TUẦN I
Tiết 1 – 2 : TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình phát triển của văn học viết.
Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH.
Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo
Thiết kế giáo án
C. CÁCH THÚC TIẾN HÀNH:
Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
51 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 10 – Ban cơ bản - Tiết 1 đến 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
Tiết 1 – 2 : TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình phát triển của văn học viết.
Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH.
Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo
Thiết kế giáo án
CÁCH THÚC TIẾN HÀNH:
Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY- HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn. Trong đó, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở thành linh hồn của một dân tộc. Để giúp cho các em có cái nhìn tổng quát về lịch sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV hdẫn HS tìm hiểu chung về 2 bộ phận của nền VHVN.
Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk)
? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng quan VHVN?
?Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận?
HĐ2: GV gợi ý cho HS nêu được những nét chính về khái niệm, thể loại và đặc trưng VHDG.
? VHDG là gì? Đó là những tác phẩm của lực lượng sáng tác nào?
HS trả lời và ghi nhanh k/niệm.
? VHDG có những thể loại nào? Hãy kể tên các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca dân gian?
HS xem SGK và kể những thể loại VHDG
? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?
GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và kết luận cho HS ghi bài.
HĐ3: GV gợi ý HS trả lời k/niệm VH viết và các văn tự dùng để sáng tác VH.
? Lực lượng sáng tác của VH viết có gì khác với VHDG? Nêu k/niệm VH viết.
? VH viết VN đã được sử dụng những loại chữ viết nào?
? Các loại văn tự này được xuất phát từ đâu?thời gian cụ thể? Nó có ý nghĩa gì đối với mỗi giai đoạn lịch sử VHDT?
+ Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là Hán – Việt- (TK X)
+ Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của người Việt cổ (TK XIII)
+ Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm TV.
? VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với những thể loại chủ yếu nào?
*GV gợi ý giúp HS trả lời
? Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại khác nhau mà em đã được biết?
HĐ4: GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần trong sgk. Sau đó gợi ý để HS tìm hiểu tiến trình lịch sử của VH viết VN.
? VHVN nhìn một cách tổng quát thì trải qua mấy thời kỳ?
GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại)
?Chữ viết dùng để sáng tác của VH trung đại là gì
?Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh hưởng nhiều của VH TQ ?
?Hãy kể tên một số tp VH trung đại được viết bằng chữ Hán có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn
?Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo thể thơ Đường luật của TQ ,VHVN đã đạt những thành tựu to lớn nào ?
?Hãy kể tên một số tác giả ,tác phẩm thơ Nôm tiêu biểu
*GV:Tuy văn xuôi ,chữ Nôm hiếm thấy ,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể thơ dân tộc (lục bát ,song thất lục bát ) có vai trò quan trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân tộc(truyện thơ Nôm ,ngâm khúc ,hát nói ) ?
?Em có NX gì về sự ptriển của VH chữ Nôm ?
? Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ VH trung đại là gì ?
HĐ5:GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ)
? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng chữ viết nào để sáng tác ? Vì sao Vh từ đầu TK 20 đến nay lại gọi là VHHĐ ?
Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH nào mà có sự thay đổi như thế ?
Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh truyền thống, tiếp thu VH thế giới, VHHđ đổi mới có sự khác biệt gì so với VHTĐ?
? Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai đoạn?
? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự phát triển VH giai đoạn từ TK XX đến 1930?
GV gợi ý HS trả lời những câu hỏi sau. Sau đó giảng giải.
? Em hiểu thế nào là hiện đại hoá VH?
? VH gđ này có sự phân chia nhiều bộ phận, xu hướng VH ntn? Kể một số tg, tp tiêu biểu cho mỗi xu hướng VH mà em đã được biết ?
? Em biết VH giai đoạn này gắn liền với những sự kiện lịch sử nào to lớn của DTVN?
?VH từ sau CMTT. 1945 có sự phát triển toàn diện là nhờ vào đường lối gì của DT?
? VH sau CMTT thuộc trào lưu VH gì? VH giai đoạn này phản ánh vấn đề gì?
? Sau giải phóng miền Nam1975với công cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã bước vào một giai đoạn ptriển như thế nào?
? Các nhà văn lúc này đi sâu vào phản ánh vấn đề gì của thời đại?
? Nhìn một cách khái quát, em thấy VH từ TK XX đến nay có những đóng góp gì đáng kể?
Gợi Ý: Về đề tài, thể loại, giới nhà văn được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới?
*GV chuyển ý
HĐ6: GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, phát vấn HS trả lời.
? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong VH?
Với con người VN, thnhiên tươi đẹp và đáng yêu có đóng góp gì trong đời sống ?
? Trong VHTĐ, thnhiên được biểu hiện bằng những hình ảnh ước lệ nào đối với con người VN?
? Còn VHHĐ, thnhiên gắn với vẻ đẹp gì của con người?
GV chuyển ý:
? Mối quan hệ giữa con người VN với qgia, dtộc được biểu hiện như thế nào?
? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh điều gì?
? Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu cho thực tế đen tối của giai cấp thống trị PK và TD?
? Có phải hầu hết những nhân vật trong tác phẩm đều là nạn nhân đau khổ của giai cấp thống trị?
* GV gọi HS đọc mục 4
? Ý thức về bản thân được phản ánh trong VH ntn?
? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân?
? Xu hướng chung của VHVN là gì khi xây dựng mẫu người lý tưởng?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và chép vào tập.
I/. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN:
VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH dân gian và VH viết.
1/. Văn học dân gian:
a). Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những tác phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung của toàn thể cộng đồng nhân dân.
b). Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG
_ Truyện cổ dân gian
_ Thơ ca dân gian
c). Đặc trưng:
VHDG mang tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt đời sống hàng ngày của cộng đồng.
2/. Văn học viết :
a). Khái niệm: VHV là những sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV là những sáng tác của cá nhân nên tác phẩm VH mang dấu ấn riêng của tác giả.
b). Chữ viết của VHVN:
VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ ( có một phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp- TKXX).
c). Thể loại của văn học viết:
_Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau:
+ Thơ ( chữ Hán, Nôm)
+ Văn xuôi (chữ Hán)
+ Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm)
_ Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể VH rõ ràng hơn, có 3 loại:
+ Loại tự sự
+Loại trữ tình
+Loại kịch
II/. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HỌC VIẾT:
Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ lớn :
+ Từ đầu TK X đến hết TK XIV (gọi là VH trung đại).
+ Từ đầu TK XX đến hết TK XX ( gọi là VH hiện đại).
1/.VH trung đại (từ TKX đến hết TK XIX):
_ Chữ viết: VHHĐVN viết bằng chữ Hán + Nôm
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của nền VH Trung Quốc
_ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn xuôi chữ Hán
+ Thơ Nôm
Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành những nét truiyền thống của VH trung đại như lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao.
_ Nội dung lớn: YÊU NƯỚC VÀ NHÂN ĐẠO.
2/. VH hiện đại (từ đầu TK XX đến hết TK XX):
_ Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây( đặc biệt VH Pháp)
_ VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi pháp.
VHHĐ có 4 giai đoạn:
a). Giai đoạn từ TK XX đến 1930:
_ Có sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, công chúng tiếp nhận đông đảo hơn.
_ Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng có: Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, . . .
b). Giai đoạn VH từ 1930 – 1945:
_Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự hiện đại hoá của VH thế giới. Vì thế xuất hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói, )
_ Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận ( công khai, hợp pháp và bất hợp pháp), xu hướng VH:
+ CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .)
+ CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột ngạt của đời sống XH thực dân PK ( NTTố, NCHoan, NCao, )
c). Giai đoạn VH từ 1945 – 1975:
_ VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS VN gắn liền với những thành tựu to lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp lao động, chiến đấu của nhân dân ta.
_ VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ) và xây dựng cuộc sống mới.
_ Đạt thành tựu NT cao, gắn với HCMinh, Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội.
d). Giai đoạn VH từ 1975 đến nay:
_VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất nước và những vấn đề mới của thời mở cửa, hội nhập quốc tế.
III/. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1/. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
2/. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc:
3/. Con người VN trong quan hệ xã hội:
4/. Con người VN và ý thức về bản thân:
* Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị tha, đức hy sinh, đấu tranh chống CN khắc kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp nhận con người cá nhân.
GHI NHỚ:
_ Hai bộ phận hợp thành của VHVN
_ Tiến trình lịch sử của VHVN phát triển qua 3 thời kỳ, thể hiện sâu sắc, chân thực đời sống tư tưởng, tình cảm của con người VN.
_ Một số nội dung chủ yếu của VHVN: Con người VN trong VH với các mối quan hệ.
III/. CỦNG CỐ:
? Học xong bài “Tổng quan . . .”, em nắm được những điều cơ bản nào qua các thời kỳ, giai đoạn VH?
GV nhấn những vấn đề cơ bản cuả bài.
IV/. DẶN DÒ:
Học bài và soạn bài : “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”/ trang 14
Làm bài tập 1, 2 , 3 trong sách bài tập/ trang 5
..*************..
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV và thiết kế giáo án.
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra bài TQVHVN và BT về nhà của HS
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Gv gọi 1 HS đọc văn bản 1/sgktrang 14
a/.?Đọc văn bản, em nhận thấy có mấy nhân vật tham gia trong hoạt động giao tiếp đó?
Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào?
b/.? Người nói dùng ngôn ngữ để biểu đạt nội dung tư tưởng, t/cảm thì người nghe phải thực hiện hđ tương ứng nào?
Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau như thế nào?
Gợi ý :
? Vua Trần hỏi các bô lão điều gì?
? Sau đó các bô lão đã thực hiện hoạt động gì?
GV: Các nhân vật giao tiếp ở đây có vị thế khác nhau. Vì thế cách xưng hô trong hoạt động giao tiếp cũng khác nhau( bệ hạ(Vua), thái độ trịnh trọng(xin, thưa) và sử dụng cách nói tỉnh lược thành phần CN.
c). ? Hđ giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào?( ở đâu? Lúc nào?Khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử nào?)
I/. ĐỌC – TÌM HIỂU HĐGTBNN:
1/. Văn bản 1:
a). Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua Trần và các bô lão
Hai bên có cương vị khác nhau:
+ Vua là người cai quản đất nước, nhân dân trăm họ.
+ Các bô lão là những người có tuổi đã từng giữ những trọng trách nay về nghỉ, hoặc được vua mời đến dự hội nghị.
b). Các nhân vật tham gia giao tiếp phải đọc hoặc nghe xem người nói, nói những gì để lĩnh hội được nội dung người nói phát ra.
_ Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau.
+ Các bô lão nghe vua Trần Nhân Tông hỏi :”Vó ngựa Mông Cổ. . .!”Vậy nên liệu tính sao đây?
+ Các bô lão xôn xao tranh nhau nói . Lúc ấy vua TNT lại là người nghe.
c). HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc đó quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược nước ta.
d). ? HĐGT trên hướng vào vấn đề , nội dung gì?
e). Mục đích của cuộc hội nghị DH (gt) là gì? Cuộc gt có đạt được mục đích đó ko?
* Xét VB 2- GV chia lớp thành 5 nhóm ứng với 5 ý a, b, c, d, e để thảo luận.
* GV nêu 5 câu hỏi thảo luận gợi ý cho 5 nhóm tl:
a). HĐGT đó diễn ra giữa các nhân vật nào? ( Ai viết ?Ai đọc?Đặc điểm lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp?)
b). HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c). Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực đề tài gì/ Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d). Mục đích của HĐGT đó là gì?
e). Phương tiện giao tiếp có đặc điểm gì nổi bật?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ/ sgk
d). Nội dung giao tiếp:
Bàn bạc sách lược: Hoà hay đánh
Nó đề cập đến vấn đề hệ trọng còn hay mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con người nên nhất trí : Đánh.
e). Mục đích giao tiếp: Muốn thăm dò lòng dân để hạ lệnh đánh giặc cứu nước.
