kẻ nặn.
-Nghĩa bóng: là hạnh phúc hay bất hạnh tuỳ thuộc vào người chồng, người cha vào lễ giáo PK, phụ thuộc vào số phận đưa đẩy.
- Phụ thuộc.
-phẩm chất trong trắng, thuỷ chung
- Kết cấu: chặt chẽ độc đáo
HS cảm nhận qua nội dung PT
-nghĩa thứ 2: tác giả mượn vật để gửi gắm tâm sự , tình cảm.
- Tố cáo xã hội trọng nam khinh nữ.
I/Giới thiệu tác giả ,tác phẩm:5'
1/Tác giả:
-Hồ Xuân Hương: nữ sĩ tài năng của dân tộc thế kỷ XVIII. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm
2/Tác phẩm:
- Bánh trôi nước trong chùm thơ vịnh cảnh, vịnh vật của Hồ Xuân Hương
3/Đọc ,chú thích:
II/Phân tích:28'
1/Bố cục:3'
2/ Phân tích:25'
a/Tả thưc bánh trôi:5'
- Là loại bánh đơn giản, mộc mạc, không pha tạp.
b/ Thân phận, phẩm chất người phụ nữ:20'
-Thân phận chìm nổi, lênh đênh, chìm nổi, phụ thuộc luôn giữ được vẻ đẹp tâm hồn trong trắng, thuỷ chung son sắc.
III/ Tổng kết:3'
1.Nội dung: Thái độ vừa trân trọng đối với vẻ xinhđẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt thuỷ chung, vừa cảm thương cho số phận chìm nổi phụthuộc vào xã hội của người phụ nữ.
2. Nghệ thuật:
- Nhân hoá
- Hàm súc, đa nghĩa.
3. Ghi nhớ/ SGK
IV/ Luyện tập: 3'
-Bài tập 1/96.
Những câu ca dao đã học cũng như bài thơ "Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương đều cho ta hiểu những tình cảm sâu sắc của các tác giả đối với người phụ nữ xưa, và đều chứa đựng trong đó một nguồn cả xúc nhân đạo chủ nghĩa, tạo nên giá trị của những tác phẩm trên. ? Tìm một số thành ngữ tương tự" ba chìm bảy nổi": - Lên thác xuống ghềnh – Long đong phiêu bạt – Bèo dạt mây trôi.
IV/ Củng cố:1' ? Đọc thuộc lòng bài thơ.
V/ Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài
? Cảm nhận về hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ.
- Soạn VB" Sau phút chia li" : Đọc VB, trả lời câu hỏi.
E/ Rút kinh ngiệm:
Ngày Soạn: Tuần: 7
Ngày Giảng: Tiết: 26
Văn Bản: Sau phút chia ly
( Trích " Chinh phụ ngâm" - Đoàn Thị Điểm)
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Giúp H: - Cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi và giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích
- H bước đầu hiểu thơ song thất lục bát.
2. Rèn kỹ năng đọc thơ song thất lục bát, kỹ năng phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình.
3. Cảm được và có ý thức trân trọng văn thơ cổ.
B/ Chuẩn bị:
G: bảng phụ chép khổ thơ cuối của bài, soạn bài.
H: đọc văn bản, trả lời câu hỏi.
CPhương pháp: Phát vấn, phân tích, giảng bình.
D/ Tiến trình bài dạy:
i/ ổn định tổ chức: 1'
III/ Kiểm tra bài cũ:3'
- TB:? Đọc thuộc bài thơ" Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương, nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Ghi nhớ /95.
-KH:? Cảm nhận của em về hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ " Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương.
- Hình ảnh người phụ nữ với thân phận long đong, chìm nổi ,lệ thuộc nhưng luôn giữ được vẻ đẹp, tâm hồn trong trắng , thuỷ chung, son sắt.
III/ Bài mới:
G giới thiệu bài: Những năm cuối thế kỷ XVIđược xem là những năm đen tối nhất trong lịch sử nước nhà. Xã hội phong kiến suy tàn, các thế lực tranh giành quyền lực ,chém giết lẫn nhau, gây bao đau thương , tang tóc cho dân lành. Một trong những tác phẩm thể hiện tâm trạng sầu bi của người phụ nữ có chồng ra trận và có ý nghĩa tố cáo chiến tranh thành công nhất là tác phẩm" Chinh phụ ngâm kkhúc" của Đặng Trần Côn do Đoàn Thị Điểm dịch.
Hoạt động của G
Hoạt động của H
Nội dung ghi bảng
? Giới thiệu một số nét về tác giả.
G: Đoàn Thị Điểm là một trong hai nhà rhơ nữ nổi tiếng của giai đoạn văn học này. Bà đã dược chứng kiến cảnh lầm than của những cuộc nội chiến
? Em hiểu gì về tác phẩm" Chinh phụ ngâm khúc": về nội dung và thể loại.
G: giới thiệu về thể loại ngâm khúc
( SGV/102). - Đoạn trích giảng: từ câu 34-> 46 của khúc ngâm.
? Dựa vào chú thích SGK hãy nêu đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
G; cho H phân tích cụ thể trên bảng phụ khổ thơ cuối bài.
? Nên đọc văn bản với giọng ntn.
G đọc mẫu.
? Nhận xét cách đọc của bạn.
G: lưu ý H các chú thích SGK
? Cảm xúc được thể hiện trong đoạn thơ là gì.
? Căn cứ vào đặc điểm của thơ song thất lục bát, bài thơ này có mấy khổ.
G: Mỗi khổ là một khúc ngâm.
? Khúc ngâm đầu giới thiệu điều gì.
? Cách xưng hô thiếp, chàng có ý nghĩa gì.
? Nghệ thuật sử dụng trong lời thơ này, tác dụng của nghệ thuật đó.
G: Hai vế đứng song hành làm hiện lên cảnh ngộ chia ly đầy bi kịch giữa thời loạn lạc. Người vợ thương chồng dấn thân vào chốn hiểm nguy, gian lao. Rồi lại tự thương mình phải sống lẻ loi , cô đơn một mình một bóng. Hai hình ảnh tượng trưng hô ứng nhau đã khắc sâu nỗi khổ của đôi lứa.
? " Đoái trông theo" gợi cái nhìn ntn.
? Sự cách ngăn đã là sự thật khắc nghiệt được tác giả khắc hoạ bằng hình ảnh nào? ý nghĩa của hình ảnh đó.
G: Hình bóng người chồng thân yêu đâu còn nhìn thấy nữa, đã cách ngăn bởi màu" biếc" của mây, bởi" ngàn núi xanh" cứ trải dài, rộng và che khuất ở phía chân trời. Chinh phụ một mình lẻ loi giữa trống rỗng bao la. Nỗi cô đơn như thấm vào mây, núi ở đây tác giả đã lấy ngoại cảnh để thể hiện tâm trạng thương nhớ, cô đơn của chinh phụ.
? Cảm nhận của em về khúc ngâm này.
? " Ngảnh lại, trông sang" có nghĩa là gì.
? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ? Tác dụng?
? Nhận xét về những địa danh trên.
? Vậy sử dụng hai vị trí cách xa nhau hàng vạn dặm như vậy nhằm mục đích gì.
G: Không gian địa lý bao la đã trở thành không gian nghệ thuật trống vắng.
? Nhận xét về từ " cách" được điệp lại ở hai khổ thơ.
? Qua đó, em hiểu gì về tâm trạng của người chinh phụ.
G: Cách nói ước lệ tượng trưng là một thủ pháp trong thơ cổ mang giá trị thẩm mỹ đặc sắc: tạo nên tính hàm súc và liên tưởng phong phú, đầy ý vị.
? Em có nhận xét gì về sự chia ly trong khổ thơ này( tình cảm của hai người có chia ly hay không?).
? Vậy sự chia ly này có ý nghĩa tố cáo ntn.
G : Bốn câu thơ cuối đã cực tả nỗi buồn của người chinh phụ, trong sự ngóng trông, thương nhớ.
? Nhận xét về nhịp điệu của khổ thơ so với khổ 1,2.
? Nhận xét nghệ thuật khổ thơ cuối?
? Trong khổ thơ này có những màu
xanh nào.
? Thông thường màu xanh sẽ gợi niềm vui, hạnh phúc. Vậy ở đây màu xanh gợi điều gì.
G: Càng ngóng trông càng vô vọng, cô đơn. Thực mộng nhạt nhoà trên nền xanh ly biệt.
? So sánh với khổ thơ thứ 3 về độ xa cách.
? Câu hỏi tu từ ở cuối bài có ý nghĩa gì.
G: Câu hỏi như một tiếng thở dài ngao ngán. Chữ "sầu " có vai trò đúc kết, trở thành khối sầu, núi sầu của đoạn thơ.
? Cảm nhận được tâm trạng của người chinh phụ trong cảnh biệt ly ntn.
? Khái quát giá trị nội dung của đoạn thơ.
? Theo em, có cách nào giải thoát cho người chinh phụ khoỉ nỗi bất hạnh này không.
? Trong văn bản, nỗi sầu ly của người chinh phụ được diễn tả chân thực, sinh động nhờ những yếu tố nghệ thuật nào.
G: Chiến tranh , loạn lạc đã để lại bao nỗi đau trong lòng người. Nỗi buồn ly biệt, tình thương nhớ, cảnh ngộ cô đơn cô đơn của người vợ trẻ như thấm sâu vào cảnh vật từ mây trời, núi non đến cây cỏ, từ chốn phong khuê đến ải xa nơi chiến địa.Đoạn thơ thấm đượm tính nhân văn, thể hiện niềm khao khát của người chinh phụ được sống trong hạnh phúc lứa đôi, trong thanh bình ,yên vui.
? Nêu yêu cầu của BT.
? Ghi đủ các từ chỉ màu xanh.
? Phân biệt sự khác nhau của các màu xanh.
? Nêu tác dụng của việc sử dụng màu xanh trong việc diễn tả nỗi sầu chia ly của người chinh phụ
- chinh: chinh chiến.
- phụ: vợ.
- ngâm khúc: khúc ngâm.
* thể thơ: song thất lục bát/ SGK/ 92.
2 H đọc.
* Cảm xúc c
File đính kèm:
- giao an ngu van 7.doc