Tiết 36
Tiếng Việt
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS nắm được: khái niệm NNSH, PCNNSH và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phương tiện thực hiện:
Sgk, sgv, thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói?
1 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 36 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36
Tiếng Việt
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS nắm được: khái niệm NNSH, PCNNSH và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phương tiện thực hiện:
Sgk, sgv, thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói?
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
HS đọc đoạn hội thoại sgk / 133
PV: Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? Khi nào? Nhân
vật giao tiếp là những ai?
PV: Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại ?
PV: Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có
đặc điểm gì?
PV: Ta nói đoạn hội thoại trên đã sử dụng ngôn
ngữ sinh hoạt. Vậy thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?
PV: Theo em ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ
yếu ở những dạng nào?
GV hướng dẫn HS làm 2 bài tập tại lớp.
I. Ngôn ngữ sinh hoạt:
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
- Hoàn cảnh giao tiếp: buổi trưa, tại khu tập thể X.
- Nhân vật gtiếp: Lan, Hùng, Hương, mẹ Hương, người đàn ông
- Ndung gtiếp: Lan và Hùng gọi Hương đi học, làm ảnh hưởng
đến người hàng xóm trong giấc ngủ trưa.
- Mđích gtiếp: các bạn muốn đi học cho kịp giờ, không bị cô
phê bình; người đàn ông muốn được yên tĩnh.
- Từ ngữ: quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày.
- Câu văn: thường tỉnh lược chủ ngữ, nhiều câu cảm thán, câu
cầu khiến.
à Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để
thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm nhằm đáp ứng những nhu
cầu trong cuộc sống.
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:
- Dạng nói (độc thoại, đối thoại).
- Dạng viết (thư từ, nhật kí, hồi ức cá nhân).
- Trong văn bản văn học thì lời thoại của nhân vật là dạng tái
hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
3. Luyện tập:
4. Củng cố: Ghi nhớ sgk / 114
5. Dặn dò: Học bài và soạn bài “Tỏ lòng” (Thuật hoài)
HẾT
File đính kèm:
- Tiet 36-PHONG CACH NGON NGU SINH HOAT.doc