Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 19 đến 24 - Trường THCS Mường Kim

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:

- Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm

1923, nhấn mạnh đến việc Người tìm thấy con đường cứu nước cho nhân dân Việt

Nam.

- Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1923 đến năm

1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tư tưởng cho sự thành lập Đảng.

- Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1924 đến năm

1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục học sinh lòng khâm phục kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các

chiến sĩ CM.

3. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh

- Rèn luyện học sinh cách trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử.

4- Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề

và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực khai thác kênh hình.

- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích

đánh giá.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

+ Lược đồ Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.

+ Tài liệu tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

2. Học sinh

- Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK.

- Tập thuyết trình trước lớp.

pdf39 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 19 đến 24 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/12 ( 9A3) Tiết 19 NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925 I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm 1923, nhấn mạnh đến việc Người tìm thấy con đường cứu nước cho nhân dân Việt Nam. - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1923 đến năm 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tư tưởng cho sự thành lập Đảng. - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1924 đến năm 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng. 2. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh lòng khâm phục kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ CM. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh - Rèn luyện học sinh cách trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử. 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Lược đồ Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. + Tài liệu tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. 2. Học sinh - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK. - Tập thuyết trình trước lớp. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, dạy học dự án để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ :Không kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt ðộng của thầy và trò Nội dung kiến thức cõ bản H: Em hãy nhắc lại những nét chính về hành trình cứu nýớc của NAQ (1911- 1918)? HS: Trả lời Gv sử dụng lýợc ðồ Nguyễn Ái Quốc ra ði tìm ðýờng cứu nýớc. GV: 5/6/1911 Bác ra ði từ Cảng Nhà Rồng -> 6/7/ 1911 ðến Cảng Mác Xây (Pháp). Nãm 1912 ði TBN, BÐN, vòng qua Bắc Phi , Tây Phi 1913 từ Mĩ trở về Anh -> 1917 từ Anh trở về Pháp sống và hoạt ðộng trong phong trào công nhân Pháp GV: Cung cấp: NAQ gửi ðến hội nghị Vec-xai bản yêu sách của ND An Nam ðòi chính phủ Pháp thừa nhận quyềt tự do bình ðẳng, quyền tự quyết, tuy không ðợc chấp nhận -> có tiếng vang lớn. H: Sự kiện này có ý nghĩa gì? (KG) HS: Sự kiện này ðánh dấu býớc ngoặt quan trọng trong hoạt ðộng cách mạng của ngýời. Từ CN yêu nýớc chân chính → CN Mác LêNin ði theo con ðýờng I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 - 1923) + Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc thay mặt những ngýời Việt Nam yêu nýớc sống ở Pháp gửi tới Hội nghị Véc-xai bản yêu sách ðòi Chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình ðẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. + Tháng 7 - 1920, Nguyễn Ái Quốc ðýợc ðọc Sõ thảo lần thứ nhất những * Giới thiệu bài: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đường lối. Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với con đường truyền thống của lớp người đi trước? Từ 1921 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động như thế nào để chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính Đảng vô sản ở Việt Nam? -> Bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới CMVS. HS: Quan sát, mô tả, nhận xét H28 T62. - Sau khi tìm thấy chân lý cứu nýớc NAQ ðã có những hoạt ðộng: + 1921: Sáng lập ra hội liên hiệp các DT thuộc ðịa. + 1922: Sáng lập ra báo “Ngýời cùng khổ” truyền bá tý týởng CM mới vào thuộc ðịa trong ðó có VN. Mặc dù bị ngãn cấm các sách báo tiến bộ vẫn ðýợc tuyên truyền về trong nýớc. H: Những sách báo ðýợc truyền về trong nýớc có tác dụng gì? HS: Thức tỉnh quần chúng ðứng lên ðấu tranh. H: Tác dụng của những hoạt ðộng của NAQ ? HS: Truyền bá tý týởng Mác Lê Nin, con ðýờng ðấu tranh cách mạng. H: Con ðýờng cứu nýớc của NAQ có gì mới và khác với những ngýời ði trýớc?(KG) HS: Sang phýõng Tây (sang Pháp) nõi có tý týởng tự do bình ðẳng, bác ái, gặp chân lí cứu nýớc của chủ nghĩ Mác, ði theo CM T10 Nga. H: Ðọc SGK T63 HS: Em hãy tóm tắt những hoạt ðộng của NAQ ở Liên Xô. luận cýõng của Lê-nin về vấn ðề dân tộc và thuộc ðịa tìm thấy con ðýờng cứu nýớc và giả phóng dân tộc- con ðýờng CM vô sản. + 7/1920 ngýời ðọc sõ thảo lần thứ nhất luận cýõng về vấn ðề DT và thuộc ðịa của Lê Nin. + Tháng 12 - 1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập ra Ðảng Cộng sản Pháp. Ðánh dấu býớc ngoặt trong quá trình hoạt ðộng CM của Ngýời từ chủ nghĩa yêu nýớc ðến chủ nghĩa Mác- Lê- nin + Tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Hội liên hiệp Thuộc ðịa, làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo “Ngýời cùng khổ”, viết bài cho các báo “Nhân ðạo”, viết “Bản án chế ðộ thực dân Pháp”. Các sách báo trên ðýợc bí mật chuyển về Việt Nam. II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 -1924) HS: Tóm tắt GV: Chốt H: Những việc làm của NAQ ở Liên Xô có ý nghĩa gì? HS: Trả lời GV: KL: Là býớc chuẩn bị quan trọng về CT và tý týởng cho sự thành lập ÐVS kiểu mới ở VN sau này. GV: 12/1924 NAQ từ Liên Xô về Quảng Châu( TQ) ngýời cải tổ tổ chức Tâm tâm xã → Hội Việt Nam cách mạng TN hạt nhân là CS Ðoàn gồm 7 ðồng chí (Lê Hồng Phong - Lê Hồng Sõn - Hồ Tùng Mậu - Lýu Quốc Long - Trýõng Vãn Lĩnh - Lê Quang Ðạt - Lâm Ðức Thụ) lúc ðầu có 90% là tiểu TS trí thức. H: Mục ðích của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? GV: Mục ðích của hội “Hy sinh tính mệnh, quyền lợi, tý týởng ðể làm cuộc CM DT ðập tan bọn Pháp và giành lại ðộc lập cho xứ sở rồi sau làm CM thế giới (lật ðổ CNÐQ). + Tháng 6 - 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân. + Trong thời gian ở Liên Xô vừa học tập nghiên cứu vừa làm việc (viết bài cho báo Sự thật và tạp chí Thý tín Quốc tế). + Nãm 1924, Nguyễn Ái Quốc dự Ðại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V, ðã ðọc tham luận về vị trí, chiến lýợc của cách mạng ở các nýớc thuộc ðịa và mối quan hệ giữa cách mạng ở các nýớc thuộc ðịa với phong trào công nhân ở các nýớc ðế quốc. III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 - 1925) + Cuối nãm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Tại ðây, Ngýời thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà nòng cốt là tổ chức Cộng sản ðoàn (6 - 1925). + Mở nhiều lớp huấn luyện chính trị ðể GV: Từ 1925 – 1929 nhiều cõ sở quan trọng: Sài Gòn, Hải Phòng, Nghệ An, Nam Ðịnh, Hòn Gai, Hà Nội, Ðà Nẵng. Nãm 1928 mới có 300 hội viên -> 1929 có 1700 hội viên cả hội viên dự bị có gần 300 ngýời. H: Nhận xét về tác dụng những hoạt ðộng của Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc? HS: Là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Ðảng. GV: Yêu cầu HS sử dụng lýợc ðồ Nguyễn Ái Quốc ra ði tìm ðýờng cứu nýớc nêu tóm tắt quá trình hoạt ðộng của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Trung Quốc và Liên Xô. H: Nhận xét về hoạt ðộng của Nguyễn Ái Quốc từ nãm 1919 ðên nãm 1925? HS: NAQ trực tiếp chuẩn bị tý týởng, chính trị và tổ chức cho ra ðời của Ðảng CSVN. ðào tạo cán bộ cách mạng. + Xuất bản báo Thanh niên, in cuốn Ðýờng Kách mệnh (1927). + Nãm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ðã tiến hành “vô sản hóa”, nhằm tạo ðiều kiện cho hội viên tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tổ chức và lãnh ðạo công nhân ðấu tranh. HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt ðộng luyện tập * Hoạt động nhóm ðôi: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bài tập) - GV giao nhiệm vụ cho HS. Trình bày những hoạt động của NAQ ở Liên Xô, Pháp, Trung Quốc? - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để củng cố kiến thức đã học. HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi: Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về việc làm Bác ra đi tìm đường cứu nước? - HS làm việc độc lập cá nhân, có thể trao đổi với bạn. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp kết quả. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh. HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý týởng sáng tạo. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm: ? Vẽ sõ đồ tư duy khái quát lại những hoạt động của NAQ ở nước ngoài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà làm -> Tiết sau thu sản phẩm -> Chấm và cho điểm học sinh. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau "CM Việt Nam trước khi ĐCS ra đời". + Nêu tên các tổ chức Cs mới thành lập ở Việt Nam? Ngày dạy: 2/1 ( 9A3) Tiết 20 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐCS RA ĐỜI I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức 1. Kiến thức: HS nắm được và thông hiểu các kiến thức: - Trình bày được những phong trào CM trong những năm 1926-1927, chú ý bước phát triển mới của phong trào. - Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm, phấn đấu hy sinh cho sự độc lập dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ và kỹ năng trình bày, nhận xét những sự kiện lịch sử. 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Tiểu sử hoạt động của những nhà yêu nước, tài liệu về Tân việt CM Đảng. 2. Học sinh - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK. - Tập thuyết trình trước lớp. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, dạy học dự án để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày hoạt động của NAQ ở Pháp? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản I. Bước phát triển mới của phong trào CMVN (1926 - 1927) HS: Đọc mục I SGK T64 H: Bối cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của các tổ chức CM ở trong nước là gì? HS: Trả lời GV: Chốt + Trong hai năm 1926 - 1927, nhiều cuộc bãi công của công nhân liên tiếp nổ ra như các cuộc bãi công của nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiêm và Phú Riềng,... GV: Tiêu biểu công nhân nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Phú Riềng, cam tiền, đồn điền cà phê Ray – na. HS: Sử dụng bản đồ xác định nơi nổ ra các phong trào công nhân. H: Nhận xét về sự phát triển của các phong trào này? H: Sự phát triển đó chứng tỏ điều gì? + Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc và mang tính chính trị, có sự liên kết với nhau ở nhiều ngành, nhiều địa phương. HS: Trình độ giác ngộ của công nhân được nâng lên, họ đã trở thành lực lượng chính trị độc lập. - Từ năm 1926 - 1927 toàn quốc nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công nhân (đòi tăng lương, giảm giờ làm). GV: Cung cấp: + Phong trào nông dân, tiểu tư sản và * Giới thiệu bài: Nửa sau những năm 20 của TK XX, phong trào CM Việt Nam có những bước phát triển mới, những tổ chức CM ở trong nước ra đời đó là Tân Việt CM Đảng -> Bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới các tầng lớp nhân dân yêu nước khác phát triển thành một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả nước, nhiều tổ chức cách mạng lần lượt ra đời. H: Em nhận xét gì về PTCN trong thời gian này? HS: Trả