Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết.

- Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

2. Phẩm chất:

- Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa ội, kkiên định trước âm mưu diễn

biến hoà bình của các thế lực thù địch chống phá CNXH.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ

bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng

liên quan đến nội dung bài học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được

giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn

luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,

phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để

thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực

tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính về nguyên nhân, quá trình

khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết; hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã

của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân, quá trình

khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được nguyên nhân, quá

trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết và hệ quả cuộc khủng hoảng và

tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

II. CHUẨN BỊ

1. GV:

+ Bản đồ thế giới, các tư liệu mở rộng liên quan đến bài học.

2. HS:

+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK

pdf46 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng:7/9/2020 (9C) Tiết 1 - Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. - Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 2. Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa ội, kkiên định trước âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch chống phá CNXH. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính về nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết; hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết và hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Bản đồ thế giới, các tư liệu mở rộng liên quan đến bài học. 2. HS: + Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử dụng đồ dung trực quan. 2 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, đọc tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG HS: Quan sát bản đồ thi ai xác định vị trí Liên Xô Và các nước Đông Âu nhanh nhất. Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc thông tin. H: Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho biết năm 1973 tình hình thế giới có gì biến động?(KG) HS: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ cuộc khủng hoảng dầu lửa dẫn đến khủng hoảng về mọi mặt: (SX đình đốn, đời sống ND khó khăn, lương thực, hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ quan liêu, tham nhũng,...). GV: Khái quát: H: Trước khủng hoảng đó đòi hỏi các nước phải có chính sách gì? HS: Phải cải cách đất nước. GV: Giải thích chính sách cải cách: Đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với tình hình phát triển chung của xã hội mà không đụng đến nền tảng của con đường đang hiện hành. H: Trong bối cảnh thế giới khủng I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. - Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền KT-XH của Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm dần vào khủng hoảng. 3 hoảng tình hình của Liên Xô như thế nào? HS: Kinh tế khó khăn, CN và NN trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm, các tệ nạn quan liêu, tham nhũng trầm trọng. H: Trước tình hình đó nhà nước Xô Viết làm gì? H: Nêu nội dung công cuộc cải tổ của Goóc ba chốp? GV: Mục đích sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước kia đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng. - Nội dung: + Chính trị: Thiết lập chế độ tổng thống đa nguyên đa Đảng, xoá bỏ ĐCS. + Kinh tế: thực hiện nền KT thị trường theo định hướng TBCN -> chưa đạt. H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Kết quả của công cuộc cải tổ? Nguyên nhân của những kết quả đó?(KG) HS: Đất nước ngày càng khủng hoảng bãi công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc, đảo chính, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội tăng, các thế lực chống phá cách mạng họat động mạnh mẽ, ĐCS ngừng hoạt động, nhà nước không có người lãnh đạo Do: Chậm đổi mới với thực tế lý thuyết xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt được CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, phủ định vai trò lãnh đạo của ĐCS GV: Khái quát: GV: Liên hệ: + Trung Quốc có thời gian thử nghiệm, khi thành công mới áp dụng rộng. Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. 4 và 20 năm sau trở thành cường quốc kinh tế. Đặng Tiểu Bình cho rằng phải 100 năm cho xây dựng XHCN, trong khi tiến sĩ G.Iavơlin đưa ra "kế hoạch 500 ngày" để giải quyết khó khăn kinh tế ở Liên Xô. Việt Nam 1986 cũng đổi mới toàn diện thu được kết quả tốt. GV: Để giải quyết tình hình trên Đảng và nhà nước Liên Xô đã có hành động: H: Hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19.8.1991? HS: - Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. - Tệ nạn xã hội tăng lên. - Các thế lực chống đối ráo riết, kích động quần chúng. - Ngày 21/12/1991: 11 nước cộng hoà họp đòi giải tán Liên Xô. GV: Khái quát: GV: Các nước tuyên bố đòi độc lập 11 nước : U-Crai-na; Bê-lô-rút-xi-a; Ca- dăc-xtan; Ăc-mê-nia; Mô-đô-na; A- déc-bai-gian; Cư-rơ-gư-xtan; Tát-gi-ki- xtan; Tuốc-mê-xtan; U-dơ-bê-ki-xtan; Liên bang Nga. - Với chính sách cải tổ của Liên Xô đã không đạt được thành công mà dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bắt đầu từ cuộc khủng hoảng-> sự tan rã của Liên Xô chấm dứt chế độ XHCN tồn tại 74 năm. HS: Dựa vào lược đồ H4 sgk xác định 11 nước trong cộng đồng các quốc gia độc lập. - 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng. Đảng Cộng sản và Nhà nước liên bang hầu như tê liệt. - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). - Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu 5 HS: Đọc thông tin H: Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu đã để lại những hệ quả như thế nào? GV: Phân tích nguyên nhân tan rã và khái quát. - Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe đối lập thắng thế, giành được chính quyền còn các Đảng Cộng sản đều thất bại. - Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu. - Tên nước thay đổi, nói chung đều là các nước cộng hòa. - Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 - 1991, SEV ngừng hoạt động và ngày 1 - 7 - 1991, Tổ chức Vác-sa-va giải tán). * HĐ3: LUYỆN TẬP HĐ cá nhân nêu nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. Hệ quả sự tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu * HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Vì sao liên bang Xô Viết và chế độ XHCN ở các nước Đông Âu tan rã ? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Mỗi HS sưu tầm một tranh ảnh về đất nước Liên Xô hiện nay, viết suy nghĩ về những điều em sưu tầm được. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 5. Dặn dò : - Bài mới: Soạn bài 3: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. - Kể tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Kể tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Kể tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. .............................................................................. 6 Ngày giảng:14/9/2020 (9C) CHƯƠNG II CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA - TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 2 - Bài 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: - Tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 2. Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có ý thức đấu tranh giữ gìn bảo vệ đất nước, kiên định trước âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch chống phá CNXH. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó; Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó; Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân tan rã của hệ thống thuộc địa. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá ý nghĩa của những thắng lợi trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. 7 II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Bản đồ TG. + Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mỹ La - tinh. + Các tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học. 2. HS: + Đọc, nghiên cứu trước bài về các nội dung: - Tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử dụng đồ dung trực quan. 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, đọc tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG HS: Thi kể nhanh các phong trào cách mạng, các cuộc khởi nghĩa thắng lợi đã được học. H: Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào có ý nghĩa gì? Sau chiến tranh thế giới thứ hai cao trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở châu Á, Phi, và Mĩ La - tinh. Phong trào trải qua những giai đoạn nào? Nội dung cụ thể của từng giai đoạn ra sao? Chúng ta vào tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Treo bản đồ lên bảng. GV: Cung cấp: I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. + Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ Đông Nam Á với những thắng lợi trong các cuộc đấu tranh giành chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/10/1945). + Phong trào tiếp tục lan sang các nước Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La-tinh như ở Ấn Độ, Ai Cập và An-giê-ri, 8 H: Dựa vào bản đồ hãy nêu tên và xác định những nước giành được độc lập từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX? HS: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. GV: Kết luận: Sau CTTG thứ hai phong trào GPDT ở các nước phát triển, đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ thành lập chính quyền cách mạng ở các nước, đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. H: Tại sao gọi là năm Châu Phi ?(KG) GV: Giải thích cho học sinh hiểu. (SGK tài liệu trang 25) H: Gọi HS lên xác định vị trí của các nước đó trên bản đồ. HS: Xác định trên bản đồ. GV: Cho đến giai đoạn này CNĐQ chỉ tồn tại dưới hai hình thức. + Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha + Chế độ phân biệt chủng tộc A-pac- thai phần lớn ở miền nam Châu Phi. HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Ý nghĩa của phong trào đấu tranh ? GV: Cung cấp: H: Xác định vị trí của 3 nước đó trên bản đồ? HS: Xác định trên bản đồ. HS: Thảo luận nhóm 4 (3p) Ý nghĩa của phong trào đấu tranh dành độc lập - Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba. + Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị bị sụp đổ. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. - Đầu những năm 60 phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ một số nước Châu Phi giành độc lập thoát khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha như : + Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974 + Mô-dăm-bích : 6.1975 + Ăng-gô-la : 11.1975 + Ý nghĩa: Làm tan rã hệ thống thuộc địa Bồ Đào Nha, là một thắng lợi quan 9 ở các nước Châu Phi? (KG) HS: Đọc thông tin. H: Nội dung chính của giai đoạn này là gì? HS: Dựa vào sgk trả lời. GV: Giải thích chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai: là chính sách phân biệt cực đoan tàn bạo của Đảng quốc dân - chính Đảng do người da trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện 1948. Họ tước đọat mọi quyền lợi người da đen và người Châu Á đến định cư đặt biệt là người Ấn. Họ ban bố trên 70 đạo luật và ghi vào Hiến Pháp H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh? H: Xác định vị trí của 3 nước CH Nam phi, Na-mi-bi-a, Dim-ba-bu-ê trên lược đồ. HS: Lên xác định. GV: Kết luận: - Phong trào GPDT diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA đến Mĩ-la-tinh. - Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia chủ yếu là công nhân, nông dân. - Giai cấp lãnh đạo 1 số nước là công nhân nhưng phần lớn là giai cấp tư sản dân tộc. - Hình thức đa dạng: Biểu tình, bãi công, đấu tranh vũ trang giành chính quyền. trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. + Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam phi và Cộng hòa Nam phi. + Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do khác. * HĐ3: LUYỆN TẬP HĐ cá nhân: * Ghép các nội dung ở cột I và cột II và ghi vào phần trả lời. Cột I Cột II Trả lời 1. 17.8.1945. 2. 2.9.1945. 3. 12.10.1945. 4. 1950. 5. 1962. a. Lào tuyên bố độc lập. b. In-đô-nê xi-a tuyên bố độc lập. c. Việt Nam tuyên bố độc lập. d. Ai Cập tuyên bố độc lập. đ. Ấn Độ tuyên bố độc lập. 1+ b 2+ c 3+ a 4+ đ 5+ e 10 6. 6. 1952. 7. 1.1.1959. 8. 1958 e. An-giê-ri tuyên bố độc lập. g. I-rắc tuyên bố độc lập. h. Cu-ba tuyên bố độc lập. 6+ d 7+ h 8+ g * HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Vì sao hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở châu Á, châu phi, châu Mĩ latinh tan rã ? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Liên hệ trách nhiệm bản thân em trong việc giữ gìn bảo vệ đất nước. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài cũ: + Tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó. +Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. + Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Bài mới: Soạn bài 4: + Tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. + Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. + Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) .............................................................................. Ngày giảng: 21/9/2020 (9C) Tiết 3 - Bài 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: + Tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. + Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. + Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) 2. Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có ý thức đấu tranh giữ gìn bảo vệ đất nước, kiên định trước âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch chống phá CNXH; giáo dục tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Năng lực a. Năng lực chung: 11 - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên quan đến nội dung bài học; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á; Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân phát triển của các nước châu Á. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được các thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Tranh ảnh về các nước châu Á và Trung Quốc. + Bản đồ châu Á. + Các tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học. 2. HS: + Đọc, nghiên cứu trước bài về các nội dung: + Tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. + Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. + Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử dụng đồ dung trực quan. 