Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Luyện tập về nghĩa của từ

+ Từ nhiều nghĩa

 Trong các ngữ cảnh khác nhau được hiểu khác nhau.Gồm nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa chính, nghĩa phụ .

+ Từ đồng nghĩa

 Hai hay nhiều từ khác nhau nhưng cùng ý nghĩa

với nhau

+ Từ đồng âm

 Hai hay nhiều từ khác nhau nhưng phát âm giống nhau

+ Từ trái nghĩa

 Hai từ trên hai cực của một tuyến liên tưởng, ngược nghĩa nhau.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Luyện tập về nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪLUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪLUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪI. Ôn kiến thức nghĩa của từNghĩa của từNhiều nghĩaĐồng nghĩaĐồng âmTrái nghĩa+ Từ nhiều nghĩa Trong các ngữ cảnh khác nhau được hiểu khác nhau.Gồm nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa chính, nghĩa phụ.+ Từ đồng nghĩa Hai hay nhiều từ khác nhau nhưng cùng ý nghĩavới nhau+ Từ đồng âm Hai hay nhiều từ khác nhau nhưng phát âm giống nhau+ Từ trái nghĩa Hai từ trên hai cực của một tuyến liên tưởng, ngược nghĩa nhau.II. Luyện tập * Bài tập 1. a. Xác định các nghĩa khác nhau của từ " ăn".- Ăn (1),(2), (5): Tự cho vào cơ thể thức ăn nuôi cơ thể → nghĩa gốc.- Ăn (3) Nghĩa gốc nhưng được biến đổi cho tế nhị → sống sung sướng, nhàn hạ. - Ăn (4) : Bằng, hơn, thắng.b. Tìm ví dụ - Đầu: Cái đầu, đầu sông, đầu lớp... - Tay: Vỗ tay, tay chơi, biết tay nhau... - Cánh: Cánh chim, cánh cửa, cánh buồm, cánh đồng... - Chân: Chân cứng đá mềm, chân trời, chân bàn... *Bài tập 2 a. - Chết >< sống - Các từ: thôi, về, lên tiên, chẳng ở → vốn không phải là từ đồng nghĩa với từ chết mà được dùng với nghĩa lâm thời để giảm bớt nỗi đau thương, mất mát. b. Những từ đồng nghĩa Hy sinh, từ trần, tạ thế, mất, nghẻo, qui tiên c. Hs tự đặt câu. Con dế của tớ nghỏe rồi. Bà cụ từ trần hồi tháng 7. Các chiến sĩ đã hi sinh.* Bài tập 3 + Những cặp từ trái nghĩa Trẻ - già, xa - gần (Trái nghĩa thang độ) Cha – con, anh em – láng giềng (Trái nghĩa lưỡng phân) Bán – mua (Trái nghĩa nghịch đảo)→ Tác dụng làm nổi bật ý đối lập, tăng giá trị biểu cảm, diễn đạt sinh động hơn. + Hs tự tìm vd Khôn nhà dại chợ Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. Rượu vào, lời ra. Khôn ăn cái, dại ăn nước.* Bài tập 4 Lợi: + Lợi - hại . + Lợi – răng. Đó: + Cái đó (dụng cụ bắt cá). + Đại từ chỉ định (xưng hô).Tác dụng: Tạo được sự bất ngờ, gợi lên tiếng cười hài hước dí dỏm. III.Kết luận- Đồng nghĩa, đa nghĩa, trái nghĩa, đồng âm là hiện tượng đôc đáo trong ngôn ngữ tiếng Việt.- Tác dụng làm giàu vốn từ, cách diễn đạt cho tiếng ViệtHƯỚNG DẪN SOẠN BÀIChọn sự việc, chi tiết tiêu biểu+ Trong sinh hoạt, để thể hiện suy nghĩ và tình cảm của mình người viết thường sử dụng những cách biểu hiện nào?+ Trong tác phẩm tự sự có phải chi tiết, sự việc nào cũng giúp người viết bộc lộ tình ý sâu sắc và có hiệu quả ? Vì sao?+ Sự việc, chi tiết là gì? Thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu?+ Làm thế nào để lựa chọn được các sự việc, chi tiết tiêu biểu thể hiện rõ nhất tình cảm của mình khi viết?+ Nhắc lại các văn bản tự sự có chi tiết, sự kiện tiêu biểu mà anh chị đã học?

File đính kèm:

  • pptLUYEN TAP NGHIA CUA TU.ppt