Cuộc giao tiếp đạt được mục đích đó.
2/. Văn bản 2: Bài “ Tổng quan văn học VN”
a). Các nhân vật giao tiếp là:
_ Tác giả SGK(người viết) và HS lớp 10( người đọc)
+ Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ văn học cao, nghề nghiệp là nghiên cứu giảng dạy VH.
+ Người đọc trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
b). Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh gt có tổ chức giáo dục , chương trình qui định chung hệ thống trường phổ thông.
c). Nội dung giao tiếp :
Những vấn đề cơ bản trong hệ thống văn bản:
_ Các bộ phận hợp thành của VHVN
_ Tiến trình phát triển của lịch sử VH viết
_ Những nội dung cơ bản của VH.
d). Mục đích giao tiếp:
_ Người soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết cho người học.
_ Người học nhờ VB giao tiếp đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN.
e). Phương tiện giao tiếp:
_ Ngôn ngữ thuộc VB khoa học ( giáo khoa)
_ Kết cấu bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống.
_ Lý lẽ và dẫn chứng tiêu biểu.
II/.GHI NHỚ: SGK
III/. CỦNG CỐ: GV nhấn lại những nội dung cơ bản của bài học.
IV/. DẶN DÒ:
Chuẩn bị tiết BT trong SGK và soạn bài “Khái quát VHDGVN”.
Tiết 4: KHÁI QUÁT VH DÂN GIAN VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
_ Giúp HS nắm được k/n, các đặc trưng của VHDG , các định nghĩa 12 thể loại VHDG. Hiểu được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc.
_ Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH.
_ Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
_Thiết kế giáo án + SGK+SGV
_ Tranh ảnh về lễ hội truyền thống dân gian.
C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
Kết hợp phát vấn, trả lời câu hỏi, thảo luận.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: Nêu k/niệm VHDG
? Em hiểu VHDG là gì?
* VHDG phục vụ cho những sinh hoạt trong đời sống nhân dân . . .
HĐ2: Gọi HS đọc phần I/sgk/16
? VHDG co những đặc trưng cơ bản nào?
?Thế nào là tính truyền miệng?
? Tính truyền miệng còn được biểu hiện bằng phương thức nào?
GV gọi HS hát một làn điệu dân ca hoặc một đoạn chèo, cải lương để minh hoạ.
Do truyền miệng từ người này sang người khác cho nên tpVHDG có nhiều dị bản chung quanh một tp. Sự thay đổi do 2 lý do: Do trí nhớ, do muốn biến đổi cho phù hợp với từng tâm trạng, hoàn cảnh, làng xã địa phương cụ thể.
Ví dụ truyện Mị Châu – Trọng Thuỷ có hai bản kể khác nhau: Với chi tiết ngọc trai – giếng nước:
+ Nói lên mối tình chung thuỷ
+ Minh oan cho Mị Châu
? Em hiêủ thế nào là tính tập thể? Nó khác với VH viết ntn?
? Khi nào các tpvh được đem ra thực hành?
_ Trong sinh hoạt cộng đồng.
HĐ3: GV gọi HS đọc phần II để tìm hiểu hệ thống các thể loại VHDG/ trang 17
? VHDG bao gồm những thể loại chủ yếu nào?
? Những tiểu loại nào được xem là truyện cổ dân gian ( loại tự sự)?
? Thế nào là thần thoại?
GV: Quan niệm người Việt cổ là mỗi hiện tượng thiên nhiên có một vị thần cai quản: thần sông, thần núi, thần biển,. . .
? Loại hình sử thi có gì đặc biệt về hình thức sáng tác?
?Thế nào là truyền thuyết? Nhân vật truyền thuyết là nv ntn? Em được biết truyền thuyết nào đã học hoặc đã đọc?
_ Là nhân vật nửa thần nửa người như Thánh Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, . .
? Em đã nghe và đọc những truyện cổ tích nào? Kể tên? Truyện cổ tích là gì? Có mấy loại?
?Nhân vật truyện thường là ai? Quan niệm mà ta thường gặp trong truyện là gì?
_ Ndung: số phận bất hạnh và vươn lên với khát vọng đổi đời( nhân đạo)
_ Nvật: Em út, con riêng, mồ côi, . . .
_ Qniệm: Ở hiền gặp lành
? Truyện ngụ ngôn là gì?
GV: Nvật truyện ngụ ngôn rất rộng, có thể là người, vật và các con vật và không gian xảy ra bất cứ nơi đâu.
? Thế nào là truyện cười? Kể một vài truyện cười dân gian mà em biết?
? Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong xã hội? Cuộc sống?
_ MT giữa bình thường và không bình thường, giữa lời nói, trong nhận thức bật lên tiếng cười.
_ Cái hài trong truyện cười làm cuộc sống đẹp thêm, có sức cải hoá, cải thiện. Đó là tiếng cười thẩm mỹ.
Ví du: Nghêu sò ốc hến, Tam đại con gà
? Hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em ấn tượng? Từ đó em hiểu tục ngữ là gì?
?Còn câu đố là gì?
Vd: Khi xưa em trắng như ngà
Cùng anh kết nghĩa nên đà thâm thâm
Trách chàng quân tử vô tâm
Khi đánh khi đập, khi nằm với em
Là cái gì? _ Chiếc chiếu nằm.
? Hãy đọc hoặc hát bài ca dao mà em thích?
Vd: Tát nước đầu đình
GV: CD –DC luôn đặt giữa lời ca và giai điệu âm nhạc.
? Cd – dc có những loại nào?
GV: Về pdiện ngôn từ, cd có nhiều dạng công thức : hỏi – đáp ( Bây giờ mận mới hỏi đào . . .), kgian, tgian tâm tình( Chiều chiều . . .); môtip hình ảnh biểu trưng( thuyền- bến, con đò, miếng trầu), . . .
? Thế nào là vè? Vè kể về các sự kiện trong XH để làm gì?
? Truyện thơ là gì?Vdụ
? Chèo thuộc loại hình tp dân gian nào? Vdụ
? Ngoài chèo, còn thể loại sân khấu nào cũng thuộc về dân gian?
HĐ 4: GV gọi HS đọc mục III/sgk, tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm với 3 ý nhỏ theo gợi ý:
Nhóm 1: Kho tri thức phong phú của VHDG biểu hiện trong các thể loại ntn?VD/
Tri thức thuộc những lĩnh vực nào?
Nhóm 2+3 : Tìm và đọc những bài ca dao nói lên giá trị giáo dục trong đời sống? Chỉ ra những phẩm chất tốt đẹp chứa đựng trong từng bài, câu ca dao ấy.
Nhóm 4: Giá trị thẩm mỹ to lớn của VHDG qua các thể loại ntn?
Gợi ý:
+ Thần thoại: trí tưởng tượng
+Cổ tích: xây dựng nhân vật thần kỳ, nv có số phận, . . .
+ Truyện cười: tạo tiếng cười thẩm mỹ từ các mâu thuẫn XH
. . . . . . . . ... ...
HĐ 5: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ/ sgk.
I/. KHÁI NIỆM “vhdg”
Vhdg là những sáng tác tập thể bằng nghệ thuật ngôn từ được truyền miệng nhằm phục vụ cho đời sống tinh thần cộng đồng.
II/. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG:
1/. Tính truyền miệng:
Truyền miệng là không lưu hành bằng chữ viết, truyền từ người nọ sang người khác, từ đời này sang đời khác và qua các địa phương khác nhau.
_ Tính truyền miệng biểu hiện trong diễn xướng dân gian( kể, hát, diễn các vở chèo, tuồng)
_ Do truyền miệng nên tpVHDG có nhiều bản kể, gọi là dị bản.
2/. Tính tập thể:
_ VHDG là những sáng tác của tập thể ( còn VH viết là cá nhân sáng tác).
_ Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như sau: cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia rồi truyền miệng trong dân gian.
Trong quá trình truyền miệng, tp lại được sửa chữa, thêm bớt cho hòan chỉnh. Mọi người có quyền tham gia bổ sung, sửa chữa các sáng tác dân gian.
III/. HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDG:
1/. Thần thoại:
2/. Sử thi:
3/. Truyền thuyết:
4/. Cổ tích:
5/. Truyện ngụ ngôn:
6/. Truyện cười:
7/.Tục ngữ:
8/. Câu đố:
9/. Ca dao – dân ca:
10/. Vè:
11/. Truyện thơ:
12/. Chèo:
III/. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VH DÂN GIAN:
1/. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc:
_ Tri thức dg là nhận thức của nhân dân đối với cuộc sống quanh mình. Đó là kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết từ thực tiễn cuộc sống.
_ Tri thức dg thuộc lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người.
_ VN có 54 dân tộc anh em nên vốn tri thức vô cùng phong phú.
2/. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc:
_ Gd tinh thần nhân đạo và lạc quan.
_ Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu quê hương, đất nước, tinh thần bất khuất, lòng vị tha , nhận hậu, thuỷ chung son sắt, . . .
3/. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT:
_ Mỗi thể loại VHDG đều chứa đựng những giá trị thẩm mỹ to lớn.
_ VH viết thừa hưởng ở VHDG từ giọng điệu trữ tình, cách xây dựng nv trữ tình, ngôn từ, xây dựng cốt truyện cho đến cách cảm nhận thơ ca trước cuộc sống.
IV/. GHI NHỚ : SGK
III. CỦNG CỐ :
HS nhắc lại 12 thể loại VHDG
Nội dung cơ bản của VHDG
IV/. DẶN DÒ :
Học thuộc ghi nhớ, các k/niệm thể loại.
Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc VHDG
Chuẩn bị bài tiếp theo: HĐGTBNN( Bài tập).
Tiết 5: Bài tập về HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ Rèn luyện kỹ năng HĐGT bằng việc thực hành các BT.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV và thiết kế giáo án.
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: _ Kiểm tra tập Bh, sự chuẩn bị ở nhà và phần Ghi nhớ
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành các BT 1,2,3,5trong 7 phút. Sau đó lên bảng trình bày
GV gợi ý giúp các nhóm làm BT.
BT1/20 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu cd: “Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng lên chăng”
? Nv giao tiếp ở đây là những người ở độ tuổi nào?
? Hđgt diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời điểm cuộc trò chuyện có thích hợp không?
? Nv anh nói về điều gì? với mục đích gì?
? Cách nói của nv anh có phù hợp với nd, mđ gtiếp không?
? Em có nhận xét gì về cách nói ấy của chàng trai?
BT 2/ trang 20: Đọc đoạn đối thoại và trả lời các câu hỏi gợi ý:
? Trong đoạn giao tiếp trên, các nv đã thực hiện cuộc gt bằng hđ ngôn ngữ cụ thể nào? Nhằm mđ gì?
?Cả 3 câu đều có hđ hỏi, nhưng các câu có phải chỉ để dùng hỏi? Nêu mđ gt của mỗi câu?
? Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái độ và quan hệ trong gt ntn?
Nhóm 3:
BT 3/ trang 21 Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH và trả lời câu hỏi:
? HXH gt với người đọc vấn đề gì khi làm bài thơ này?
Mđích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về phương tiện, từ ngữ, hình ảnh gt ntn?
? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và cảm nhận bài thơ?
Nhóm 4:
BT 5/trang 21:Gv yêu cầu HS đọc lại bức thư Bác gởi HS,SV nhân ngày khai trường tháng 9/ 1945.
? Bức thư trên Bác viết cho những ai?Người viết có quan hệ như thế nào đ/ với người nhận?
? Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận thư khi đó ntn?
? Thư viết về nội dung vấn đề gì?
? Bức thư được viết với mục đích gì?
? Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ Bác dùng để viết ntn?
BÀI TẬP1/ trang 20
a/. Nhân vật giao tiếp: Là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi 18 – 20
b/. Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng sáng và thanh vắng, phù hợp với câu chuyện tình của đôi lứa đang yêu.
c/. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói chuyện “Tre non đủ lá” với ngụ ý : chàng trai tỏ tình với cô gái mong được kết duyên.
d/. Cách nói của chàng trai phù hợp với nd, mđ gtiếp( chuyện kết duyên ở lứa tuổi trưởng thành là phù hợp).
e/. Cách nói của chàng trai thật tế nhị. Cách nói đậm đá tình cảm có hình ảnh dễ đi vào lòng người.
BÀI TẬP 2/trang 20
a/. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật: A Cổ và ông
_ Hoạt động giao tiếp cụ thể là:
+ Chào( Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại( A Cổ hả?)
+ Hỏi(khen): Lớn tướng rồi nhỉ?
+ Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?)
+ Đáp lời(Thưa ông, có ạ!)
b/. Câu 1: A Cổ hả( chào đáp lại)
Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ( khen)
Câu 3: Bố cháu. . . . .không?(hỏi)
Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng để hỏi.
c/. Tình cảm ông cháu thân tình:
+ Cháu (kính mến)
+ Ông( yêu quí trìu mến)
BÀI TẬP 3/ SGK trang 21
a/. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc bánh trôi nước với người đọc.
Mục đích giao tiếp về thân phận chìm nổi của mình ( Dù bất hạnh, không tự quyết định được số phận, nhưng dù bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất, tấm lòng trong trắng của mình).
Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh: trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, son).
b/. Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảh, cuộc đời nhà thơ HXH để cảm nhận:
+ HXH có tài, có tình, có nhan sắc.
+ Số phận “hồng nhan bạc phận”; hẩm hiu: lấy chồng 2 lần đều làm lẽ, goá bụa 2 lần.
+ Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn xôi xôi lại hẩm” nhưng vẫn giữ được p/chất trong trắng.
BÀI TẬP 5/ trang 21
a/. Nhân vật giao tiếp: người viết là Bác Hồ ( tư cách là chủ tích nươc) viết cho HS toàn quốc. Còn người nhận là HS.
b/. Hoàn cảnh giao tiếp: ĐN vừa mới giành được quyền độc lập, học sinh lần đầu tiên đón nhận nền giáo dục của VN.
c/. Nội dung giao tiếp:
_ BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ tương lai(HS) được hưởng quyền sống độc lập.
_ BH giao nhiệm vụ cho HS với đất nước.
_ Lời chúc của BH đối với toàn thể HS cả nước.
d/. Mục đích gt(qua thư): Chúc mừng và nhắn nhủ(trách nhiệm)hs nhân ngày khai trường
e/. Phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ viết với lời lẽ ngắn gọn mà chân tình, ấm áp( chăm lo, gần gũi yêu thương) và cũng rất nghiêm túc( xác định trách nhiệm cho HS).
III/. CỦNG CỐ:
gv: Sau khi làm các BT, em rút ra được điều gì khi tham gia giao tiếp?
YC HS đọc lại phần ghi nhớ.
IV/. DẶN DÒ:
HS làm BT 4 ở nhà
Chuẩn bị soạn: Văn Bản và đặc điểm của VB
Tiết 6 : VĂN BẢN
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ Giúp HS nắm được k/niệm VB, các đặc điểm cơ bản và các loại VB.
_ Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn
File đính kèm:
- TIET 1 DEN 27 DIEP(GIAO AN 10)_moi.doc