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, đọc tích cực, viết tích cực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ H: Trình bày phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, Phi, Mĩ-la-tinh trong giai đoạn 1 và ý nghĩa của nó? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Tổ chức cho học sinh thi viết tên các quốc gia châu Á phát triển hiện nay mà em biết. 12 GV: Châu Á sau 1945 có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc. Những thay đổi đó cụ thể như thế nào? Trung Quốc đã trải qua các giai đoạn và phát triển ra sao -> Bài hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Sử dụng bản đồ xác định vị trí châu Á. GV: Giới thiệu về diện tích, dân số, tài nguyên của Châu Á từ sau năm 1945: Là vùng đông dân cư nhất TG bao gồm những nước lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Cuối thế kỷ XIX hầu hết các nước ở châu lục này trở thành các nước thuộc địa, nửa thuộc địa, phải chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc, thực dân. GV: Cung cấp: HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Em có nhận xét gì về tình hình chính trị của Châu Á sau năm 1945? HS: Trả lời GV: Nhận xét -> chốt lại (Có nhiều thay đổi) HS: Đọc thông tin SGK. H: Nêu nét chính về tình hình kinh tế châu Á? H: Tại sao Ấn Độ có sự tăng trưởng KT nhanh chóng như vậy?(KG) HS: Trả lời GV: Nhận xét -> Chốt lại Ấn Độ thực hiện kế hoạch dài hạn: I. Tình hình chung * Chính trị: + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. + Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định (chiến tranh ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông; xung đột, li khai, khủng bố,). * Kinh tế: + Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-ga- po, Ấn Độ. 13 + Từ một nước phải nhập khẩu lương thực -> tự túc lương thực cho hơn 1 tỷ dân. (do cuộc cách mạng xanh). + Công nghệ thông tin, viễn thông phát triển mạnh mẽ trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vụ trụ. HS: Thảo luận nhóm 4 (3p) Tại sao nhiều người dự đoán rằng: “Thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á” ? H: Sử dụng bản đồ xác định vị trí và nêu hiểu biết về Trung Quốc? HS: TQ là một nước lớn Châu Á và trên thế giới với diện tích rộng trên 9,5 triệu km2, dân số gần 1,3 tỉ người.( 2002) GV: Cung cấp: HS: Quan sát bức ảnh Mao Trạch Đông H: Bức ảnh trong SGK chụp Mao Trạch Đông Đang làm gì? Ông có vai trò như thế nào đối với lịch sử phát triển của đất nước Trung Hoa? HS: Trả lời GV: Nhận xét -> Chốt lại Thống nhất lục địa TQ như một quốc gia. H: Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HS: Quan sát H6 GV: Giới thiệu nước CH nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập. II. Trung Quốc 1. Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa + Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. - Ý nghĩa: + Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và hàng nghìn năm của CĐPK. + Đưa đất nước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập tự do. + Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á 2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới. (không dạy) 3. Đất nước trong thời kì biến động (không dạy) 14 GV: Cung cấp: + Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. + Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. HS: Quan sát hình 7. H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Nhìn vào bức ảnh em hãy mô tả và nhận xét về thành phố Thượng Hải? (KG) HS: Mô tả, nhận xét GV: Chốt lại: Có những toà nhà lớn, cao kéo suốt thành phố, là những trung tâm công nghiệp, thương mại, khu tiền tệ văn hoá mọc lên san sát, đặc biệt hệ thống giao thông dày đặc, với nhiều loại đường dành cho các lại xe ô tô, xe máy, đều toát lên sự nhộn nhịp của thành phố. Thượng Hải là một thành phố lớn có đầu mối giao thông và cửa khẩu buôn bán với nước ngoài, là thành phố công nghiệp lớn ở TQ, Thượng Hải nối tiếng với các khu phố Đông, Nam, đặc biệt là Hoàng Phố, được coi là nơi thu hút hàng triệu khách du lịch trên thế giới đến tham quan. H: Những thành tựu đạt được của TQ sau đường lối đổi mới 1978 như thế nào? Nhận xét?(KG) H: Nêu những chính sách đối ngoại của 4. Công cuộc cải cách mở cửa (1978 đến nay). + Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng TB hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần, đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. + Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan 15 Trung Quốc? Nhận xét?(KG) HS: Quan sát H8 H: Em hãy mô tả và nhận xét H8 GV: Có những tòa nhà cao ốc xen lẫn các khu biệt thự có kiến trúc mới mẻ và hệ thống đường giao thông phát triển với danh lam thắng cảnh nổi tiếng, trở thành trung tâm KT địa danh thu hút hàng chục nghìn người đến du lịch mỗi năm. -> Sầm uất là trung tâm văn hoá hàng đầu của thế giới. H: Em có nhận xét gì về những thành tựu của T

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan