I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.
+ Các nước châu Á; Các nước Đông Nam Á.
+ Mĩ; Nhật Bản.
+ Quan hệ Quốc tế sau 1945.
+ Xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS thấy được khái quát toàn cảnh của TG trong nửa sau TK XX với biến đổi
quan trọng.
3. Kỹ năng:
- Tổng hợp, nhận định, đánh giá, phương pháp tư duy khái quát và phân tích.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài học
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, trả lời câu hỏi sgk
+ Những nét nổi bật về chính trị, kinh tế của Châu Á từ sau 1945 ?.
+ Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN ?.
+ Tình hình Mĩ, Nhật?.
+ Xu hướng phát triển thế giới ngày nay?.
+ Sự phân hoá xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác thuộc địa lần hai của
Pháp .
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 17: Ôn tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 6/11/2019
TIẾT 17: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.
+ Các nước châu Á; Các nước Đông Nam Á.
+ Mĩ; Nhật Bản.
+ Quan hệ Quốc tế sau 1945.
+ Xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS thấy được khái quát toàn cảnh của TG trong nửa sau TK XX với biến đổi
quan trọng.
3. Kỹ năng:
- Tổng hợp, nhận định, đánh giá, phương pháp tư duy khái quát và phân tích.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài học
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, trả lời câu hỏi sgk
+ Những nét nổi bật về chính trị, kinh tế của Châu Á từ sau 1945 ?...
+ Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN ?...
+ Tình hình Mĩ, Nhật?...
+ Xu hướng phát triển thế giới ngày nay?...
+ Sự phân hoá xã hội Việt Nam sau chương trình khai thác thuộc địa lần hai của
Pháp.
III.Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học
sinh tự học, so sánh, đánh giá
- Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay có những thay đổi
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu HS xác định vị trí các
nước châu Á trên lược đồ
- Nêu những nét nổi bật về chính trị,
kinh tế của Châu Á từ sau 1945 ?
(Phát triển NL tìm tòi, khám phá lịch
1. Các nước châu Á
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao
trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á.
- Tới cuối những năm 50, phần lớn các
nước châu Á đã giành được độc lập.
2
sử)
- HĐ Vấn đáp
- HS trả lời-nhận xét bổ sung
- Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu,
nguyên tắc hoạt động của tổ chức
ASEAN ?
(Phát triển NL tìm tòi, khám phá lịch
sử)
- HĐ cá nhân viết ra nháp 7 phút
- HS trả lời-nhận xét bổ sung
-Tại sao nói: Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN vừa là thời cơ vừa là thách thức
?
(Phát triển NL nhận thức và tư duy
lịch sử)
-HĐ nhóm 3p - HS trả lời-nhận xét bổ
sung.
- Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ
XX, tình hình châu Á lại không ổn định
bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh xâm
lược của các nước đế quốc, nhất là ở khu
vực Đông Nam Á và Trung Đông; Sau
chiến tranh lạnh lại xảy ra xung đột, li
khai, khủng bố,ở một số nước.
- Một số nước châu Á đã đạt được sự
tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như
Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-ga-po, Ấn
Độ...
2. Các nước Đông Nam Á.
* Hoàn cảnh:
- Sau khi giành được độc lập, nhiều
nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức
rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác
để phát triển đất nước và hạn chế ảnh
hưởng của các cường quốc bên ngoài
đối với khu vực.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham
gia của 5 nước (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-
xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-
po).
* Mục tiêu hoạt động: Hợp tác kinh tế
và văn hoá giữa các nước thành viên,
trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn
định khu vực.
* Nguyên tắc hoạt động:
- Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện
pháp hoà bình.
- Hợp tác phát triển có kết quả.
3. Mĩ
- Không bị chiến tranh tàn phá.
3
Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh
nhất thế giới ?
(Phát triển NL nhận thức và tư duy
lịch sử)
-HĐ thảo luận cặp đôi 3p - HS trả lời-
nhận xét bổ sung.
Những nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển “thần kì ” của nền kinh tế
Nhật Bản?
(Phát triển NL tìm tòi, khám phá lịch sử)
Việt Nam học được gì từ đất nước, con
người Nhật Bản?
(Phát triển NL nhận thức và tư duy
lịch sử)
-HĐ cá nhân - HS trình bày - nhận xét
bổ sung.
HĐ nhóm 3’
Xu hướng phát triển thế giới ngày nay?
HS: Thảo luận trả lời, nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận chốt kiến thức
- Giàu tài nguyên, nguồn nhân lực dồi
dào, trình độ cao, năng động sáng tạo.
- Thừa hưởng các thành quả khoa học kĩ
thuật thế giới
- Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí
cho các nước.
- Trình độ quản lý trong sản xuất và tập
trung tư bản rất cao.
- Vai trò điều tiết của nhà nước.
- Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân
khác: chính sách thu hút các nhà khoa
học, người lao động có trình độ cao đến
với Mĩ, điều kiện quốc tế thuận lợi...
4. Nhật Bản
* Nguyên nhân của sự phát triển:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu
đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng
vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả
của các xí nghiệp, công ti.
- Vai trò quan trọng của nhà nước trong
việc điều tiết và đề ra các chiến lược
phát triển.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu
đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động,
đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm;
5. Xu hướng phát triển thế giới ngày
nay
- Một là xu hướng hòa hoãn và hòa dịu
trong quan hệ quốc tế.
- Hai là một trật tự thế giới mới đang
hình thành và ngày càng theo chiều
hướng đa cực, đa trung tâm.
- Ba là dưới tác động của cách mạng
khoa học - công nghệ, hầu hết các nước
đều điều chỉnh chiến lược phát triển kinh
tế, lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Bốn là ở nhiều khu vực (như châu Phi,
Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột,
nội chiến đẫm máu với những hậu quả
nghiêm trọng.
Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày
nay là hòa bình ,ổn định và hợp tác, phát
4
Xã hội Việt Nam phân hóa thàn mấy giai
cấp sau chương trình khai thác thuộc
địa lần 2 của Pháp?
(Phát triển NL tìm tòi, khám phá lịch
sử)
Giai cấp nào sớm trở thành giai cấp
lãnh đạo cách mạng? Vì sao?
(Phát triển NL nhận thức và tư duy
lịch sử)
-HĐ cá nhân 3p – trao đổi nhóm 2 p -
HS trình bày - nhận xét bổ sung.
triển.
6. Sự phân hoá xã hội Việt Nam sau
chương trình khai thác thuộc địa lần
hai của Pháp.
- Giai cấp địa chủ phong kiến
- Giai cấp tư sản
- Tầng lớp tiểu tư sản
- Giai cấp nông dân
- Giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân trở thành gai
cấp lãnh đạo cách mạng Vì bị áp bức và
bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân,
có truyền thống yêu nước,. ảnh hưởng tư
tưởng cách mạng vô sản (CM tháng Mười
Nga) sớm vươn lên thành giai cấp lãnh
đạo cách mạng.
4. Củng cố:
- GV khái quát nội dung trọng tâm tiết ôn tập
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, hoàn thành trả lời câu hỏi cuối bài trong sgk và trong vở bài tập.
- Chuẩn bị : Ôn tập các nội dung để kiểm tra học kì I.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_tiet_17_on_tap_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf