Giáo án lớp 4 tuần 9

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .

-Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục me để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quy( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Lắng nghe tích cực.

-Giao tiếp

-Thương lượng

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.

-Trình bày 1 phút.

-Đóng vai .

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc50 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc TIẾT 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại . -Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục me để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quy( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Lắng nghe tích cực. -Giao tiếp -Thương lượng III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. -Trình bày 1 phút. -Đóng vai . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Thưa chuyện với mẹ. a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Luyện đọc trơn + GV kết hợp rèn đọc các từ khó dễ lẫn: thưa chuyện, mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào. + Kết hợp giải nghĩa tư từ khó cuối bài và các từ sau:- Thưa: - Kiếm sống: - Đầy tớ: - GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành 4 nhóm để các em đọc thầm và trả lời câu hỏi. -:Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? N2: Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Đoạn 1 cho biết gì? -:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Đoạn 2 ý nói gì? -:Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con? c/Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: : “Cương thấy nghèn nghẹn …….. đốt cây bông.” - GV đọc mẫu 4 Củng cố - dặn dị - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? Nhận xét tiết học. - Đọc lại bài và chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát. Hát 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để kiếm sống. +Đoạn 2: phần còn lại. Trình bày với người trên. Tìm cách làm việc để có cái nuôi mình. Người giúp việc cho chủ. HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. Các nhóm đọc thầmbài thảo luận trong nhóm – Đại diện nhóm trình bày + Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. Ý đoạn 1: Ước muốn của Cương là được làm nghề thợ rèn. + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng quan trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Ýù đoạn 2: Cương thuyết phục mẹ cho em được làm nghề mà em ao ước. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. + Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ. + Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3 học sinh đọc theo cách phân vai. + Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn giúp đỡ gia đình. HS nhận xét tiết học Toán TIẾT 40 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: - Có biểu tương về hai đường thẳng vuông góc. -Kiểm tra được hai đường thẵng vuông góc với nhau bằng ê ke. II.CHUẨN BỊ: VBT Ê – ke (cho GV & HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. - Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt? GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi tựa bài Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. GVvẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng hỏi: Hình chữ nhật có đặc điểm gì? Yêu cầu HS dùng ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Gọi HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau. A B D C M N GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau . Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke . C A B D GV nêu các bước vẽ: + Bước 1: Vẽ đường thẳng AB + Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng của mỗi hình và trình bày GV nhận xét – tuyên dương Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm. Yêu cầu HS các nhóm dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình. GV cùng HS nhận xét –tuyên dương Bài tập 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. 4. Củng cố GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? Nhận xét tiết học. Làm bài tập 4 trong SGK Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song Hát 2 HS lên bảng nêu HS theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa - HS quan sát và trả lời:Hình chữ nhật có 4 góc vuông; hai chiều dài bằng nhau; hai chiều rộng bằng nhau. HS dùng thước ê ke để xác định 4 góc của hình chữ nhật là góc vuông. HS dùng thước ê ke để xác định. + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông. - HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau. - HS quan sát và nêu:hai mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ… HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV HS đọc yêu cầu bài và dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng của mỗi hình. a. Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b. Hai đường thẳng MP vàMQ không vuông góc với nhau. HS đọc yêu cầu bài thảo luận trong nhóm ghi các cặp cạnh vuông góc trong hình và trình bày trước lớp. ABvàBC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BCvàCD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. CD vàDA là một cặp cạnh vuông góc với nhau. DA và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau. HS đọc yêu cầu bài dùng ê ke kiểm tra góc và làm bài vào vở. a. Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông ta có: AE và ED là một cặp cạnh vuông gócvới nhau. ED và DC là mộtø cặp cạnh vuông gócvới nhau. 2HS thi đua vẽ – HS khác nhận xét. - Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông. HS nhận xét tiết học. Khoa học TIẾT 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Nêu đuợc một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước : + Không chơi đùa gần hồ , ao ,sông , suối ,giếng chum ,vại ,bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định khi tham gia giao thông đường thuỷ . + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có thể nguy cơ dẫn đến tai nạn đưới nước . -Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận. -Đóng vai. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Hình trang 36, 37 SGK V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh Khi bị bệnh ta cần ăn uống như thế nào? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước *Mục tiêu: HS kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Thảo luận: nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp GV kết luận : Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão Lưu ý: Trên thực tế, một số người bị ngạt thở do nước vẫn có khả năng được cứu sống. Vì vậy những chuyên gia y tế đã dùng thuật ngữ “đuối nước” Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi Cách tiến hành: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh SGK và trả lời + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Khi đi bơi và tập bơi cần chú ý điều gì? GV giảng thêm: + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi, trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút + Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi: tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân + Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói GV kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi c/Thực hành Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai) Mục tiêu: HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện Cách tiến hành: : Làm việc theo nhóm GV chia lớp thành 6 nhóm. Giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào? Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì? Tình huống 3: trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? GV cùng HS nhận xét GV kết luận: 4 Củng cố - dặn dị GV nhận xét tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị bài: Ôn tập: con người và sức khoẻ. Hát HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS lặp lại tựa. HS quan sát tranh trang 36,37 SGK thảo luận trong nhóm- Đại diện nhóm lên trình bày +Việc nên làm: Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy +Việc không nên làm: chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, cúi đầu xuống giếng, thò chân xuống nước khi đi thuyền,ghe, lội qua suối khi trời mưa. - HS nhận xét Đại diện HS trình bày + Đi bơi, tập bơi ở bể bơi, tắm biển nơi quy định được tắm. + Có phao bơi, có người lớn đi kèm. HS cả lớp theo dõi Các nhóm thảo luận đưa ra ý đúng. + Em khuyên Nam không nên tắm vì mình đang ra mồ hôi, nếu tắm sẽ dễ bị bệnh. + Nếu em là Lan em không cúi xuống để lấy mà em sẽ nhờ người lớn lấy giùm em. + Mỵ và các bạn nên tìm chỗ trú ẩn chờ ngớt mưa, nước rút xuống mới về nhà. 2HS đọc mục bạn cần biết cuối bài. HS nhận xét tiết học. Kể chuyện TIẾT 9 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực -Đạt mục tiêu. -Kiên định III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. -Trình bày 1 phút. -Đóng vai . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết vắn tắt + Ba hướng xây dựng cốt truyện: Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. Những cố gắng để đạt được ước mơ đó. Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. + Dàn ý của bài kể chuyện: Tên câu chuyện Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân. Diễn biến: Kết thúc: V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦAHS Khởi động: Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọo. -Yêu cầu 1 HS kể lại truyện đã nghe, đã đọc nói về ước mơ. GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: Hoạt động1:Khám phá Tuần trước, các em đã kể lại những câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. Trong tiết học này, các em sẽ kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè, người thân.GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV khen ngợi những HS chuẩn bị bài tốt. GV gắn lên bảng những bức tranh của HS. Hoạtđộng 2:Kết nối HDHS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. GV nhấn mạnh: Câu chuyện em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân. Hoạt động 3: Gợi ý HS kể chuyện Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện GV mời HS đọc gợi ý 2 GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện: + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt được ước mơ đó. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được Đặt tên cho câu chuyện GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện để HS chú ý khi kể GV nhắc HS: kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (em, tôi) GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp Hoạt động 4: Thực hành kể chuyện a/ Kể chyện theo nhóm GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. b/Thi kể chuyện trước lớp GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4 Củng cố - dặn dị GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Bàn chân kì diệu . Hát HS lên bảng kể HS nhận xét HS theo dõi HS đọc đề bài & gợi ý 1 HS nêu những từ ngữ quan trọng 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2. Cả lớp theo dõi trong SGK HS đọc HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện & hướng xây dựng cốt truyện của mình. HS đọc gợi ý 3 HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện của mình HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện HS xung phong thi kể trước lớp Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất HS nhận xét tiết học. Luyện từ và câu TIẾT 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiềng ước ( BT1, BT2);ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3),nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT 5a,c). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tìm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiêu. -Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích mẫu . -Trình bày ý kiện cá nhân . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 + từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Dấu ngoặc kép GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Gọi 2 HS lên bảng : + HS1 sử dụng dấu ngoặc kép dùng dẫn lời nói trực tiếp. + HS2 sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Khám phá Các bài tập đọc trong 2 tuần qua đã giúp các em biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm này. Hoạt động 2:Kết nối Hướng dẫn luyện tập –Thực hành Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát 3 tờ phiếu GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Mơ tưởng: mong mỏi & tưởng tượng ra điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu & vài trang từ điển phô tô cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu giao việc cho từng nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ nhóm làm chậm. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, bổ sung + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. + Ước sao được vậy: đồng nghĩa với Cầu được ước thấy + Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. 4 Củng cố - dặn dị GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. HTL các từ đồng nghĩa với từ ước mơ Chuẩn bị bài: Động từ Hát 1 HS nhắc lại ghi nhớ 2HS lên bảng thực hiện HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ ghi vào sổ tay từ ngữ. 3 HS làm bài vào giấy HS phát biểu ý kiến, kết hợp giải nghĩa từ. HS đọc yêu cầu bài tập Các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ ,thống kê vào phiếu-Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. a. Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước ao, ước muốn, ước mong, ước vọng,… b. Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, mơ màng,… HS đọc yêu cầu của bài tập HS các nhóm thảo luận làm bài trên phiếu-Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả - HS nhận xét + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ,ước mơ bình thường. + Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột, ước mơ phi lí. HS đọc yêu cầu của bài tập Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu ví dụ về 1 loại ước mơ HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi HS trình bày cách hiểu thành ngữ. HS nhận xét tiết học. Toán TIẾT41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU -Có biểu tượng về hai đưòng thẳng song song . -Nhận biết được hai đường thẳng song song . II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? - Hãy vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau. GV dùng phấn màu kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”. A B D C Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song. Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau. Cách nhận biết hai đường thẳng song song: đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng nào? GV kết luận: để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác. GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình vẽ SGK và làm bài vào phiếu học tập. GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài và tổ chức cho HS thi đua. GV cùng HS nhận xét - tuyên dương Bài tập 3 a Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. GV chấm một số vở nhận xét. 4. Củng cố Hai đường thẳng song song có gặp nhau không? Nhận xét tiết học Làm lại bài 1,2 trong SGK Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Hát HS lên bảng trả lời và vẽ HS nhận xét HS nhắc lại tựa. HS quan sát hình vẽ và nêu : AB đối diện với CD; AD đối diện với BC. + Trong hình chữ nhật các cặp cạnh bằng nhau :AB= CD; AD = BC. HS quan sát. HS thực hiện vẽ trên giấy HS quan sát hình & trả lời + Đường thẳng AB & đường thẳng CD không cắt nhau cũng không vuông góc với nhau . Vài HS nêu lại. HS nêu :đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng AD(hoặc BC) Vài HS nhắc lại HS liên hệ thực tế tiếp nối nhau nêu. HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào phiếu học tập+ 1HS lên bảng làm bài. a. Hình chữ nhật ABCD có: - AB song song với CD; - AD songsong với BC. b. Hình vuông MNPQ có : - MN song song với PQ

File đính kèm:

  • doct9.doc