lời GV: KL: PTCN đã chuyển dần từ tự phát lên tự giác. Họ đấu tranh có tổ chức, có vai trò lãnh đạo từ trên xuống dưới. H: Những điểm mới trong phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, HS học nghề trong những năm 1926 – 1927? HS: Trả lời GV: KL: Đã phát triển thành một làn sóng dân tộc dân chủ trong cả nước, trong đó giai cấp CN đã trở thành lực lượng CT độc lập biểu hiện ở đấu tranh mang tính thống nhất, trình độ giác ngộ của CN nâng lên rõ rệt. H: Vì sao PTCN, phong trào yêu nước nửa sau thập niên 20 diễn ra sôi nổi? GV: KL: Do hoạt động của hội VNCM thanh niên, đặc biệt những thanh niên... Nhờ những hoạt động đó PTCN diễn ra sôi nổi... Vì sự phát triển như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức CM tiếp theo ra đời. Phong trào đấu tranh mang tính thống nhất, giác ngộ giai cấp ngày càng cao. Phong trào cách mạng trong nước phát triển mạnh → đây là điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cách mạng ở Việt Nam. II. Tân Việt cách mạng Đảng (7 - 1928) GV: Sự ra đời của Tân Việt CM Đảng trong phong trào yêu nước đầu những năm 20 của thế kỉ XX một số sinh viên trường Cao Đảng sư phạm Đông Dương và nhóm tù chính trị cũ ở Trung Kì đã thành lập hội phục Việt bị lộ sau khi giải truyền đơn hội phục Việt đã đổi tên nhiều lần. H: Nêu quá trình thành lập của Tân Việt CM Đảng? + Hội Phục Việt sau nhiều lần đổi tên, đến tháng 7 - 1928, lấy tên là Tân Việt Cách mạng Đảng. HS: Đọc Đ2 SGK T65 H: Nêu thành phần và địa bàn hoạt động của Tân Việt CM Đảng.? GV: Chốt + Thành phần: trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. + Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Trung Kì. GV: Nắm quyền lãnh đạo các cơ quan tổng bộ chủ yếu thuộc giới sinh viên, trí thức như Trần Mộng Bạch, Đào Duy Anh, Phan Kiêm Huy, Tôn Quang Phiệt, Ngô Đức Diễn. GV: Hệ thống tổ chức của Tân Việt gồm 6 cấp: Tổng bộ, kì bộ, liên tỉnh bộ, tỉnh bộ, Đại tổ, tiểu tổ. + Hoạt động: Cử người sang dự các lớp huấn luyện của HVNCM thanh niên. Nội bộ diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai xu hướng: Vô sản và tư sản. Nhiều Đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang hội VNCM thanh niên. GV: Trong thời kì đầu thành lập Tân việt CM Đảng là một tổ chức yêu nước chưa có lập trường giai cấp rõ ràng, họ cho rằng CNCS quá cao, CN Tam dân của Tôn Trung Sơn quá thấp sau này tổ chức này nhiều lần vận động hợp nhất với hội CNCM thanh niên đạt kết quả. Tuy vậy Tân Việt CM Đảng cử người sang Quảng Châu theo học lớp huấn luyện với tổ chức thanh niên, do đó chủ trương CM của Đảng Tân Việt có nhiều điều ảnh hưởng của thanh niên. H: Nhận xét gì về tổ chức Tân Việt CM Đảng? GV: KL: Còn nhiều hạn chế xong cũng là 1 tổ chức CM mới thể hiện sự phát triển về tư tưởng và phong trào CM (Chưa nhất quán trong đường lối, nội bộ không đoàn kết, tư tưởng đường lối chính trị non yếu). H: Nêu một số nét về phong trào CN và phong trào yêu nước giai đoạn 1925- 1929? HS: Nêu một số phong trào tiêu biểu. GV: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ, đặc biệt là phong trào công nhân, đòi hỏi phải thành lập một ĐCS để tổ chức lãnh đạo phong trào. III. Việt Nam Quốc dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (không dạy) IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929. * Hoàn cảnh: - Cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nhân đi theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu phải có một chính đảng của giai cấp vô sản để lãnh đạo cách mạng. H: Vì sao có sự đấu tranh trong nội bộ Hội VNCM thanh niên? GV: Do PTCN và PT yêu nước nửa cuối TKXX phát triển sôi nổi, lôi cuốn đông đảo mọi tầng lớp tham gia, nó cho thấy PTCN nước ta cần có những yêu cầu mới...Vì vậy tại Đại hội toàn quốc của tổ chức thanh niên họp, đoàn đại biểu Bắc kì đề nghị thành lập ĐCS. Gv Chốt HS: Đọc chữ nhỏ và quan sát H30 T68 H: Em hãy mô tả và nhận xét H30? HS: Bức ảnh H30 lấy từ tư liệu trưng bày tại bảo tàng CMVN đây là một ngôi nhà nhỏ của 1 gia đình quần chúng của Đảng nằm bên phố Hàm Long, một phố nhỏ không sầm uất, tấp nập như các phố buôn bán hoặc phố Tây. Vì vậy để tránh được sự theo dõi của TDP tại đây chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập gồm 7 đ/c (Trần Vũ Long, Trịnh Đình Cửu, Đỗ Ngọc Du, Nguyễn Đức Cảnh, Ngô Gia Tự, Nguyễn Tuân, Dương Hạc Đỉnh). Hiện nay ngôi nhà này được xếp hạng là “Di tích CM của Hà Nội. GV: Cung cấp tư liệu về Nguyễn Đức Cảnh và Ngô Gia Tự . H: Các tổ chức cộng sản lần lượt ra đời như thế nào? GV: Cung cấp: 5/1929 Hội VNCM thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất. Đoàn đại biểu Bắc Kì đưa ra ý kiến thành lập Đảng song không được chấp nhận, họ rút khỏi Đại hội về nước. * Sự thành lập: + 3/1929 Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội.\ - Trong nội bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân biệt thành hai tổ chức cộng sản: Đông H: Ba tổ chức CS ra đời có ý nghĩa như thế nào? HS: Do sự phát triển mạnh mẽ của CM nước ta đặc biệt là phong trào CN. - Sự đòi hỏi phải có một ĐCS tổ chức lãnh đạo => Khẳng định bước tiến mới của CMVN _H: Thảo luận nhóm: (5p) Tại sao trong một thời gian ngắn ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam? Dương Cộng sản đảng thành lập ở Bắc Kì (tháng 6 - 1929), An Nam Cộng sản đảng thành lập ở Nam Kì (tháng 8 - 1929). - Bộ phận tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng đã thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (tháng 9 - 1929). + Ý nghĩa lịch sử: Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong vòng chưa đầy 4 tháng, chứng tỏ tư tưởng cộng sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc, chứng tỏ các điều kiện thành lập đảng cộng sản ở Việt Nam đã chín muồi. HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt ðộng luyện tập * Hoạt động nhóm ðôi: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bài tập) - GV giao nhiệm vụ cho HS. ? Bước phát triển mới của phong trào CMVN (1926 - 1927) ? Sự ra đời và hđ của Tân Việt cách mạng Đảng (7 - 1928) ? Các tổ chức cộng sản lần lượt ra đời như thế nào? - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để củng cố kiến thức đã học. HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi: Câu hỏi: Theo em sự ra đời các tổ chức cs có ưu điểm và hạn chế ntn với CM Việt Nam ? - HS làm việc độc lập cá nhân, có thể trao đổi với bạn. - HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp kết quả. - GV nhận xét dựa trên sản phẩm của học sinh. HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm: ? Vẽ sõ đồ tư duy khái quát lại CMVN trước khi ĐCS ra đời? - GV giao nhiệm vụ HS về nhà làm -> Tiết sau thu sản phẩm -> Chấm và cho điểm học sinh. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: - GV giao nhiệm vụ về nhà. + Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau "ĐCS Việt Nam ra đời". + Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của việc thành lập Đảng? Ngày dạy: 6/1( 9A3) Tiết 21 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu được các kiến thức: - Lí giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được hoàn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. - Trình bày được nội dung cơ bản của bản Luận cương chính trị tháng 10/1930 - Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng biết ơn đối với lãnh tụ HCM, người có vai trò thống nhất các tổ chức CS, thành lập ĐCSVN của Người. 3. Kỹ năng: - Trình bày, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. - Thảo luận nhóm. 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Tranh ảnh lịch sử, chân dung Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú. 2. Học sinh - Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, dạy học dự án để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929? Trả lời: + Hoàn cảnh: Cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nhân đi theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu phải có một chính đảng của giai cấp vô sản để lãnh đạo cách mạng. + Quá trình ra đời: - Trong nội bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân biệt thành hai tổ chức cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng thành lập ở Bắc Kì (tháng 6 - 1929), An Nam Cộng sản đảng thành lập ở Nam Kì (tháng 8 - 1929). - Bộ phận tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng đã thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (tháng 9 - 1929). Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS đọc đoạn đầu sgk ? Tại sao trong năm 1929 ba tổ chức cộng I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930) GV: Đến cuối năm 1929 ở VN có 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời và cùng hoạt động. H: Với sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức CS Đảng ở nước ta thời kì này có những thuận lợi và khó khăn gì cho CM? HS: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển. Trước sự phát triển của phong trào, đế quốc, phong kiến và bọn tay sai đã điên cuồng đàn áp. - Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không có lợi cho phong trào cách mạng. - Yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam * Hoàn cảnh: - Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. HOẠT ĐỘNG 2: Khởi động : Việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn đã đánh dấu bước phát triển mới của PTCMVN. Tuy nhiên thực tế CM đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN. Vấn đề đặt ra ai là người có đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản. Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới là phải có một chính đảng thống nhất trong cả nước. - Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). GV: Chốt: H: Những thuận lợi và khó khăn đó đặt ra yêu cầu gì cho CMVN lúc này? - Yêu cầu cấp bách là phải có một chính đảng thống nhất trong cả nước. H: Vì sao sự thành lập một ĐCS duy nhất trở thành một yêu cầu cấp bách sau khi 3 tổ chức CS ra đời? HS: Trong một nước có tới 3 tổ chức CS hoạt động riêng rẽ dẫn đến sự chia rẽ về mặt tổ chức, vì vậy phải thống nhất 3 tổ chức đó lại thành một tổ chức duy nhất mới thống nhất được lực lượng quần chúng, đẩy mạnh sự nghiệp GPDT. GV: Cung cấp về thời gian, địa điểm, nội dung của Hội nghị : * Hội nghị thành lập Đảng: - Thời gian: 3-> 7/2/1930 - Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc) - Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc. GV: Tham gia hội nghị có: + 2 đại biểu của Đông Dương CS Đảng ( Nguyễn Đức Cảnh và Trịnh Đình Cửu) + 2 đại biểu An Nam CS Đảng ( Châu Văn Liêm và Nguyễn Thiệu) + 2 đại biểu nước ngoài ( Lê Hồng Sơn và Hồ Tùng Mậu) H: Nêu nội dung chính của Hội nghị? - Nội dung: + Tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. + Thông qua chính cương vắn tắt, GV: Cung cấp tư liệu về HN thành lập Đảng, ND chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. => Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. H: Em có nhận xét gì về nội dung chính của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc? HS: Đây là văn kiện có ý nghĩa chiến lược của CMVN, có ý nghĩa là cương lĩnh chính trị đầu tiên, đây là cương lĩnh CMGPDT đúng đắn, vận dụng sáng tạo CNM Lê Nin và hoàn cảnh cụ thể ở VN H: Hội nghị thành lập Đảng có ý nghĩa như thế nào? HS: Thảo luận nhóm bàn: (4p) Hội nghị thành lập Đảng thành công nhờ những yếu tố nào? Vì sao chỉ có NAQ mới có thể thống nhất được các tổ chức cộng sản ? - Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. - Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam. HS: Thảo luận, báo cáo kết quả: NAQ không chỉ là người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn mà còn là người thành lập ĐCS VN đề ra đường lối cơ bản CMVN -> Vai trò, uy tín to lớn của NAQ. - 24/2/1930 ĐDCS liên đoàn cũng gia nhập ĐCSVN II. Luận cương chính trị 10/1930 ( đọc thêm SGK) GV: Cung cấp: + Hội nghị lần

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_19_den_24_truong_thcs_muong_kim.pdf
Giáo án liên quan