I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám.
2. Kĩ năng
- Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
Giáo dục niềm tự hào về lãnh tụ HCM
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, 
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
Các tư liệu liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Xem lại nội dung bài đã học
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
              
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 27+28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày giảng: 11/5/2020 
TIẾT 27: BÀI 23: 
 TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 
VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng 
Tám. 
2. Kĩ năng 
- Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. 
3. Thái độ 
 Giáo dục niềm tự hào về lãnh tụ HCM 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng 
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,  
II. Chuẩn bị bài 
1. Giáo viên: 
Các tư liệu liên quan đến bài học. 
2. Học sinh: 
- Xem lại nội dung bài đã học 
III. Phương pháp, kĩ thuật 
1.Phương pháp: 
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so 
sánh, đánh giá. 
2. Kĩ thuật: 
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Khởi động 
Được sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chí Minh nhân 
dân ta đã nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước, lập ra 
Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Cuộc tổng khởi nghĩa có ý 
nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi được thể hiện ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu 
nội dung bài học hôm nay. 
HĐ 2: Hình thành kiến thức 
Nội dung Hoạt động của GV – HS 
II. Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 
SGK 
(Hướng dẫn Hs thống kê những sự kiện 
tiêu biểu) 
 2 
III. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân 
thành công của cách mạng tháng Tám. 
+ Ý nghĩa: 
- Đối với dân tộc: Cách mạng tháng Tám là 
sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan 
hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ ngai 
vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam Dân 
chủ Cộng hòa, đưa nước ta trở thành một 
nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho 
dân tộc ta - kỉ nguyên độc lập, tự do. 
- Đối với thế giới: Cổ vũ nhân dân các nước 
thuộc địa và phụ thuộc; góp phần củng cố 
hòa bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, 
trên toàn thế giới nói chung. 
+ Nguyên nhân thành công: 
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước sâu 
sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và 
Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu 
nước thì được mọi người hưởng ứng. 
- Có khối liên minh công - nông vững chắc, 
tập hợp được mọi lực lượng yêu nước yêu 
nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng 
rãi. 
- Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các 
nước Đồng minh đã đánh bại phát xít Nhật. 
H: Cách mạng Tháng Tám có nghĩa 
như thế nào đối với dân tộc và thế 
giới? 
H: Nguyên nhân thành công của Cách 
mạng Tháng Tám? 
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu nguyên 
nhân dân đến thắng lợi của cách 
mạng tháng Tám. 
H: Sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời của 
Đảng và Hồ Chí Minh trong cách 
mạng tháng Tám thể hiện ở những 
điểm nào? 
HS: Trả lời: 
GV: Nhận xét, khái quát. 
HĐ 3: Hoạt động luyện tập 
- Lập bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 
HĐ 4: Hoạt động vận dụng 
- Đánh giá vai trò Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lãnh đạo cuộc tổng khởi 
nghĩa Tháng 8 đi đến thắng lợi? 
- Ngày nay, khối liên minh giữa các tầng lớp trong XH có làm cho kinh tế đất nước phát 
triển ko? 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Vẽ chân dung HCM (treo góc lớp) 
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau 
- Học bài cũ theo nội dung trong đề cương: 
+ Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945 ? 
 3 
- Đọc và tìm hiểu bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ 
nhân dân. 
+ Tình hình nước ta sau CM tháng Tám? 
+ Bước đầu xây dựng chế độ mới? 
+ Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính? 
Ngày giảng: 14/5/2020 
CHƯƠNG IV 
VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 
 ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN 
TIẾT 28: BÀI 24: 
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN 
 DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Biết được những khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám như trong tình thế “ngàn 
cân treo sợi tóc” 
- Trình bày được những biện pháp của Đảng và chính phủ để củng cố và kiện toàn 
chính quyền CM. 
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn 
bị lâu dài: diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự 
hào dân tộc. 
3. Kĩ năng: 
- Kĩ năng trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. 
- Khai thác kênh hình. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng 
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,  
II. Chuẩn bị bài 
1. Giáo viên: 
Các tư liệu liên quan đến bài học. 
2. Học sinh: 
- Xem lại nội dung bài đã học 
III. Phương pháp, kĩ thuật 
1.Phương pháp: 
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so 
sánh, đánh giá. 
2. Kĩ thuật: 
 4 
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Khởi động 
Trước muôn vàn những khó khăn thử thách, chính phủ HCM đã đề ra những chủ trư-
ơng biện pháp trong cuộc đấu tranh diệt giặc đói, giặc dốt và những khó khăn về tài 
chính. 
HĐ 2: Hình thành kiến thức 
Nội dung Hoạt động của GV- HS 
I. Tình hình nước ta sau Cách mạng 
tháng Tám. 
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn 
quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản 
động ồ ạt kéo quân vào nước ta, âm mưu lật 
đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính 
quyền tay sai. 
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh 
cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp 
quay trở lại xâm lược nước ta. 
- Trong nước, các lực lượng phản cách 
mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. 
- Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, 
lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng 
nề. Hậu quả của nạn đói năm Ất Dậu (cuối 
1944 - đầu 1945) chưa được khắc phục, lụt 
lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, 
nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân. 
H: Khi quân Anh Tưởng kéo vào nước 
ta chúng gây cho ta những khó khăn 
gì? 
GV: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc 20 vạn 
quân Tưởng Giới Thạch ồ ạt kéo vào 
kéo theo bọ tay sai nằm trong các tổ 
chức phản động: Việt Nam Quốc dân 
đảng (Việt Quốc), Việt Nam Cách 
mạng đồng minh hội (Việt Cách) với 
âm mưu là tiêu diệt Đảng ta, phá tan 
mặt trân Việt Minh và lật đổ chính phủ. 
Còn từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam quân 
Anh cũng kéo vào không chỉ giải pháp 
khí giới quân Nhật mà còn dọn đường 
cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nư-
ớc ta. 
H: Hãy cho biết tình hình kinh tế nước 
ta sau cách mạng tháng Tám? Nhận 
xét? 
GV: Hậu quả của chính sách thống trị 
của Nhật - Pháp là đã gây ra nạn đói 
cuối năm 1944 đầu năm 1945 làm hơn 
2 triệu người chết vẫn chưa được khắc 
phục. Sản xuất đình đốn, đời sống nhân 
dân cực khổ. 
 5 
- Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. 
Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng 
Đông Dương. 
- Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã 
hội vẫn còn phổ biến. 
II. Bước đầu xây dựng chế độ mới. 
- Ngày 6/1/1946 nhân dân cả nước đi 
bầu cử Quốc hội khóa I với hơn 90% cử 
tri tham gia. 
III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải 
quyết khó khăn về tài chính. 
 + Diệt giặc đói: Biện pháp trước mắt là tổ 
chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ 
chức “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đồng bào 
nhường cơm sẻ áo. Biện pháp lâu dài là 
đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất 
cho nông dân. Kết quả là nạn đói được đẩy 
lùi. 
GV: Cung cấp: 
GV: Giới thiệu cho HS hậu quả là hơn 
90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội 
hoành hành. 
GVchốt vấn đề: Nước Việt Nam dân 
chủ cộng hoà vừa ra đời đã lâm vào 
tình thế cực kì khó khăn “ngàn cân 
treo sợi tóc”. 
H: Thảo luận cặp đôi: Nhận xét về tình 
hình nước ta sau CM tháng Tám?(KG) 
HS: Trả lời. 
H: Tại sao nói nước ta sau CM tháng 
Tám ở vào thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? 
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét, khái quát. 
HS: Đọc thông tin. 
H: Bên cạnh những khó khăn ở trên, 
sau cách mạng tháng Tám chúng ta có 
những thuận lợi gì? 
HS: Quan sát H41, mô tả và nhận xét? 
GV: Giới thiệu hình 41 trong SGK “Cử 
tri Sài Gòn bỏ phiếu bầu Quốc hội khoá 
I” 
H: Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào? 
HS: Chứng tỏ quyền công dân 
GV: Khái quát: Lần đầu tiên trong lịch 
sử nhân dân được thể hiện quyền làm 
chủ đất nước 
HS: Đọc thông tin. 
H: Để giải quyết nạn đói Chính phủ và 
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những 
biện pháp gì? Kết quả? 
GV: Ngoài việc đẩy mạnh tăng gia sản 
xuất, chính quyền cách mạng còn tịch 
 6 
+ Diệt giặc dốt: Ngày 9 - 8 - 1945, Chủ 
tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập 
Nha bình dân học vụ, kêu gọi mọi người 
tham gia phong trào xóa nạn mù chữ. Các 
trường học sớm được khai giảng, nội dung 
và phương pháp dạy học bước đầu đổi 
mới. 
+ Giải quyết khó khăn tài chính: kêu gọi 
nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ Độc 
lập”, phát động phong trào “Tuần lễ 
vàng”. Quốc hội quyết định phát hành tiền 
Việt Nam (11 - 1946). 
thu ruộng đất của đế quốc và việt gian 
chia cho nông dân nghèo theo nguyên 
tắc công bằng và dân chủ, giảm tô, ra 
các sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và các 
thứ thuế vô lý khác. 
GV: Giới thiệu hình 42 SGK “nhân 
dân góp gạo chống giặc đói” 
H: Những biện pháp nhằm diệt giặc 
dốt? Tác dụng? 
GV: Giới thiệu cho HS hình 43 SGK 
H: Qua bức ảnh em hiểu điều gì? 
HS: Tinh thần học tập của mọi người 
dân Việt Nam sau thắng lợi của cách 
mạng tháng Tám mặc dù ta có nhiều 
khó khăn về kinh tế. 
GV: Cung cấp: 
GV: Chỉ trong thời gian ngắn nhân dân 
đã đóng góp 370gk vàng và 20 triệu 
đồng vào quỹ độc lập, 40 triệu đồng 
vào quỹ quốc phòng. 
H: Nhận xét về những biện pháp giải 
quyết khó khăn của Đảng ta? 
HS: Phù hợp, đúng đắn, kịp thời, đáp 
ứng nguyện vọng của nhân dân 
HĐ 3: Hoạt động luyện tập 
- Thống kê những kho khăn của nước ta sau CM Tháng 8-1945 
HĐ 4: Hoạt động vận dụng 
- Vĩ tuyến 16 thuộc địa phận nào nước ta, thuộc khu vực miền nào? 
- Đánh những biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng ta 
- Ngày nay, khi đứng trước những khó khăn do dịch bệnh COV2 ko thể xuất khẩu cũng 
như mở kinh doanh buôn bán, Đảng và nhà nước ta đã có những biện pháp gì khắc 
phục? 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về khó khăn của nhân dân ta thời kì này 
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau 
- Học bài cũ theo nội dung: 
 7 
+ Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945 ? 
- Đọc và tìm hiểu bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ 
nhân dân. 
- Xem mục IV, V, VI 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_2728_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_2728_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf