I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố lại những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay.
- Các xu thế phát triển của thế giới từ 1945 đến nay.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp thông
qua mối liên hệ giữa các chương, bài trong SGK đó học.
3. Tư tưởng:
- Giúp học sinh nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức
tạp giữa các lực lượng XHCN và CNĐQ cùng các thế lực phản động khác.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, giao tiếp
- Năng lực đặc thù: nhận biết, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên
hệ 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh: xem lại nội dung kiến thức theo sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình
2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 15 phút
Đề bài : Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc CM KH-KT ? Cuộc CM KH-KT gây ra
những tác động tích cực và tiêu cực gì cho con người ?
Đáp án :
- Ý nghĩa :
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh
của loài người (1,5 điểm)
+ Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn
trong cuộc sống của con người. (1,5 điểm)
- Tác động tích cực:
+ Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao
động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. (1,5 điểm)
+ Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp,
công nghiệp và dịch vụ. (1,5 điểm)- Tác động tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra):
+ Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt. (1,0 điểm)
+ Ô nhiễm môi trường. (1,0 điểm)
+ Những tai nạn lao động và giao thông; (1,0 điểm)
+ Các loại dịch bệnh mới. (1,0 điểm)
              
                                            
                                
            
                       
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 14 đến 23 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11/2019 
Ngày giảng: 5/11 9A6; 7/11 9A4; ./11 9A5 
Tiết 14 - Bài 13 
TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI 
TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY. 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Củng cố lại những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh 
thế giới thứ hai đến nay. 
- Các xu thế phát triển của thế giới từ 1945 đến nay. 
2. Kĩ năng: 
- Giúp HS rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp thông 
qua mối liên hệ giữa các chương, bài trong SGK đó học. 
3. Tư tưởng: 
- Giúp học sinh nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức 
tạp giữa các lực lượng XHCN và CNĐQ cùng các thế lực phản động khác. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư 
duy, năng lực hợp tác, giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: nhận biết, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên 
hệ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh: xem lại nội dung kiến thức theo sgk 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 
2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 15 phút 
Đề bài : Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc CM KH-KT ? Cuộc CM KH-KT gây ra 
những tác động tích cực và tiêu cực gì cho con người ? 
Đáp án : 
- Ý nghĩa : 
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh 
của loài người (1,5 điểm) 
+ Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn 
trong cuộc sống của con người. (1,5 điểm) 
- Tác động tích cực: 
 + Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao 
động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. (1,5 điểm) 
 + Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, 
công nghiệp và dịch vụ. (1,5 điểm) 
- Tác động tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): 
 + Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt. (1,0 điểm) 
 + Ô nhiễm môi trường. (1,0 điểm) 
 + Những tai nạn lao động và giao thông; (1,0 điểm) 
+ Các loại dịch bệnh mới... (1,0 điểm) 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động 
Gv đưa ra một số câu hỏi: từ sau năm 1945 đến nay thế giới chia thành mấy 
phe? Mục tiêu chung của thế giới ngày nay là gì?.... 
HĐ của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm 
Hoạt động cặp đôi 2p 
Ghi lại những nội dung chính của phần 
lịch sử thế giới đã học từ sau 1945 đến 
nay 
GV: khái quát lại ND của LSTG trên bảng 
phụ 
GV: tổ chức thảo luận nhóm- phiếu học 
tập (chia 5 nhóm với 5 nội dung chính.) 
N1: Sự ra đời của hệ thống XHCN và 
nguyên nhân sụp đổ? 
N2: Những thắng lợi to lớn trong phong 
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu 
Á, Phi, Mĩ La-tinh từ 1945 đến nay ?Kể 
tên 1 số quốc gia tiêu biểu đạt thành tựu to 
lớn trong công cuộc xây dựng đất nước? 
N3: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các 
nước Mĩ , Nhật, Tây Âu phát triển như thế 
nào ? 
N4: Quan hệ thế giới từ sau 1945 có gì nổi 
bật? 
N5. Cho biết những thành tựu điển hình 
của cuộc cách mạng KH - Kt lần thứ 2? 
GV: sơ kết, chốt lại 5 nội dung cơ bản 
→ chuyển ý. 
 I. Những nội dung chính của lịch 
sử thế giới từ sau năm 1945 đến 
nay. 
1. Sự ra đời của hệ thống XHCN. 
- Sự ra đời 
- Nguyên nhân sụp đổ 
2. Phong trào đấu tranh giải phóng 
dân tộc ở Á - Phi - Mĩ La-tinh. 
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân 
tộc ở Á, Phi, MLT, sau chiến tranh 
thế giới thứ 2 đạt được thắng lợi to 
lớn, đó là: 
+ Hệ thống thuộc địa thế giới và chủ 
nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ. 
+ Hơn 100 quốc gia giành độc lập. 
+ Hiện nay, 1 số quốc gia đó giành 
được thành tựu to lớn trong công 
cuộc xây dựng đất nước: Trung 
Quốc, Ấn Độ, ASEAN. 
3. Sự phát triển nhanh chóng của 
các nước: Mĩ, Nhật, Tây Âu. 
4. Quan hệ quốc tế phức tạp: 
- 1945 - 1989 quan hệ "đối đầu" 
giữa 2 hệ thống XHCN và ĐQCN. 
- 1991 đến nay chuyển từ "đối đầu" 
sang "đối thoại". 
5. Những thành tựu của cách mạng 
KH - KT lần thứ 2 làm thay đổi bộ 
mặt thế giới và cuộc sống loài 
Hoạt động cá nhân 
? Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay như 
thế nào? 
- Phức tạp: 
GV lấy dẫn chứng (sgk - 54) chứng minh. 
? Xu thế mới của thế giới hiện nay? 
? Tại sao nói HB, ổn định, hợp tác và phát 
triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối 
với các DT? 
GV: liên hệ xu hướng phát triển của VN 
trong giai đoạn hiện nay: (đường lối đổi 
mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá...) 
người. 
II .Các xu thế phát triển của thế giới 
ngày nay. 
- 1945 - 1991: Thế giới chịu sự chi 
phối của trật tự 2 cực IANTA. 
- Từ 1991 đến nay: trật tự thế giới 
mới đang hình thành thế giới đa cực 
với nhiều trung tâm. 
- Xu thế của thế giới hiện nay: 
chuyển từ " đối đầu" sang "đối thoại" 
là ; hoà bình, ổn định, hợp tác và phát 
triển. 
- Hầu hết các nước đều điều chỉnh 
chiến lược phát triển, lấy phát triển 
kinh tế làm trọng điểm. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
Tại sao nói hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách 
thức đối với các dân tộc? 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (ở trên lớp hoặc ở nhà) 
Theo em vấn đề bức thiết đặt ra cho cuộc CMKHKT ngày nay là gì? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
GV HD HS tiếp tục về nhà tìm hiểu đường lối đối ngoại của Việt Nam hiện nay 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà: + Học bài cũ 
 + Soạn bài: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới. Trả lời các nội dung sau : 
- Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của TDP. So sánh với cuộc khai thác lần 
1 của Pháp 
- Những thủ đoạn của TDP về chính trị, văn hoá, giáo dục phục vụ cho công cuộc 
khai thác. 
- Sự phân hoá giai cấp và thái độ, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các 
giai cấp trong chương trình khai thác lần thứ 2. 
Ngày soạn: 10/11 
Ngày giảng: 12/11 9A6; 14/11 9A4; /11 9A5 
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY 
Tiết 15 - Bài 14 
VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Hs biết được nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc 
địa lần thứ 2 của Thực dân Pháp ở Việt Nam. Những thủ đoạn của Pháp về chính 
trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương trình khai thác. Sự phân hóa giai cấp và 
thái độ của các giai cấp. 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. 
3. Tư tưởng 
- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với Thực dân Pháp đồng cảm với những cực nhọc của 
người lao động dưới chế độ Thực dân phong kiến. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy 
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước 
II- CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, phiếu học tập, máy chiếu 
 2. Học sinh: Học, Đọc sách giáo khoa, trả lời câc câu hỏi. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học nhóm, trực quan, giải thích, lược đồ tư duy ... 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm... 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động 
Gv chiếu hai hình ảnh người nông dân và công nhân cuối TK XVIII, đầu TK 
XIX đặt 1 số câu hỏi 
Hai hình ảnh miêu tả ai? Họ đang làm gì? Nhận xét đời sống của họ? Họ bị ai 
bóc lột.... 
Gv dẫn dắt vào bài 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm 
HS: Đọc SGK 
I. Chương trình khai thác thuộc địa 
lần thứ hai của Pháp. 
H: Vì sao ngay sau chiến tranh TG thứ 
nhất kết thúc, TD Pháp đẩy mạnh 
chương trình khai thác lần thứ hai ở ĐD 
nói chung, ở VN nói riêng? 
* Mục đích: 
- Pháp đẩy mạnh chương trình khai 
thác thuộc địa để bù đắp những thiệt 
hại do chiến tranh gây ra. 
GV: Mở rộng: Sau CTTG lần thứ nhất 
Pháp là con nợ lớn của Mĩ. Năm 1920 số 
nợ lên tới 300 tỉ Prăng, sau CM T10 Nga 
Pháp mất thị trường đầu tư lớn nhất ở 
Châu Âu là Nga. 
Thảo luận nhóm 4 (5P)-Phiếu học tập 
+ Nông nghiệp: 
+ Công nghiệp: 
+ Thương nghiệp:. 
+ GTVT: 
+ Ngân hàng:.. 
- Các nhóm báo cáo 
* Chính sách khai thác của Pháp: 
- Trong nông nghiệp: Pháp tăng 
cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn 
điền cao su. 
- Trong công nghiệp: Pháp chú trọng 
khai mỏ, ngoài ra Pháp còn mở thêm 
một số cơ sở công nghiệp chế biến. 
H: Vì sao TD Pháp chỉ chú trọng đầu tư 
phát triển CN nhẹ mà không đầu tư phát 
triển CN nặng? 
GV: Vì TD Pháp muốn kìm hãm nền KT 
không cân đối, phụ thuộc vào KT chính 
quốc. 
HS: Xác định vị trí đồn điền cao su mỏ 
dầu, cơ sở công nghiệp nhẹ trên lược đồ 
H27 
H: Tại sao Pháp lại trú trọng đến khai 
thác than và mở rộng đồn điền cao su? 
GV: KL: Là 2 mặt hàng Pháp và thế giới 
có nhu cầu lớn 
GV: Mở rộng: Khai thác than năm 1919 
là 665.000 tấn, năm 1929 là 1.972.000 
tấn; khai thác thiếc tăng gấp 3 lần, kẽm 
1,5 lần 
Các nhóm tiếp tục trình bày. 
Gv tích hợp một số tác phẩm văn học nói 
về việc thu thuế của ĐQ, PK 
- Về thương nghiệp: Pháp độc quyền, 
đánh thuế nặng hàng hóa các nước 
nhập vào Việt Nam. 
- Trong giao thông vận tải: đầu tư 
phát triển thêm; đường sắt xuyên Đông 
Dương được nối liền nhiều đoạn. 
- Về ngân hàng, ngân hàng Đông 
Dương: nắm độc quyền chỉ huy các 
ngành kinh tế Đông Dương. 
- Ngoài ra, Pháp còn tăng cường bóc 
lột bằng cách thu thuế 
Thảo luận nhóm bàn (3p) 
 Chính sách khai thác thuộc địa của TD 
Pháp đã tác động đến nền KT VN như 
thế nào? 
GV: Dưới tác động chính sách khai thác 
thuộc địa của Pháp nền KTVN có nhiều 
biến đổi. Làm cho nền KT Việt Nam 
phát triển theo luồng TBCN 
Thảo luận nhóm đôi (3p) 
H: Em có nhận xét gì về chương trình 
khai thác bóc lột VN lần 2 của Pháp? 
GV: KL: Khai thác triệt để và nhiều hơn 
lần 1, sản xuất vốn, kĩ thuật được tăng 
cường. 
H: So sánh với cuộc khai thác thuộc địa 
lần thứ nhất về mục đích, quy mô? 
HS: Đợt khai thác lần thứ hai có quy mô 
lớn hơn rất nhiều. Tổng số vốn được đầu 
tư vào Việt Nam từ 1919 đến 1929 lên 
đến 8 tỷ FR. 
 II. Chính sách chính trị, văn hóa, 
giáo dục. 
( Tự học) 
 III. Xã hội Việt Nam phân hóa 
 H: Trước khi TD Pháp tiến hành 
chương trình khai thác thuộc địa, XHVN 
có mấy giai cấp? 
 XHVN có 2 giai cấp cơ bản: 
- Nông dân 
- Địa chủ PK 
Sau khi TDP tiến hành chương trình khai 
thác thuộc địa lần 1 và 2 XHVN đã xuất 
hiện thêm các giai cấp tầng lớp mới: 
- Giai cấp TS 
- Giai cấp CN 
- Tầng lớp tiểu tư sản 
H: Nêu đặc điểm, thái độ của các giai 
cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam? 
- Thảo luận nhóm (5P) 
- Các nhóm trao đổi kết quả và chấm 
điểm cho nhau. 
- GV tuyên dương 
+ Giai cấp địa chủ phong kiến: ngày 
càng câu kết chặt chẽ và làm tay sai cho 
Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. Có một 
bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. 
+ Giai cấp tư sản ra đời sau chiến 
tranh: phân hóa thành hai bộ phận: tư 
sản mại bản làm tay sai cho Pháp, tư sản 
dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân 
chủ chống đế quốc và phong kiến. 
+ Tầng lớp tiểu tư sản thành thị, tăng 
nhanh về số lượng, nhưng bị chèn ép, 
bạc đãi, đời sống bấp bênh, có tinh thần 
hăng hái cách mạng và là một lực lượng 
của cách mạng. 
H: Tại sao giai cấp công nhân lại trở 
thành giai cấp lãnh đạo? 
GV sơ kết 
+ Giai cấp nông dân chiếm trên 90 % 
dân số, bị thực dân, phong kiến áp bức, 
bóc lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, 
đây là lực lượng hăng hái và đông đảo 
của cách mạng. 
+ Giai cấp công nhân ngày càng phát 
triển, bị áp bức và bóc lột, có quan hệ 
gắn bó với nông dân, có truyền thống 
yêu nước,... vươn lên thành giai cấp 
lãnh đạo cách mạng. 
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập 
 ? Nêu các chính sách khai thác thuộc địa của pháp sau 1917 ở VN? 
 ? Trình bày sự phân hoá trong xã hội VN? 
HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng 
 - Vẽ lược đồ tư duy khái quát những chính sách khai thác thuộc địa của thực 
dân Pháp ở VN đầu thế kỉ XX 
 - Viết một đoạn văn ngắn kể về cuộc sống của nhân dân ta đầu thế kỉ XX. 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
 - Tìm đọc sách Lịch sử đại cương Việt Nam tập 2 ; Giai cấp công nhân Việt 
Nam 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
* Học kĩ nội dung bài 
 * Chuẩn bị bài 15: 
 Phong trào cách mạng việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-
1925) 
 + Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. 
 + Tìm hiểu về Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919-1925): nguyên 
nhân, mục tiêu, câc phong trào tiêu biểu, tính chất,tích cực, hạn chế. 
Ngày soạn: 18/11/2019 
Ngày giảng: ../11 9A5; 19/11 9A6; 21/11 9A4 
Tiết 16- Bài 15 
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1919 - 1925 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế 
giới thứ nhất đến CM Việt Nam. 
 - Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ 
công khai trong những năm 1919-1925. 
- Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919-1925, 
qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. 
2. Tư tưởng. 
- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối CM 
luôn phấn đấu hi sinh cho CM. 
3. Kĩ năng : 
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và có sự 
nhận xét đúng đắn về các sự kiện. 
4. Định hướng năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy 
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Các tư liệu tham khảo. 
- HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi gợi ý SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Vấn đáp, dạy học nhóm, trực quan, giải thích... 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, kĩ thuật công đoạn 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra đầu giờ 
H: Thực dân Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai tập trung 
vào những nguồn lợi kinh tế nào? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
 Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình thế giới có nhiều ảnh hưởng thuận lợi 
đối với CMVN. Đặc biệt với chiến tranh khai thác thuộc địa lần 2 của TDP, 
XHVN phân hoá sâu sắc hơn. Tất cả các giai cấp đều có mặt phát triển và biến 
động. Trong PTĐT chống TDP mỗi giai cấp đã nói lên tiếng nói và yêu cầu riêng 
của giai cấp mình, PTCMVN có bước phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm 
hiêủ bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
HĐN nhóm 4 theo dãy– 5phút 
Gv sử dụng kĩ thuật công đoạn 
HS các nhóm đọc thông tin SGK. 
Dãy 1: Tình hình thế giới sau chiến 
tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới 
cách mạng VN như thế nào? 
Dãy 2: Hãy cho biết mục tiêu và tính 
chất của các cuộc đấu tranh trong phong 
trào dân tộc, dân chủ công khai? 
Dãy 3: Phong trào công nhân trong 
những năm đầu sau chiến tranh TG thứ 
nhất đã phát triển như thế nào? 
Các nhóm báo cáo 
GV chốt kiến thức 
Gv mở rộng kiến thức ở mỗi nội dung 
H: Vì sao TS dân tộc lại đứng lên đấu 
tranh ? 
- Vì họ muốn vươn lên giành vị trí khá 
hơn trong nền kinh tế VN. 
H: Tính chất tích cực và hạn chế ? 
của phong trào đấu tranh cuả TS dân 
tộc? 
HS: Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp về 
quyền lợi của giai cấp 
GV: Cho HS quan sát chân dung Phan 
Bội Châu và Phan Châu Trinh. 
H: Nhận xét về 2 nhân vật lịch sử này? 
H: Trong phòng trào dân tộc dân chủ 
công khai có những điểm tích cực và 
hạn chế như thế nào? 
GV: Tích cực: Cố gắng trong đấu tranh 
chống sự cạnh tranh, chèn ép của tư bản 
nước ngoài.Thức tỉnh lòng yêu nước, 
truyền bá tư tưởng dân chủ, những tư 
tưởng cách mạng mới. 
Hạn chế: Mang tính chất cải lương, giới 
hạn trong khuôn khổ của chế độ thực 
dân, phục vụ quyền lợi của các tầng lớp 
trên, mang tính chất xốc nổi, ấu trĩ. 
I. Ảnh hưởng của CM tháng Mười 
Nga và phong trào cách mạng thế giới 
+ Cách mạng XHCN tháng Mười Nga 
thành công đã thức tỉnh nhân dân Việt 
Nam... 
+ Phong trào cách mạng thế giới: 
Tháng 3 - 1919, Quốc tế Cộng sản 
thành lập; 
 Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước 
(Pháp 1920, Trung Quốc 1921) 
=> Tạo điều kiện thuận lợi cho truyền 
bá CN Mác - Lê nin vào VN. 
II. Phong trào dân tộc dân chủ công 
khai 1919 - 1925. 
* Giai cấp tư sản dân tộc 
- Phát động các phong trào: 
+ Chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hóa. 
+ Chống độc quyền cảng Sài Gòn và 
độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì . 
* Các tầng lớp tiểu tư sản trí thức: 
- Xuất bản những tờ báo tiến bộ để cổ vũ 
tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
- Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả 
Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan 
Châu Trinh (1926) v.v... 
III. Phong trào công nhân 1919 – 
1925 
+ Năm 1920 công hội bí mật ra đời ở 
Sài Gòn - Chợ Lớn lãnh đạo đấu tranh. 
+ Năm 1922 công nhân viên chức các sở 
H: Cuộc bãi công của công nhân Ba 
Son có ý nghĩa ntn? 
HS: Trả lời 
GV: Năm 1925, cuộc bãi công của thợ 
máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn thắng lợi, 
đã đánh dấu một bước tiến mới của 
phong trào công nhân Việt Nam - giai 
cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu 
đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục 
đích chính trị rõ ràng. 
H: Em hãy đánh giá chung về phong 
trào công nhân ( 1919 - 1925) 
GV:Có bước phát triển mới, tuy đấu 
tranh còn lẻ tẻ, mang tính tự phát nhưng 
ý thức giai cấp, chính trị ngày càng phát 
triển. 
công thương ỏ Bắc Kì đấu tranh. 
+ Năm 1924 diễn ra nhiều cuộc bãi công 
của công nhân Nam Định, Hà Nội, Hải 
Dương. 
+ Tháng 8-1925 công nhân Ba Son bãi 
công thắng lợi . 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( Thực hiện lồng ghép ở HĐ 2) 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Cuộc bãi công Ba son có điểm gì mới trong phong trào công nhân nước ta sau 
CTTG thứ nhất? 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về cuộc bãi công của công nhân Ba son? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức trọng tâm trong học kì để giờ sau ôn tập 
****************************************************************** 
Ngày soạn: 25/11 
Ngày giảng: 26/11 9A6; 28/11 9A4; ./9A5 
Tiết 17 
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm đã học, từ sau CTTGII đến nay: các nước Á, Phi, 
Mĩ La -tinh; các nước trong hệ thống TBCN tiêu biểu; trật tự thế giới mới sau 
chiến tranh TG thứ hai; cuộc CMKH-KT. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp. 
3. Tư tưởng 
- Biết yêu hòa bình, trân trọng những thành quả mà nhân dân thế giới đã giành lại 
từ tay CNTD, tinh thần đoàn kết quốc tế. 
4. Định hướng năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy 
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: nhận biết, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá, liên 
hệ, tự tin, tự chủ.. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ, các tài liệu tham khảo 
2. Học sinh: xem lại nội dung kiến thức theo sgk 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 
2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, phiếu học tập 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra đầu giờ 
 Kiểm tra trong quá trình học 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động 
* Giới thiệu bài: Cần khắc sâu kiến thức trọng tâm trong phần LSTGHĐ? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm 
Thảo luận nhóm 4 (5P 
H: Hãy xác định những nội dung trọng 
tâm chương trình trong học kỳ I? 
- Đại diện các nhóm phát biểu và tương 
tác lẫn nhau 
- GV nhận xét và chốt những kiến thức 
trọng tâm 
H; Nêu các đặc điểm của nước châu Á 
sau CTTG2? 
1. Các nước châu Á 
a. Tình hình chung 
- PTĐT giành độc lập 
- Sau CTTGII? 
- Sau CT lạnh? 
- Sự PT về KT? 
- Thảo luận nhóm đôi (2P) 
- Đại diện nhóm trả lời, tương tác 
H: Tình hình chung của khu vực ĐNA? 
+ Ngay sau khi CT kết thúc? 
+ Trong CT Lạnh? 
+ Sau CT lạnh? 
H: Nêu sự thành lập và mở rộng 
ASEAN? 
+ Nguyên nhân? 
+ Sự thành lập ASEAN? 
+ Các bước mở rộng? 
+ Quy mô phát triển? 
H: Nêu các đặc điểm của PTĐT chống 
CNTD của nước châu Phi? 
- Khó khăn của các nước châu Phi? 
H: Nêu đặc điểm của PTĐTCM ở các 
nước Mĩ La- tinh? 
H: Hiện nay các nước Mĩ La-tinh có 
nhiệm vụ là gì? 
- Tình hình KT, C.Trị sau chiến tranh 
lạnh. 
b. Các nước ĐNA 
- Tình hình chung: 
+ Ngay sau CTTGII kết thúc: 
+ Trong CT lạnh: 
+ Sau CT lạnh: 
- Sự thành lập và mở rộng ASEAN 
+ Nguyên nhân: 
+ Sự thành lập: 
+ Các bước mở rộng tổ chức: 
+ Quy mô phát triển: 
2. Các nước châu Phi 
- ĐT chống chế độ Thực dân 
- Những khó khăn còn tồn tại 
- Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế 
3. Các nước Mĩ La- tinh 
- PTĐT chống sự lệ thuộc vào Mĩ. 
- Sau CTTGII 
- XD và củng cố nền độc lập 
- Khó khăn: 
H: Tại sao nước Mĩ trở thành trung tâm 
KT lớn nhất TG? Em có thích định cư ở 
Mĩ không? Vì sao? 
H: Tại sao Nhật Bản trở thành 1 trong 3 
trung tâm kinh tế của thế giới? 
H: Nguyên nhân nào đã khiến Nhật Bản 
PT nhanh như vậy? 
H: Tại sao các nước Tây Âu lại lệ thuộc 
Mĩ? 
H: Tại sao các nước Tây Âu lại phải liên 
kết với nhau? 
H: Hiện nay ta đã gia nhập tổ chức liên 
kết nào? 
