Giáo án Ngữ văn 10 tiết 55 đến 66

Tiết55 –BCB TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ

 A.Mục tiêu :Giúp HS:

 Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề .

 Aùp dụng hiểu biết,kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể .

 B.Phương tiện : SGK,SGV,Thiết kế bài học.

 C.Cách thức tiến hành : Trao đổi ,thảo luận .

 D.Tiến trình :

1. Oån định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 55 đến 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết55 –BCB TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ A.Mục tiêu :Giúp HS: Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề . Aùp dụng hiểu biết,kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể . B.Phương tiện : SGK,SGV,Thiết kế bài học. C.Cách thức tiến hành : Trao đổi ,thảo luận . D.Tiến trình : 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ GV& HS Yêu cầu cần đạt HĐ1:HS đọc phần I,II,III. Cho biết phần I nêu lên nội dung gì? HĐ2: Muốn trình bày tốt 1 vấn đề , ta nên chuẩn bị nó như thế nào ? HĐ 3: Cho HS làm ví dụ , sau đó giao viên nhận xét, đánh giá. Sau khi xác định đề tài có bao nhiêu vấn đề cần trình bày , ta tiến hành lập dàn ý . Xét ví dụ :Vấn đề an toàn gioa thông. Cần có các ý sau : 1.Quan niệm thế nào là ATGT? + ko làm ảnh hưởng đến người khàc hoặc gây tai nạn trong quá trình tham gia giao thông . + đi đến nơi về đến chốn . 2.Một số bức xúc trong quá trính Tham gia GT hiện nay : + Số lương người tham gia GT với mật độ ngày càng dày đặc. + Vẫn còn tình trạng thiếu hiểu biết về ATGT,: phong nhanh ,vượt ẩu, ko chấp hành luật. + Phương tiện Gt ko đảm bảo, 3.Biện pháp khắc phục: + Có ý thức và tự giác chấp hành tốt luật GT. + Phương tiện GT phải đảm bảo . HĐ 4 : Có mấy bước trong khi trình bày? I. Tầm quan trọng của việc trình bày một vân đề Trình bày một vấn đề nào đó là nhu cầu của cuộc sống lao động , học tập và công tác. Nhằm để bày tỏ suy nghĩ , nguyện vọng , nhân thức của mình cũng như thuyết phục người khác . II. Công viêc chuẩn bị : 1. Chọn vấn đề trình bày : Tuỳ thuộc vào đề tài, nên chọn những vấn đề cụ thể, thiết thực. Hiểu biết cuả bản thân về vấn đề ấy, - Cần tìm hiểu trình độ yêu cầu tâm lí ,sở thích của người nghe. 2.Lập dàn ý cho bài trình bày : - Ý lớn ,ý nhỏ, dẫn chứng minh hoạ. - Sắp xếp hợp lí , ý nào là trọng tâm. - Chuẩn bị những câu chào hỏi, kết thúc, chuyển ý, giọng điệu , cử chỉ khi trình bày III. Trình bày Chào hỏi và tự giới thiệu. Lần lượt trình bày các nội dung đã định. Kết thúc và cám ơn . IV. Luyên tập:Các tồ thảo luận 4. Củng cố : khái quát phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Lập kế hoạch cá nhân . *************************************************************************** Tiết 56-BCB LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN A. Mục tiêu: giúp HS - Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân. - Có thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành. D. Tiến trình: 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt * HĐ 1: Kế hoạch cá nhân là gì? * HĐ 2: Lập kế hoạch cá nhân có lợi gì? * HĐ 3: đọc kế họach cá nhân anh (chị ) cho biết bản kế hoạch cá nhân có mấy phần? Nêu cụ thể? Chú ý: nếu làm kế hoạch cho riêng mình thì không cần phần 1, lời văn ngắn gọn. Cần thiết có thể kẻ bảng. Tham khảo phần ghi nhớ SGK. *HĐ4: BT1:Cho biết những điểm khác biệt của bản kế hoạch cá nhân? BT2: I. Sự cần thiết lập kế hoạch cá nhân - Kế hoạch cá nhân là bản dự kiến nội dung, cách thức hành động & phân bố thời gian để hoàn thành một công việc nhất định của một người nào đó. - Lập được kế hoạch cá nhân, ta sẽ hình dung trước công việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí. Tránh bị động, bỏ sót, bỏ quên công việc. Vì vậy, lập kế hoạch cá nhân là thể hiện phong cách làm việc khoa học, chủ động, công việc sẽ tiến hành thuận lợi & đạt kết quả. Vậy cách lập kế hoạch cá nhân như thế nào? II. Cách lập kế hoạch cá nhân: - Bản kế hoạch cá nhân gồm 2 phần ngoài tên gọi của kế hoạch. Cụ thể: + Phần 1: nêu họ tên, nơi làm việc, học tập của người lập kế hoạch. + Phần 2: nêu nội dung công việc cần làm, thời gian địa điểm tiến hành, dự kiến kết quả đạt được. III. Luện tập : - Đây là thời gian biểu trong một ngày. Nó không phải là bản kế hoạch cá nhân dự kiến làm công việc nào đó. Đây chỉ là sự sắp xếp thời gian biểu cho một ngày. Công việc chỉ nêu chung, không cụ thể, không có phần dự kiến hoàn thành công việc, kết quả cần đạt. - Nội dung cần phải bổ sung: + Viết dự thảo bản báo cáo, dự kiến nội dung. * Kiểm điểm quá trình thực hiện nhiệm vụ của chi đoàn những việc đã làm được, kết quả cụ thể. * Nguyên nhân * Những mặt yếu, kém, nguyên nhân. * Phương hướng công tác trong nhiệm kì tới, nêu rõ phương hướng cụ thể để thực hiện tốt những gì đã đề ra. + Cách thức tiến hành Đại hội: * Thời gian, địa điểm. * Ai đảm nhiệm công tác tổ chức trang hoàng cho đại hội. * Bí thư báo cáo. * Đề cử, ứng cử vào BCH. * Bầu ban kiểm phiếu. Tất cả phải có ý kiến tham gia của cô CN lớp và duyệt BCH đoàn trường. 4. Củng cố: Ghi nhớ SGK 5. Dặn dò : chuẩn bị bài Phú sông BaÏch Đằng của Trương HaÙn Siêu Tiết 57- BCB Phú sông Bạch Đằng Trương Hán Siêu Mục tiêu: giúp học sinh : - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú. + niềm tự hào về chiến công lịch sử và chiến công thời Trần trên dòng sông BĐ. + Đề cao vai trò, vị trí, đức độ của con người đối với sự nghiệp cứu nước. - Nắm được đặc trưng cơ bản của thể phú. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh,danh nhân lịch sử. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế. Cách thức: phát vấn , thảo luận Tiến trình : 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt HĐ1 : Yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn, chỉ ra những nét cơ bản về tác giả, địa danh sông BĐ, thể loại phú? -Thể loại : Phú + Thể văn vần (có thể đan xen lẫn văn xuôi ) tả cảnh , phong tục, kể sự việc , bàn chuyện đời + kết cấu : 4 phần : . Đọan mở giải thích bình luận kết. à BĐGP làm theo lối phú cổ thể . HĐ2: Em có nhận xết gì về cảnh sắc thiên nhiên được miêu tả ở đây ? * Hùng vĩ: + sông rộng mênh mông , bát ngát + dài muôn dặm với những lớp sóng trùng điệp . * Nên thơ : + Những đoạn thuyền ngược xuôi nối đuôi nhau , dáng cong thiết tha . + Đoàn thuyền ấy hòa trong sắc xanh dịu dàng của trời xanh mùa thu. * Đượm buồn, hiu hắt, sông chìm , giáo gãy, gò đầy xương khô HĐ3: “ Khách” xuất hiện trong tư thế nào ? - Một thi nhân có tâm hồn lãng mạn: + ngắm nhìn cảnh đẹp thiên nhên. + thưởng ngoạn những địa danh ghi dấu chiến công oanh liệt. à biết trân trọng những giá trị văn hóa , lịch sử. - Lòng người : + Vui: cảnh đẹp, nên thơ + Tự hào: nơi đây ghi lại chiến công lịch sử . + Buồn: cũng tại đây bao anh hùng đã hi sinh. HĐ4: Nhận xét về lời kể cùa các bô lão? - Theo trình tự thời gian: + xuất hiện + diễn biến trận đánh + kết quả - Từ ngữ mạnh mẽ, dứt khóat. - Là lời của các nhân chứng lịch sử : chân thực sinh động , cô đọng , đầy nhiệt huyết. - Lời bình luận của cá bô lão: Ta thắng vì có địa lợi và nhân hòa, nên chiến công vẫn còn muon thửơ. à Có tính chất triết lí ssâu xa. - Lời ca cuối cùng của các bô lão sau khi kể lại những chiến công: + đau buồn, tiếc nuối. + tuyên ngôn sảng khoái về cuộc sống: bất nghĩa -> tiêu vong . anh hùng -> lưu danh muôn thuở HĐ5. Lời ca tiếp nối của “khách” có nội dung gì? - Ngợi ca Trần Thánh Tông và Trần Minh Tông. - Khát vọng hòa bình muôn thuở. - Khẳng định sức mạnh của đạo đức, lẽ sống dân tộc. àTâm trạng: hân hoan, phơi phới, êm ái, nhẹ nhàng . HĐ6: gọi HS đọc phần ghi nhớ. I. Tìm hiểu chung: -Tác giả: Trương Hán Siêu(?-1354) + Được trọng dụng dưới triều nhà Trần. + Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm, có tài chính trị và văn chương. - Địa danh : sông Bạch Đằng . -Thể loại : Phú II. Đọc – hiểu: 1.Cảnh sắc thiên nhiân và tâm trạng con người : ( từ đầu “còn hưu”). a. Cảnh dạo thuyền chơi sông : - Hùng vĩ . - Nên thơ. - Đượm buồn, hiu hắt. b. Tâm trạng của con người: - Một thi nhân, du khách lãng mạn. - Một người biết trân trọng những giá trị văn hóa, lịch sử . - Tâm trạng :+ vui + tự hào + tiếc nuối, buồn thương . 2. Lời kể của các bô lão : - theo trình tư thời gian. - Lời của các nhân chứng lịch sử . - Lời bình luận của các bô lão. - Lời ca cuối cùng: + đau buồn, tiếc nuối. + tuyên ngôn sảng khoái về cuộc sống. 3. Lời ca của “khách” - Nội dung: + Ngợi ca hai vị minh quân + Khát vọng hòa bình muôn thuở. + Khẳng định sức mạnh của đạo đức, lẽ sống dân tộc. - Tâm trạng : hân hoan, phơi phớ, êm ái, nhẹ nhàng. III. Tổng kết : phần ghi nhớ ( SGK) 4. Củng cố: Nhận xét của em về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài phú? Giá trị ND: - tác phẩm tiêu biểu của VH Lí – Trần. - Tự hào về truyền thống anh hùng bất khuất , truyền thống đạo lí nhân nghĩa. - Tư tưởng nhân văn cao đẹp . Giá trị NT: Đỉnh cao của thể loại phú trong VHTĐ . 5. DaËn dò : chuẩn bị bài : ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ của Nguyễn Trãi. Tiết 58 – BCB ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ Nguyễn Trãi Mục tiêu: giúp HS: - Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của NT - một nhân vật lịch sử, danh nhân văn hóa, nhà chính luận kiệt xuất. B. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế. Cách thức: phát vấn , thảo luận Tiến trình : 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt Tiết 1 HĐ 1: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi? HĐ2: Cảm nhạân của em về nhân vật Nguyễn Trãi? HĐ3: Em đã được học những tác phẩm nào của NT, hãy kể tên? Từ đó nhận xét khái quát về quá trình sáng tác của NT? HĐ 4: Em hiểu thế nào là nhà văn chính luận ? Nói NT là nhà văn chính luận kiệt xuất bởi ông là tác giả của những tác phẩm chính luận kiệt xuất nào? Nêu nội dung cốt lõi trong sáng tác của NT? Dẫn chứng tiêu biểu? HĐ5: Phân tích vẻ đẹp tâm hồn NT qua một số câu thơ mà em cảm nhận sâu sắc nhất? VD : “ Bui một tác lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuồn nước triều đông” HĐ6:Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn NT? PHẦN I: TÁC GIẢ I. Cuộc đời Nguyễn Trãi ( 1380 –1442) , hiệu Ứùc Trai. - Quê : Hải Dương sau dời về Hà TaÂy. - Gia đình: xuất thân trong gia đình có truyền thống yêu nước, văn hóa và văn học. - Con người : + Sớm mồ côi mẹ. + 1400 đỗ Thai 1học sinh , cung với cha ra làm quan dưới triều nhà Hồ. + 1407 Giặc Minh cướp nước , Nguyễn Trãi theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa. + Cuối 1427 – đầu 1428 ,cuộc khởi nghĩa thành công, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo. + 1439 Về ở ẩn tại Côn Sơn. + 1440 NT được Lê thái Tông mời ra giúp nước. +1442 Mắc oan án Lệ Chi Viên , bị tru di tam tộc. + 1464 ông được minh oan, => NT là một bậc anh hùng dân tộc, một nhà văn hóa lớn , nhà chính luạân kiệt xuất, Oâng UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. II. Sự nghiệp thơ văn: 1. Tác phẩm chính : - Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập. Bình Ngô Đại Cáo - Chữ Nôm: Quốc âm thi tập (254bài) - - Cuốn dư địa chí -> bộ sách địa lí cổ nhất ở VN. => Nguyễn Trãi là một tác giả xuất sắc về nhiều thể loại văn học , văn chính luận , trữ tình .. 2. Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất - NT là nhà văn chính luận xuất sắc nhất trong lịch sử VHTĐ - Tác phẩm tiêubiểu: + BNĐC , tuyên ngôn độc lập lần 2, áng thiên cổ hùng văn. + Quân trung từ mệnh tập – có sức mạnh băøng 10 vạn quân (Phan Huy Chú) - Luận điểm cốt lõi : Tư tương nhân nghĩa ,yêu nước ,thương dân. => Đó là nhà văn chính luận bậc thầy, luận điểm vững chắc , lập luận chặt chẽ, giọng điệu linh hoạt . 3. Nguyễn Trãi – nhà thơ trữ tình sâu sắc - Tác phẩm tiêu biểu: + Ức Tri thi tập + Quốc âm thi tập - Nội dung : + Thể hiện hình ảnh con ngườ bình thường – con người trần thế thống nhất hào quyện với con người anh hùng vĩ đại. + Lí tưởng nhân nghĩa yêu nước kết hợp thương dân. + Thể hiện phẩm chất thanh cao của ngưiơì quân tử. + Đau nỗi đau on người , yêu tinh yêu của con người. _+ Khát khao dân giàu nước mạnh , yên ấm , thái bình . + Trân trọng tình cảm vua tôi , gia đình, quê hương , bạn bè . + Tình cảm thiên nhiên phong phú. - Nghệ thuật: Có cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm : sáng tạo thơ lục ngôn. III. Kết luận ND: Yêu nước Nhân đạo NT : Thể loại Ngôn ngữ 4. Củng cố: HS đọc phân ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: chuẩn bị phần 2: tác phẩm BNĐC. ****************************************** Tiết 59 , 60 - BCB BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO (tt) Nguyễn Trãi . A. Mục tiêu: - Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của ĐCBN – bản tuyên ngôn chủ quyền độc lập, ang văn yêu nước chói ngời tư tưởng nhân văn , kiệt tác văn học kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luân và văn chương. - Nắm được đặc trưng cơ bản của thể Cáo B. Phương tiện: SGK, SGV, thiết kế. C .Cách thức : Nêu vấn đề , thảo luận. D . Tiến trình: Oån định lớp. Kiểm tra bài cũ : Bài mới: HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt HĐ1: Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài ĐCBN? Nêu hiểu biết của em về thể loại “Cáo”? - “Cáo” là thể văn có nguồn gốc từ TQ xưa, được dùng để công bố việc lớn với muôn dân. - “ Cáo” thường dùng văn biền ngẫu, gồm 5 đặc điểm : + Ngôn ngữ đối ngẫu , các vế đối nhau theo vần bằng trắc. + Kiểu câu chỉnh tề , 4 chữ đối với 4 câu + Có vần điệu B-T hài hòa + Sử dụng điển cố + Từ ngữ bóng bẩy có tính phô truơng. HĐ2: Một bài “cáo” được chia làm mấy phần ? Gồm 4 phần: -Nêu luận đề chính nghĩa. - Tố cáo tội ác của giặc. - Kể lại diễn biếnb cuộc chiến, chiến thắng vẻ vang. - Lời kết. Hđ3: Theo em Nguyễn Trãi đã quan niệm như thế nào về chính nghĩa? Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo liù. Nhân nghĩa là yên dân trừ bạo , tiêu trừ tham tàn bạo ngược để bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. Đây là hạt nhân cơ bản, tích cực nhất trong tư tưởng nhân nghĩa. HĐ4: Sau khi nêu tư tưởng nhân nghĩa, tác giả nêu chân lí khách quan về sư tồn tại độc lập có chủ quyền của nước ĐV , chân lí khách quan được thể hiện qua những chi tiết nào? “ Như Đại Việt ta từ trước” “ Vốn xưng nền văn hiến đã lâu” “ núi sông bờ cõi đã chia” “ phong tục cũng khác” Nt đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc : cương vực lãnh thổ, phong tục tạp quán , nền văn hiến lâu đời, một đất nước có lịch sử riêng với hào kiệt đời nào cũng có. HĐ5: Để khẳng định niềm tự­ hào về lịch sử dân tộc, NT đã vận dụng thủ pháp nghệ thuật nao? Tác dụng? Sánh đôi nước ta với TQ Lâp luận chặt chẽ. HĐ6: Tác giả đả tố cáo những âm mưu , hành động, tội ác nào của giặc Minh? Khi vạch rõ âm mưu xâm lược của giặc,NT đã đứng trên lập trường của dân tộc, nhưng khi tố cáo tội ác của chúng, NT đứng trên lập trường nhân bản . HĐ7: Chủ trương cai trị của giặc Minh được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào ? + Hủy hoại cuộc sống con người bằng nhửng hành động diệt chủng : “ nướng dân đen” “ vùi con đỏ” + vơ vét , bóc lột: “ nặng thuế khóa” “còng lưng mò ngoạc” “đãi cát tìm vàng “ “vét sản vật, bắt chim trả” “bẩy hươu đen” phu phen : “nay xây nhà mai đắp đất” + diệt sản suất: tan tác cả nghề canh cửi + Hủy hoại môi trường sống: “ tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ “ “Nheo nhóc thay kẻ gòa bụa” => Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi cặm đặt. + Hình ảnh quân giặc: “ thằng há miệng , đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” => thú dữ không còn tính người . Mức độ tội ác của giăïc không thể kể xiết, tội ác tày trời HĐ8: Chỉ ra giá trị nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong đoạn cáo trạng này? “ nướng” , “ vùi” -> động từ mạnh ,tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc M. Lấy cái vô hạn để nói cái vô hạn , cái vô cùng để nói cái vô cùng tội ác của giặc “Độc ác thay trúc nam sơn không ghi hết tội Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa sạch mùi” -> Lời văn trong bản cáo trạng vừa đanh thép , vừa thống thiết , khi úât hận khi trào sôi , khi cảm thương tha thiết lúc muốn hét thật to ,lúc nghẹn ngào tấm tức. HĐ9: Trước tội ác trời không dung , đất không tha của giặc M , Ta khởi nghĩa dành lại quyền tự chủ. Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào? ? tâm trạng của vị chủ tướng Lê Lợi được tác giả khacé họa qua những chi tiết nào? NT đã tập trung khắc họa hình tượng LL, đó là sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ khởi nghĩa: + xuất thân bình thường : chốn hoang dã + Con người có lòng căm thù giặc sâu sắc: há đội trời chung ,thề không cùng sống + có lí tưởng hoài bão ->Những phẩm chất lớn lao , sâu sắc của người anh hùng ?Cuộc khởi nghĩa của ta đã gặp khó khăn , trở ngại nào? ? Trước tình hình đó, Ta đã có hướng khắc phục ra sao? Như vậy từ rất sớm ,NT đã đánh giá đúng đặc điểm gì của cuộc khởi nghĩa? -> Tính nhân dân, tính toàn dân, đặc biệt đề cao dân nghào “ manh lệ” trong cuộc sống. HĐ10: Với đường lối sách lược và lòng quyết tâm cao độ , quân ta đã dành chiến thắng như thế nào? Nhận xét giọng văn ,nhịp điệu, cách sử dụng hình ảnh ở đoạn này so với đoạn trên? Giọng văn ,nhịp điệu thay đổi, nhanh , mạnh ,gấp gáp, hào hùng với ảcm hứng anh hùng ca, sử dụng hình anh khoa trương phóng đại , nhiều dẫn chứng cụ thể . ? Chủ trương hòa bình được thể hiện như thế nào trong bài cáo? Hành động này chứng tỏ điều gì? Tha tội chết cho giặc Cấp ngựa thuyền , lương thực Thể hiện đức hiếu sinh, lòng nhân đạo , tinh yêu hòa bình của nhân dân ta và một lần nữa NT đã làm sáng tỏ tư tương Nhân nghĩa Yên dân trừ bạo HĐ11: NT đã tuyên bố điều gì? Phần II – Tác phẩm I Giới thiệu chung : 1. Hoàn cảnh ra đời : Cuối 1427 – đầu 1428. 2.Thể loại : Cáo II. Đọc – hiểu 1. Đoạn1 : Nêu luận đề chính nghĩa Nhân nghĩa : Yên dân - trừ bạo tư tưởng tích cực - Chân lí khách quan về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của nước Đại Việt gắn liền với thực tiễn dân tộc - So sánh ta – TQ: “ Triệu , Đinh , Lí , Trần.. độc lập” “ Hán, Đường, Tống, Nguyên xưng đế ..” -> Ngang nhau, bình đẳng. =>Khẳng định độc lâp chủ quyền và niềm tự hào về dân tộc ĐV- một đất nước nghìn năm văn hiến, một dân tộc anh hùng tài giỏi. 2. Đoạn 2 : Tố cáo tội ác của giặc Vạch trần âm mưu xâm lược: Phù Trần diệt Hồ -> bịp bợm , giả nhân giả nghĩa của giặc, âm mưu thôn tính nước ta có sẳn từ lâu - Vạch trần chủ trương cai trị thâm độc: + Hủy hoại cuộc sống con người bằng nhửng hành động diệt chủng : + vơ vét , bóc lột: + diệt sản suất + Hủy hoại môi trường sống: => Tình cảnh dân ta khốn cùng , bi đát chốn chốn lưới chăng , nơi nơi cặm đặt. + Hình ảnh quân giặc: “ thằng há miệng , đứa nhe răng máu mỡ bấy no nê chưa chán” => thú dữ không còn tính người . * NT: Với động từ mạnh , biện pháp liệt kê , câu hỏi tu từ, cảm thán , NT đã nhấn mạnh sự căm tức , phẫn nộ lên đến cực điểm. Tóm lại : đứng tên lập trường nhân bản , đứng tên quyền sống của nhân dân vô tội để tố cáo, lên án giặc Minh. ĐCBN chứa đựng những yếu tố cơ bản tuyên ngôn nhân quyền 3. Đoạn 3: Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa : Tâm trạng của chủ tướng Lê Lợi : + Căm thù giặc + Đau lòng vì giặc gây nhiều tội ác “ đau lòng nhức óc” “nếm mật nằm gai” + suy xét kỉ càng: “quên ăn vì giận” “Đắn đo kĩ càng” + Quyết tâm đuổi giặc: “trằn trọc băn khoăn” “tấm lòng cứu nước” -> Aâm điệu trầm lắng nhưng cương quyết , nung nấu nghiền ngẫm -> Khắc họa thành công hình tương anh hùng Lê Lợi. - Những khó khăn buổi đầu: +Lực lượng yếu , bất lợi +Thiếu nhân tài +Lương thực cạn kiệt - Hướng khắc phục khó khăn: + Cầu nhân tài + Đòan kết toàn dân: “ nhân dân bốn cõi một nhà “ “tướng sĩ một lòng phụ tử “ + Đường lối chiến trang du kích “ thế trận xuất kì “ “ Dùng quân mai phục” + Tư tưởng chính trị “Đem đại nghĩa thắng hung tàn” “ lấy chí nhân.. thay cường bạo” b. Những chiến thắng lẫy lừng: Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay Tây Ninh , Đông Đô Ninh Kiều Tốt Động Chi Lăng , Xương Giang ->Cách so sánh kì vĩ, động từ mạnh, tính từ chỉ mức độ, câu văn linh họat, âm thanh giòn giã rộn ràngNT đã khắc họa chiến thắng của ta bằng sức manïh chính nghĩa và tấm lòng nhân đạo. 4. Lời kết: Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh trọng nên độc lập chủ quyền được lập lại.. Đất nước hòa bình , giang sơn đổi mới , tương lai tốt đẹp. Nhắc đến sức mạnh truyền thống , công lao của tổ tiên. Củng cố: làm BT 6 Dặn dò : Chuẩn bị bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh ******************************************************************* Tiết 61 – BCB TÍNH CHUẨN XÁC , HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu : Oân tập và củng cố kiến thức về văn thuyết minh. Hiểu thế nào là tính chuẩn xác và tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. Rèn luyện kĩ năng viết văn bản thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn, B. Phương tiện : SGK, SGV, thiết kế bài học C. Cách thức : Phát vấn , thảo luận D. Tiến trình : Oån dịnh lớp KTBC Bài mới: HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt HĐ1: Nhắc lại khái niệm về văn bản thuyết minh. Cho ví dụ? VB TM là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm , tính chất , nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích . Tri tnức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan xác thực, hữu ích cho con người Văn bản thuyết minh cần được trình bày rõ ràng chặt chẽ và hấp dẫn. HĐ2: Để đảm bảo tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh , chúng ta cần lưu ý những điểm gì? HĐ3: Hướng dẫn HS thảo luận , trả lời mục 2. luyện tập HĐ4: Để văn bản thuyết minh có tính hấp dẫn , chúng ta cần phải làm gì? - Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn không trừu tượng, mơ hồ. - So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc người nghe . - Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho bài văn thuyết minh linh họat , không đơn điệu - Khi cần phối hợp nhiều laọi kiến thức để đối tượng thuyết minh soi rọi từ nhiều mặt. HĐ5: HS thực hành phần luyện tập BT1: - Luận điểm: “ nếu bị tước đi .” Có y`1 nghĩa khái quát , trừu tượng , phần nào mang tính áp đặt , do đó có thể quân. - Các chi tiết số liệu và lập luận ở nnhững câu sau đã góp phần cụ thể hòa luận điểm trên một cách sinh động, cụ thể, hấp dẫn ,thú vị. BT2: - Nếu chỉ nói “ Hồ Ba Bể là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhất ở VN” thì cũng đủ và chắc không có ai phản đối, như thế là đúng nhưng chưa hấp dẫn. - Khi gắn HBB với truyền thuyết Pò Giá Mải thì hồ BB trở nên hấp dẫn và dễ nhớ hơn. I . Oân tập kiến thức về văn thuyết minh II. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh Tìm hiểu thầu đáo trước khi viết Phải thu thập đầy đủ tài liệu có liên quan đến vấn đề cần thuyết minh 2. Luyện tập a. Những điểm chưa chuẩn xác là: chương trình ngữ văn lớp 10 không chỉ có phần VHDG.Chương trình ngữ văn 10 về VHDG không phải chỉ có ca dao tục ngữ. Chương trình ngữ văn 10 lớp 10 không có câu đố. b. Câu nêu ra trong SGK chưa chuẩn ở chỗ : Thiên cổ hùng văn là áng hùng văn của nghìn đời(bất tử ) chứ không phải là àng hùng văn viết cách đây một nghìn năm. c.Văn bản trong SGK không thể dùng để thuyết minh về nhà thơ NBK vì nó có nói đến thân thế , nhưng không hề nói đến sự nghiệp thơ van của ông II.Tính Hấp dẫn của văn bản thuyết minh 1. tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. ( HS gạch chân SGK) 2. Luyện tập III. Ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: làm phần luyện tập mục SGK . gợi ý : Đoạn văn thuyết minh hấp dẫn sinh động vì: - Tác giả sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu ngắn, dài nghi vấn , cảm thán.. - Dùng thủ pháp so sánh : bò hành hoa xanh như lá mạ - Dùng thủ pháp biểu cảm: trông mà thèm quá!Có ai lại đừng vào ăn cho được 5. dặn dò: Chuẩn bị bài Tựa “ Trích diễm thi tập” Hoàng Đức Lương Tiết 62 –BCB TỰA TRÍCH DIỄM THI TẬP ( trích) Hoàng Đức Lương A. Mục tiêu :Giúp HS: - Hiểu được tấm lòng trân trọng , tự hào và ý thức trách nhiệm của tác giả đối với di sản thơ ca dân tộc trong việc bảo tồn di sản văn học của ông cha : từ đó có thái độ đúnng đắn với di sản văn học dân tộc. - Nắm, được cách lập lu6ạn chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm của bài tựa B. Phương tiện :SGK, SGV, thiết kế C.Cách thức : Trao đổi D.Tiến trình : Oån định lớp Kiểm tra bài cũ : Bài mới: HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt HĐ1: giải thích nhan đề , xác định kiểu loại văn bản ? HS đọc chú thích.2 trong SGK Gọi HS đọc văn bản HĐ2: Luận điểm ở đọan 1 tác giả nêu làgì? Tác giả đã chọn cách lập nào để luận chứng? Tại sao tác giả không bắt đầu bài tựa bằng cách trinh bày những công việc sưu tầm của minh mà lại giải quyết ttrước hết luận điểm ấy? Phương pháp lập luận : phân tích bằng những luận cứ cụ thể về các mặt khác nhau để lí giải bản chất của hiện tượng , vấn đề. - Sở dĩ tác giả mở đầu bằng luận điểm trên vì đó chính là luận điểm quan ttrọng nhất của bài tựa, là bởi ông muốn nhấn mạnh việc làm sưu tầm , biên soạn cuốn sách là xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tế chứ không phải từ sở thích cá nhân, và đó là một công việc khó khăn phải làm. - Liên hệ đến hậu quả của chính sách cai trị đồng háo thânm hiểm của giặc Minh Bởi vậy công việc sưu tầm , thu thập ghi chép, phục hưng các di sản văn hóa tinh thần của người việt bị tản mát sau chiến tranh đ

File đính kèm:

  • doctiet55.doc
Giáo án liên quan