Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa

Kiểm tra bài cũ.

Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, là những loại nào?

Cho ví dụ?

Đáp án:

Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Có hai loại từ đồng nghĩa:

+ Đồng nghĩa hoàn toàn: VD ( má, mẹ. )

+ Đồng nghĩa không hoàn toàn: VD ( chết, hy sinh.)

 

ppt26 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP. Giỏo viên: Đoàn Thị Thu Sơn TỔ: VĂN –NHẠC Trường: THCS Văn Lang NGÀY DẠY: 1/11/2013 Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, là những loại nào? Cho ví dụ? Kiểm tra bài cũ. Đáp án: - Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Có hai loại từ đồng nghĩa: + Đồng nghĩa hoàn toàn: VD ( má, mẹ.. ) + Đồng nghĩa không hoàn toàn: VD ( chết, hy sinh...) O du kớch nhỏ giương cao sỳng Thằng Mỹ lờnh khờnh bước cỳi đầu Ra thế to gan hơn bộo bụng Anh hựng đõu cứ phải mày rõu (Tố Hữu) Tiết 39: Từ trái nghĩa 1VD. I- Thế nào là từ trái nghĩa? Vd1 - Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các tập từ trái nghĩa. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?” - Ngẩng > Trái nghĩa về hành động. - Trẻ > Trái nghĩa về tuổi tác. - Đi > Trái nghĩa về sự di chuyển. - Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau. Tiết 39: Từ trái nghĩa Tiếng Việt: 1. VD 1. I- Thế nào là từ trái nghĩa? - Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau. VD 2. Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp sau: - Rau già > < tốt (phẩm chất)

File đính kèm:

  • pptTu trai nghia(2).ppt