4. Mỹ, Nhật bản, Tây Âu 
a. Mĩ 
- Trung tâm kinh tế lớn nhất TG. 
- Có dấu hiệu suy thoái KT 
b. hật bản 
- Phát vượt bậc về KT 
- Nguyên nhân phát triển KT 
c. Các nước Tây Âu 
- Phát triển KT 
- Liên kết khu vực 
H: Tại sao lại có TTTGM? 
H: Trình bày vai trò của LHQ? 
5 Trật tự TGM sau CT 
a. Hội nhị I-an-ta 
- Trật tự TTGM: 
- Mục tiêu của LHQ 
H: Mục tiêu của cuộc CMKH-KT là gì? 6. Cuộc CMKHKT 
H: Nêu các thành tựu của cuộc CMKH-
KT? 
H: Nêu ý nghĩa và tác động của CMKH-
KT với đời sống? 
H: Nêu những tác động tiêu cực của 
cuộc CMKHKT đối với nhân loài? Cần 
làm gì để hạn chế các tiêu cực đó? 
Thảo luận nhóm đôi (5P) 
- Tác động tiêu cực: 
+ Ô nhiễm môi trường 
+ Lm ra các loại vũ khí . 
- Biện pháp: 
+ Đoàn kết, yêu hòa bình 
+ Không sản xuất các loại vũ khí hủy diệt 
+ Trồng cây xanh 
+ Tuyên truyền 
H: Các xu thế của TG ngày nay 
Thảo luận nhóm : chia lớp thành 3 nhóm 
(5P) 
H: Nêu đặc điểm, thái độ của các giai 
cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam? 
- Thảo luận nhóm (5P) 
- Các nhóm trao đổi kết quả và chấm 
điểm cho nhau. 
- GV tuyên dương 
a. Thành tựu 
Thay thế sức lao động, vật liệu thiên 
nhiên đã cạn. 
b. Ý nghĩa 
Nâng cao đời sống vật chất tinh thần, 
thay đổi cơ cấu lao động. 
7. Các xu thế phát triển của thế giới 
ngày nay. 
- 1945 - 1991: Thế giới chịu sự chi 
phối của trật tự 2 cực IANTA. 
- Từ 1991 đến nay: trật tự thế giới 
mới đang hình thành thế giới đa cực 
với nhiều trung tâm. 
- Xu thế của thế giới hiện nay: chuyển 
từ " đối đầu" sang "đối thoại" là ; hoà 
bình, ổn định, hợp tác và phát triển. 
- Hầu hết các nước đều điều chỉnh 
chiến lược phát triển, lấy phát triển 
kinh tế làm trọng điểm. 
8. Việt Nam sau chiến tranh thế 
giới thứ nhất 
* XHVN phân hóa 
- Giai cấp địa chủ PK 
- Giai cấp TS 
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị 
- Giai cấp nông dân 
- Giai cấp công nhân 
HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập 
- Nhắc lại nội dung bài học. 
- Theo em sẽ có thế giới đa cực hay đơn cực? 
HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng 
- Suy nghĩ của em về lịch sử TG hiện đại từ 1945 đến nay 
HOẠT ĐỘNG 5: tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tiếp tục sưu tầm tư liệu về lịch sử TG hiện đại từ 1945 đến nay và VN sau chiến 
tranh thế giới thứ nhất 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn kĩ những nội dung đã học 
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I 
****************************************************************** 
Ngày kiểm tra: 19/12 
TIẾT 18 
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
( Đề, đáp án PGD và ĐT) 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 19 - Bài 16 
 HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC 
Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm 1923, nhấn mạnh đến việc 
Người tìm thấy con đường cứu nước cho nhân dân Việt Nam. 
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1923 đến năm 1924 ở Liên Xô để 
hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tư tưởng cho sự thành lập Đảng. 
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1924 đến năm 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ 
đó là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng. 
2. Tư tưởng: 
- Giáo dục học sinh lòng khâm phục kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các 
chiến sĩ CM. 
3. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh 
- Rèn luyện học sinh cách trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy 
sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp... 
- Năng lực đặc thù: nhận biết, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tài liệu tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. 
- HS: 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_14_den_23_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_14_den_23_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf