I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết.
- Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa ội, kkiên định trước âm mưu diễn
biến hoà bình của các thế lực thù địch chống phá CNXH.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ
bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng
liên quan đến nội dung bài học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được
giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến,
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính về nguyên nhân, quá trình
khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết; hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân, quá trình
khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được nguyên nhân, quá
trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết và hệ quả cuộc khủng hoảng và
tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
+ Bản đồ thế giới, các tư liệu mở rộng liên quan đến bài học.
2. HS:
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK
              
                                            
                                
            
                       
            
                 46 trang
46 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày giảng:7/9/2020 (9C) 
Tiết 1 - Bài 2 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. 
- Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa ội, kkiên định trước âm mưu diễn 
biến hoà bình của các thế lực thù địch chống phá CNXH. 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ 
bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng 
liên quan đến nội dung bài học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được 
giao. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn 
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, 
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để 
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực 
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được nét chính về nguyên nhân, quá trình 
khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết; hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã 
của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân, quá trình 
khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được nguyên nhân, quá 
trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết và hệ quả cuộc khủng hoảng và 
tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
+ Bản đồ thế giới, các tư liệu mở rộng liên quan đến bài học. 
2. HS: 
+ Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử 
dụng đồ dung trực quan. 
 2 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, đọc tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
Không kiểm tra. 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
HS: Quan sát bản đồ thi ai xác định vị trí Liên Xô Và các nước Đông Âu 
nhanh nhất. 
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành tựu 
nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu 
sót cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn 
tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân 
của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng 
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
 HS: Đọc thông tin. 
 H: Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho 
biết năm 1973 tình hình thế giới có gì 
biến động?(KG) 
 HS: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 
bắt đầu từ cuộc khủng hoảng dầu lửa 
dẫn đến khủng hoảng về mọi mặt: (SX 
đình đốn, đời sống ND khó khăn, lương 
thực, hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ quan 
liêu, tham nhũng,...). 
GV: Khái quát: 
H: Trước khủng hoảng đó đòi hỏi các 
nước phải có chính sách gì? 
HS: Phải cải cách đất nước. 
GV: Giải thích chính sách cải cách: 
Đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với 
tình hình phát triển chung của xã hội 
mà không đụng đến nền tảng của con 
đường đang hiện hành. 
H: Trong bối cảnh thế giới khủng 
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên 
bang Xô Viết. 
 - Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 
1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền 
KT-XH của Liên Xô ngày càng rơi vào 
tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm 
dần vào khủng hoảng. 
 3 
hoảng tình hình của Liên Xô như thế 
nào? 
HS: Kinh tế khó khăn, CN và NN trì 
trệ, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu 
dùng khan hiếm, các tệ nạn quan liêu, 
tham nhũng trầm trọng. 
H: Trước tình hình đó nhà nước Xô 
Viết làm gì? 
H: Nêu nội dung công cuộc cải tổ của 
Goóc ba chốp? 
 GV: Mục đích sửa chữa những thiếu 
sót, sai lầm trước kia đưa đất nước ra 
khỏi khủng hoảng. 
- Nội dung: 
+ Chính trị: Thiết lập chế độ tổng 
thống đa nguyên đa Đảng, xoá bỏ ĐCS. 
 + Kinh tế: thực hiện nền KT thị trường 
theo định hướng TBCN -> chưa đạt. 
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Kết quả của 
công cuộc cải tổ? Nguyên nhân của 
những kết quả đó?(KG) 
HS: Đất nước ngày càng khủng hoảng 
bãi công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc, đảo 
chính, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, 
tệ nạn xã hội tăng, các thế lực chống 
phá cách mạng họat động mạnh mẽ, 
ĐCS ngừng hoạt động, nhà nước không 
có người lãnh đạo 
Do: Chậm đổi mới với thực tế lý thuyết 
xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt 
được CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác 
Lênin, phủ định vai trò lãnh đạo của 
ĐCS 
GV: Khái quát: 
GV: Liên hệ: 
+ Trung Quốc có thời gian thử nghiệm, 
khi thành công mới áp dụng rộng. 
Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế 
- 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối 
cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi 
khủng hoảng. 
- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện 
cần thiết và thiếu một đường lối chiến 
lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh 
chóng lâm vào tình trạng bị động, khó 
khăn và bế tắc. 
 4 
và 20 năm sau trở thành cường quốc 
kinh tế. Đặng Tiểu Bình cho rằng phải 
100 năm cho xây dựng XHCN, trong 
khi tiến sĩ G.Iavơlin đưa ra "kế hoạch 
500 ngày" để giải quyết khó khăn kinh 
tế ở Liên Xô. 
Việt Nam 1986 cũng đổi mới toàn diện 
thu được kết quả tốt. 
GV: Để giải quyết tình hình trên Đảng 
và nhà nước Liên Xô đã có hành động: 
H: Hậu quả của cuộc đảo chính ngày 
19.8.1991? 
 HS: 
 - Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. 
 - Tệ nạn xã hội tăng lên. 
 - Các thế lực chống đối ráo riết, kích 
động quần chúng. 
 - Ngày 21/12/1991: 11 nước cộng hoà 
họp đòi giải tán Liên Xô. 
GV: Khái quát: 
 GV: Các nước tuyên bố đòi độc lập 11 
nước : U-Crai-na; Bê-lô-rút-xi-a; Ca-
dăc-xtan; Ăc-mê-nia; Mô-đô-na; A-
déc-bai-gian; Cư-rơ-gư-xtan; Tát-gi-ki-
xtan; Tuốc-mê-xtan; U-dơ-bê-ki-xtan; 
Liên bang Nga. 
- Với chính sách cải tổ của Liên Xô đã 
không đạt được thành công mà dẫn đến 
hậu quả nghiêm trọng, bắt đầu từ cuộc 
khủng hoảng-> sự tan rã của Liên Xô 
chấm dứt chế độ XHCN tồn tại 74 
năm. 
HS: Dựa vào lược đồ H4 sgk xác định 
11 nước trong cộng đồng các quốc gia 
độc lập. 
- 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ 
Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu 
quả nghiêm trọng. Đảng Cộng sản và 
Nhà nước liên bang hầu như tê liệt. 
- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li 
khai, hình thành cộng đồng các quốc 
gia độc lập (SNG). 
- Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ 
chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ 
sau 74 năm tồn tại. 
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của 
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu 
 5 
HS: Đọc thông tin 
H: Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế 
độ XHCN ở các nước Đông Âu đã để 
lại những hệ quả như thế nào? 
GV: Phân tích nguyên nhân tan rã và 
khái quát. 
- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe 
đối lập thắng thế, giành được chính 
quyền còn các Đảng Cộng sản đều thất 
bại. 
- Chính quyền mới ở các nước Đông 
Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực 
hiện đa nguyên về chính trị và chuyển 
nền kinh tế theo cơ chế thị trường với 
nhiều thành phần sở hữu. 
- Tên nước thay đổi, nói chung đều là 
các nước cộng hòa. 
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các 
nước Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự 
tồn tại của hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 - 
1991, SEV ngừng hoạt động và ngày 1 - 
7 - 1991, Tổ chức Vác-sa-va giải tán). 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
HĐ cá nhân nêu nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô 
Viết. 
Hệ quả sự tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu 
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG 
- Vì sao liên bang Xô Viết và chế độ XHCN ở các nước Đông Âu tan rã ? 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Mỗi HS sưu tầm một tranh ảnh về đất nước Liên Xô hiện nay, viết suy nghĩ về 
những điều em sưu tầm được. 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
5. Dặn dò : 
- Bài mới: Soạn bài 3: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc 
từ sau năm 1945. 
- Kể tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
- Kể tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
- Kể tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
 .............................................................................. 
 6 
Ngày giảng:14/9/2020 (9C) 
CHƯƠNG II 
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA - TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY 
Tiết 2 - Bài 3 
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO 
 GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: 
- Tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
- Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
- Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có ý thức đấu tranh giữ gìn 
bảo vệ đất nước, kiên định trước âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù 
địch chống phá CNXH. 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ 
bảo vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng 
liên quan đến nội dung bài học ; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được 
giao. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn 
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, 
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để 
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực 
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở 
các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó; Tên các quốc gia giành 
độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó; Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ 
phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân tan rã của hệ 
thống thuộc địa. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá ý nghĩa của những thắng 
lợi trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. 
 7 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
+ Bản đồ TG. 
+ Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mỹ La - tinh. 
+ Các tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học. 
2. HS: 
+ Đọc, nghiên cứu trước bài về các nội dung: 
- Tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
- Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
- Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử 
dụng đồ dung trực quan. 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, đọc tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
Không kiểm tra. 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
HS: Thi kể nhanh các phong trào cách mạng, các cuộc khởi nghĩa thắng lợi đã 
được học. 
H: Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào có ý nghĩa gì? 
Sau chiến tranh thế giới thứ hai cao trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở châu 
Á, Phi, và Mĩ La - tinh. Phong trào trải qua những giai đoạn nào? Nội dung cụ thể 
của từng giai đoạn ra sao? Chúng ta vào tìm hiểu bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Treo bản đồ lên bảng. 
GV: Cung cấp: 
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những 
năm 60 của thế kỷ XX. 
+ Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ 
Đông Nam Á với những thắng lợi trong các 
cuộc đấu tranh giành chính quyền và tuyên 
bố độc lập ở các nước như In-đô-nê-xi-a 
(17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào 
(12/10/1945). 
+ Phong trào tiếp tục lan sang các nước 
Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La-tinh như ở Ấn 
Độ, Ai Cập và An-giê-ri, 
 8 
H: Dựa vào bản đồ hãy nêu tên và xác 
định những nước giành được độc lập từ 
1945 đến giữa những năm 60 của thế 
kỷ XX? 
HS: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. 
GV: Kết luận: Sau CTTG thứ hai 
phong trào GPDT ở các nước phát 
triển, đập tan hệ thống thuộc địa của 
CNĐQ thành lập chính quyền cách 
mạng ở các nước, đầu tiên ở khu vực 
Đông Nam Á. 
H: Tại sao gọi là năm Châu Phi ?(KG) 
GV: Giải thích cho học sinh hiểu. 
(SGK tài liệu trang 25) 
H: Gọi HS lên xác định vị trí của các 
nước đó trên bản đồ. 
HS: Xác định trên bản đồ. 
GV: Cho đến giai đoạn này CNĐQ chỉ 
tồn tại dưới hai hình thức. 
+ Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha 
+ Chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-
thai phần lớn ở miền nam Châu Phi. 
HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Ý nghĩa 
của phong trào đấu tranh ? 
GV: Cung cấp: 
H: Xác định vị trí của 3 nước đó trên 
bản đồ? 
HS: Xác định trên bản đồ. 
HS: Thảo luận nhóm 4 (3p) Ý nghĩa 
của phong trào đấu tranh dành độc lập 
- Năm 1960 được gọi là “Năm châu 
Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên 
bố độc lập. 
- Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân 
dân thắng lợi ở Cu Ba. 
+ Tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, 
hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản 
đã bị bị sụp đổ. 
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 
đến giữa những năm 70 của thế kỷ 
XX. 
- Đầu những năm 60 phong trào đấu 
tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ 
một số nước Châu Phi giành độc lập 
thoát khỏi ách thống trị của Bồ Đào 
Nha như : 
+ Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974 
+ Mô-dăm-bích : 6.1975 
+ Ăng-gô-la : 11.1975 
+ Ý nghĩa: Làm tan rã hệ thống thuộc 
địa Bồ Đào Nha, là một thắng lợi quan 
 9 
ở các nước Châu Phi? (KG) 
HS: Đọc thông tin. 
H: Nội dung chính của giai đoạn này là 
gì? 
HS: Dựa vào sgk trả lời. 
GV: Giải thích chế độ phân biệt chủng 
tộc A-pac-thai: là chính sách phân biệt 
cực đoan tàn bạo của Đảng quốc dân -
chính Đảng do người da trắng cầm 
quyền ở Nam Phi thực hiện 1948. Họ 
tước đọat mọi quyền lợi người da đen 
và người Châu Á đến định cư đặt biệt 
là người Ấn. Họ ban bố trên 70 đạo 
luật và ghi vào Hiến Pháp 
H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh? 
H: Xác định vị trí của 3 nước CH Nam 
phi, Na-mi-bi-a, Dim-ba-bu-ê trên lược 
đồ. 
HS: Lên xác định. 
GV: Kết luận: 
- Phong trào GPDT diễn ra sôi nổi, 
mạnh mẽ từ ĐNA đến Mĩ-la-tinh. 
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham 
gia chủ yếu là công nhân, nông dân. 
- Giai cấp lãnh đạo 1 số nước là công 
nhân nhưng phần lớn là giai cấp tư sản 
dân tộc. 
- Hình thức đa dạng: Biểu tình, bãi công, 
đấu tranh vũ trang giành chính quyền. 
trọng trong phong trào đấu tranh giải 
phóng dân tộc. 
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 
đến giữa những năm 90 của thế kỷ 
XX. 
+ Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt 
chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 
nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, 
Tây Nam phi và Cộng hòa Nam phi. 
+ Sau nhiều năm đấu tranh ngoan 
cường của người da đen, chế độ phân 
biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da 
đen được quyền bầu cử và các quyền tự 
do khác. 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
HĐ cá nhân: 
* Ghép các nội dung ở cột I và cột II và ghi vào phần trả lời. 
Cột I Cột II Trả lời 
1. 17.8.1945. 
2. 2.9.1945. 
3. 12.10.1945. 
4. 1950. 
5. 1962. 
a. Lào tuyên bố độc lập. 
b. In-đô-nê xi-a tuyên bố độc lập. 
c. Việt Nam tuyên bố độc lập. 
d. Ai Cập tuyên bố độc lập. 
đ. Ấn Độ tuyên bố độc lập. 
1+ b 
2+ c 
3+ a 
4+ đ 
5+ e 
 10 
6. 6. 1952. 
7. 1.1.1959. 
8. 1958 
e. An-giê-ri tuyên bố độc lập. 
g. I-rắc tuyên bố độc lập. 
h. Cu-ba tuyên bố độc lập. 
6+ d 
7+ h 
8+ g 
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG 
- Vì sao hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở châu Á, châu phi, châu Mĩ latinh tan rã ? 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
- Liên hệ trách nhiệm bản thân em trong việc giữ gìn bảo vệ đất nước. 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Học bài cũ: 
+ Tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
+Tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
+ Tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
- Bài mới: Soạn bài 4: 
+ Tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. 
+ Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung 
Hoa. 
+ Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) 
 .............................................................................. 
Ngày giảng: 21/9/2020 (9C) 
Tiết 3 - Bài 4 
CÁC NƯỚC CHÂU Á 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: 
+ Tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. 
+ Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung 
Hoa. 
+ Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) 
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có ý thức đấu tranh giữ gìn 
bảo vệ đất nước, kiên định trước âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù 
địch chống phá CNXH; giáo dục tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa 
vụ công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
 11 
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trước nghĩa vụ bảo 
vệ đất nước, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tòi các kiến thức cơ bản và mở rộng liên 
quan đến nội dung bài học; có ý thức tự hoàn thiện các nhiệm vụ học tập được giao. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các nhiệm vụ học tập HS được rèn 
luyện kĩ năng phát triển ngôn ngữ, cùng thầy cô, bạn bè trao đổi, thống nhất ý kiến, 
phát biểu ý kiến, đánh giá, nhận xét các nội dung có liên quan. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS được đưa ra ý kiến cá nhân, tập thể để 
thống nhất kết quả các nội dung bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào thực 
tiễn và trên cơ sở đó đưa ra những cách làm mới của cá nhân, tập thể. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: HS nắm được tình hình chính trị, kinh tế các nước ở 
châu Á; Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân 
Trung Hoa; Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 
đến nay) 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân phát triển của 
các nước châu Á. 
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đánh giá được các thành tựu trong 
công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) 
 II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
+ Tranh ảnh về các nước châu Á và Trung Quốc. 
+ Bản đồ châu Á. 
+ Các tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học. 
2. HS: 
+ Đọc, nghiên cứu trước bài về các nội dung: 
+ Tình hình chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. 
+ Mốc thời gian thành lập, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung 
Hoa. 
+ Thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay) 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Diễn giảng, thuyết trình, đàm thoại, cá nhân, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; sử 
dụng đồ dung trực quan. 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, đọc tích cực, viết tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
H: Trình bày phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, Phi, Mĩ-la-tinh 
trong giai đoạn 1 và ý nghĩa của nó? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV: Tổ chức cho học sinh thi viết tên các quốc gia châu Á phát triển hiện nay mà 
em biết. 
 12 
GV: Châu Á sau 1945 có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc. Những thay đổi đó cụ 
thể như thế nào? Trung Quốc đã trải qua các giai đoạn và phát triển ra sao 
-> Bài hôm nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
HS: Sử dụng bản đồ xác định vị trí châu Á. 
GV: Giới thiệu về diện tích, dân số, tài 
nguyên của Châu Á từ sau năm 1945: 
Là vùng đông dân cư nhất TG bao gồm 
những nước lãnh thổ rộng lớn, tài 
nguyên thiên nhiên phong phú. Cuối thế 
kỷ XIX hầu hết các nước ở châu lục này 
trở thành các nước thuộc địa, nửa thuộc 
địa, phải chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề 
của các nước đế quốc, thực dân. 
GV: Cung cấp: 
HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Em có nhận 
xét gì về tình hình chính trị của Châu Á 
sau năm 1945? 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét -> chốt lại (Có nhiều thay 
đổi) 
HS: Đọc thông tin SGK. 
H: Nêu nét chính về tình hình kinh tế 
châu Á? 
H: Tại sao Ấn Độ có sự tăng trưởng KT 
nhanh chóng như vậy?(KG) 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét -> Chốt lại 
Ấn Độ thực hiện kế hoạch dài hạn: 
I. Tình hình chung 
* Chính trị: 
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một 
cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở 
châu Á. Tới cuối những năm 50, phần 
lớn các nước châu Á đã giành được độc 
lập. 
+ Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế 
kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn 
định (chiến tranh ở khu vực Đông Nam 
Á và Trung Đông; xung đột, li khai, 
khủng bố,). 
* Kinh tế: 
+ Một số nước châu Á đã đạt được sự 
tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế 
như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-ga-
po, Ấn Độ. 
 13 
+ Từ một nước phải nhập khẩu lương 
thực -> tự túc lương thực cho hơn 1 tỷ 
dân. (do cuộc cách mạng xanh). 
+ Công nghệ thông tin, viễn thông phát 
triển mạnh mẽ trở thành cường quốc về 
công nghệ phần mềm, hạt nhân, vụ trụ. 
HS: Thảo luận nhóm 4 (3p) Tại sao nhiều 
người dự đoán rằng: “Thế kỉ XXI là thế kỉ 
của châu Á” ? 
H: Sử dụng bản đồ xác định vị trí và nêu 
hiểu biết về Trung Quốc? 
HS: TQ là một nước lớn Châu Á và trên 
thế giới với diện tích rộng trên 9,5 triệu 
km2, dân số gần 1,3 tỉ người.( 2002) 
GV: Cung cấp: 
HS: Quan sát bức ảnh Mao Trạch Đông 
H: Bức ảnh trong SGK chụp Mao Trạch 
Đông Đang làm gì? Ông có vai trò như 
thế nào đối với lịch sử phát triển của đất 
nước Trung Hoa? 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét -> Chốt lại 
Thống nhất lục địa TQ như một quốc 
gia. 
H: Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân 
dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như 
thế nào? 
HS: Quan sát H6 
GV: Giới thiệu nước CH nhân dân 
Trung Hoa sau ngày thành lập. 
II. Trung Quốc 
1. Sự ra đời của nước cộng hoà 
nhân dân Trung Hoa 
+ Ngày 01/10/1949, nước CHND 
Trung Hoa ra đời. 
- Ý nghĩa: 
+ Kết thúc ách nô dịch của đế quốc 
và hàng nghìn năm của CĐPK. 
+ Đưa đất nước vào kỷ nguyên mới, 
kỷ nguyên độc lập tự do. 
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ 
Châu Âu sang Châu Á 
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ 
mới. (không dạy) 
3. Đất nước trong thời kì biến động 
(không dạy) 
 14 
GV: Cung cấp: 
+ Tháng 12/1978, Trung ương Đảng 
Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi 
mới. 
+ Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm 
trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa 
nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành 
một quốc gia giàu mạnh, văn minh. 
HS: Quan sát hình 7. 
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Nhìn vào bức 
ảnh em hãy mô tả và nhận xét về thành 
phố Thượng Hải? (KG) 
HS: Mô tả, nhận xét 
GV: Chốt lại: 
Có những toà nhà lớn, cao kéo suốt 
thành phố, là những trung tâm công 
nghiệp, thương mại, khu tiền tệ văn hoá 
mọc lên san sát, đặc biệt hệ thống giao 
thông dày đặc, với nhiều loại đường 
dành cho các lại xe ô tô, xe máy, đều toát 
lên sự nhộn nhịp của thành phố. 
Thượng Hải là một thành phố lớn có đầu 
mối giao thông và cửa khẩu buôn bán 
với nước ngoài, là thành phố công 
nghiệp lớn ở TQ, Thượng Hải nối tiếng 
với các khu phố Đông, Nam, đặc biệt là 
Hoàng Phố, được coi là nơi thu hút hàng 
triệu khách du lịch trên thế giới đến tham 
quan. 
H: Những thành tựu đạt được của TQ 
sau đường lối đổi mới 1978 như thế nào? 
Nhận xét?(KG) 
H: Nêu những chính sách đối ngoại của 
4. Công cuộc cải cách mở cửa (1978 
đến nay). 
+ Sau hơn 20 năm cải cách - mở cửa, 
TQ đã thu được những thành tựu hết 
sức to lớn. Nền kinh tế phát triển 
nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng 
cao nhất thế giới, tổng sản phẩm trong 
nước (GDP) tăng TB hằng năm 9,6%, 
tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 
15 lần, đời sống nhân dân được nâng 
cao rõ rệt. 
+ Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan 
 15 
Trung Quốc? Nhận xét?(KG) 
HS: Quan sát H8 
H: Em hãy mô tả và nhận xét H8 
GV: Có những tòa nhà cao ốc xen lẫn 
các khu biệt thự có kiến trúc mới mẻ và 
hệ thống đường giao thông phát triển với 
danh lam thắng cảnh nổi tiếng, trở thành 
trung tâm KT địa danh thu hút hàng chục 
nghìn người đến du lịch mỗi năm. 
-> Sầm uất là trung tâm văn hoá hàng 
đầu của thế giới. 
H: Em có nhận xét gì về những thành 
tựu của T
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf