Giáo án Ngữ văn 10 tiết 42: Phong cách ngôn ngữ sinh họat (tiếp theo)

Tiết 42 BCB

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HỌAT

(tiếp theo)

I.Mục tiêu:

 Giúp HS:

-Biết và nắm vững phong cách ngôn ngữ sinh họat với những đặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với những p/c ngôn ngữ khác.

-Rèn luyeện nâng cao năng lực giao tiếp hàng ngày.

II.Phương tiện: SGK,SGV,thiết kế bài soạn.

III.Phương pháp: Kết hợp các phương pháp :trao đổi,thảo luận .câu hỏi.

IV.Tiến trình :

 1.Oån định lớp

 2.Kiểm ttra bài cũ

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 42: Phong cách ngôn ngữ sinh họat (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 BCB PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HỌAT (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết và nắm vững phong cách ngôn ngữ sinh họat với những đặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với những p/c ngôn ngữ khác. -Rèn luyeện nâng cao năng lực giao tiếp hàng ngày. II.Phương tiện: SGK,SGV,thiết kế bài soạn. III.Phương pháp: Kết hợp các phương pháp :trao đổi,thảo luận .câu hỏi. IV.Tiến trình : 1.Oån định lớp 2.Kiểm ttra bài cũ 3.Bài mới Họat động của GV&HS Nội dung cần đạt Dựa vào sgk,HS cho biết những đối tượng cơ bản cuả p/c ngôn ngữ sinh họat? Gv yêu cầu HS đọc lại vd trang 113,tiết 1 Nhận xét về biểu hiện cụa tính cụ thể ở vd đó?Từ đó cho biết vì sao ngôn ngữ trong p/c ngôn nggữ sh phải cụ thể? Vì sao ngôn ngữ trong p/c ngôn ngữ sinh họat phải cụ thể? Trong gtiếp hội thoại ,ngôn ngữ phải ccụ thể.Ngôn ngữ càng cụ thể thì người nói và người nghe càng dễ hiểu nhau.Ngôn ngữ càng trừu tượng ,sách vở thì càng gây khó khăn trong gtiếp. Làm sao để thể hiện hoặc biết được tính cảm xúc trong gtiếp,sinh họat? +Tính cảm xúc gắn với ngữ điệu vốn là biểu hiện tự nhiên của hành vi nói năng. Không có lời nói nào là không biểu hiện thái độ,tình cảm,tâm trạng của người nói. +Tính cảm xúc còn thể hiện ở những hành vi kèm lời như :vẻ mặt,cử chỉ,điệu bộ.Vì vậy nggôn ngữ hội thoại gắn với các phương tiện gtiếp đa kênh. +Người tiếp nhận nhờ những yếu tố cảm xúc mà hiểu nhanh hơn,cụ thể hơn những gì được nói ra. Tính cá thể biểu hiện ntn trong ngôn ngữ sinh hoạt? Tại sao khi gtiếp không trực tiếp(qua đt) ta vẫn có thể đóan biết được đối tượng? (về tuuôỉ,giới tính,vùng miền,tính cách ) HS đọc phần ghi nhớ HS đọc bài tập 1,trả lời câu hỏi -Tính cụ thể: +Thời gian: đêm khuya + Không gian:rừng núi yên tĩnh. + Suy nghĩ, tâm sự của ĐTT. -Tính cảm xúc: +”Trở về phòng. ngủ được” +”Rừnh khuya.. cành cây” +”Nghĩ gì mà. Đén nữa” - Tính cá thể: +”Nghĩ gì đấy Th. ơi” +”Qua ánh trăng ..này” +”Đáng trách . “ +”Th. có nghe “ ->Lợi ích: tìm toòi từ ngữ thể hiện sự việc, tình cảm cụ thể; tạo phong cách ghi ngắn gọn mà đầy đủ. 2.Dấu hiệu: -xưng hô:mình –ta, cô-anh. -ngôn ngữ đối thoại: “có nhớ ta chăng”, “Hỡi cô yêm trắng” -lời nói hàng ngày:mình về, ta về lại đây đập đất trông cà, lòa xòa 3.Đọan đối thoại mô phỏng hình thức đối thoại có hô đáp , có luân phiên đổi vai, nhưng lời nói được xếp đặt theo kiểu: có đối chọi:”Tù trưởng các ngươi đã chết.. mục” có điệp từ, điệp ngữ:”Ai chăn ngựa hãy đi..”,”Ai giữ voi hãy đi” , “Ai giữ trâu hãy đi” có nhịp điệu theo câu hay theo ngữ đoạn. 1.Tính cụ thể *Xét vd:trang 113 * Kết luận: -Cụ thể về hòan cảnh,con người, cách nói năng,từ ngữ,diễn đạt. - Cụ thể để người nói người nghe dễ hiểu nhau. 2.Tính cảm xúc Biểu hiện: -Gịong điệu -Từ ngữ -Kiểu câu Ngoài ra:điệu bộ,cử chỉ,vẻ mặt vv.. ->không có lời nói nào là không mang tính cảm xúc. 3.Tính cá thể Biểu hiện: Gịong nói Thói quen dùng từ Cách nói Lời nói là vẻ mặt thứ 2,diện mạo thứ 2 của con người,làm nên cái riêng ,cái duy nhất. 4. Ghi nhớ: SGK 5. Luyện tập: 4.Củng cố: Nhận diện ,phân tích các đăc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt qua ví dụ cụ thể. 5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài mới.

File đính kèm:

  • doctiet42.doc
Giáo án liên quan