Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được:

- Hoàn cảnh ra đời Công xã Pa-ri.

- Những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 và sự thành lập

Công xã Pa-ri.

2. Phẩm chất:

- Yêu nước: - Lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước của giai cấp vô

sản, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.

- Trách nhiệm: HS có tinh thần cách mạng.

- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.

- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu

của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.

b. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô

sản chống giai cấp tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ của xã hội.

- Tìm hiểu lịch sử: Sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản đã gây lên bao đau khổ

cho nhân dân lao động.

- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Tư liệu tham khảo.

2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 9 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/10/2020 (8A1) Chương II CÁC NƯỚC ÂU - MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX Tiết 9. Bài 5: CÔNG XÃ PA-RI 1871 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được: - Hoàn cảnh ra đời Công xã Pa-ri. - Những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 và sự thành lập Công xã Pa-ri. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: - Lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước của giai cấp vô sản, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột. - Trách nhiệm: HS có tinh thần cách mạng. - Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi. - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ của xã hội. - Tìm hiểu lịch sử: Sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản đã gây lên bao đau khổ cho nhân dân lao động. - Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Tư liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Giới thiệu bài: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song giai cấp vô sản Pháp đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại giai cấp tư sản đưa đến sự ra đời của Công xã Pa-ri 1871. Vậy công xã Pa-ri được thành lập như thế nào? Vì sao Công xã Pari là nhà nước kiểu mới đầu tiên của giai cấp vô sản? Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này qua nội dung bài ngày hôm nay. * HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức cơ bản HS đọc mục 1 GV: Nước Pháp tồn tại mâu thuẫn gay gắt không thể điều hoà giữa giai cấp TS và giai cấp VS (Vì chính sách áp bức bóc lột nặng nề). GV: Khái quát: H: Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì? KT trình bày 1p H:Nhận xét của em về những hành động đó? GV: Thành quả cuộc cách mạng 4.9.1870 đã bị rơi vào tay giai cấp TS. H: Trước tình hình Tổ quốc lâm nguy Chính phủ vệ quốc đã làm gì? H: Nêu suy nghĩ em về những việc làm đó? - Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức. GV: Giải thích tình thế và bản chất của giai cấp TS Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch Hồ Chí Minh HS: Đọc thông tin. H: Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Trả lời: -> Sự tồn tại của đế chế II và việc TB Pháp đầu hàng -> nhân dân căm phẫn GV: Cung cấp: I. Sự thành lập công xã 1. Hoàn cảnh ra đời - Để giảm bớt mâu thuẫn trong nước và ngăn cản sự phát triển của nước Đức thống nhất, Pháp tuyên chiến với Phổ, song chiến tranh đã gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Ngày 2 - 9 - 1870, Hoàng đế Na-pô-lê- ông III cùng toàn bộ 10 vạn quân chủ lực Pháp bị quân Phổ bắt làm tù binh. - Ngày 4 - 9 - 1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa. - Chính quyền của Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, giai cấp tư sản đã cướp mất thành quả cách mạng, thành lập Chính phủ lâm thời tư sản, mang tên “Chính phủ vệ quốc”. - Khi quân Phổ kéo vào nước Pháp và bao vây Pa-ri, Chính phủ tư sản hèn nhát, vội vàng xin đình chiến, quần chúng nhân dân một lần nữa đứng lên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871. Sự thành lập công xã GV: Tường thuật cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871. GV: Sử dụng phương pháp dạy học tích cực kĩ thuật khăn trải bàn. H: Vì sao khởi nghĩa 18.3. 1871 đưa tới sự thành lập Công xã? Tính chất cuộc khởi nghĩa 18.3.1871 là gì? - Khởi nghĩa 18.3.1871 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới lật đổ chính quyền của giai cấp TS -> đưa giai cấp VS lên nắm quyền. GV: Tạo biểu tượng về sự hân hoan của quần chúng trong buổi ra mắt hội đồng công xã. Thảo luận cặp đôi 3p H: Tại sao nói Công xã pa-ri là nhà nước kiểu mới? Công xã pa-ri là nhà nước kiểu mới vì Công xã do nhân dân bầu lên, bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động khác về mặt bản chất so với các hình thức nhà nước của giai cấp bóc lột trước đây. (Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị) GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm. GV: Gọi 1 HS đọc phần II. GV: Yêu cầu HS về nhà đọc, tìm hiểu và nắm được các nội dung: - Cơ quan cao nhất của Nhà nước. - Nhiệm vụ Hội đồng Công xã. - Chính sách của Công xã: -> Tất cả những chính sách trên của Công xã đều phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động. Công xã Pa-ri thực sự là - Ngày 18 - 3 - 1871, Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác (Bắc Pa-ri), là nơi tập trung đại bác của Quốc dân quân, nhưng cuối cùng chúng đã thất bại. Âm mưu chiếm đồi Mông-mác không thành, Chi-e phải cho quân chạy về Véc-xai. Nhân dân nhanh chóng làm chủ Pa-ri và đảm nhiệm vai trò Chính phủ lâm thời. - Ngày 26 - 3 - 1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu -> Công xã Pa-ri ra đời. II. Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pari (Hướng dẫn đọc thêm) một Nhà nước kiểu mới. GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm. GV: Gọi 1 HS đọc phần III. GV: Yêu cầu HS về nhà đọc, tìm hiểu và nắm được các nội dung: + Cuộc chiến đấu của các chiến sĩ Công xã. + Ý nghĩa, bài học lịch sử của Công xã Pa-ri. GV: Công xã đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu: muốn cách mạng vô sản thắng lợi thì phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo; phải thực hiện liên minh công nông và phải kiên quyết trấn áp kẻ thù của cách mạng ngay từ đầu. III. Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa lịch sử của công xã Pari. (Hướng dẫn đọc thêm) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Điền mốc thời gian cho phù hợp với sự kiện trọng bảng sau về hoàn cảnh ra đời của Công xã Pa –ri. Thời gian Sự kiện 1. ................... Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ 2. ................... Na-Pô-Lê-ông III cùng toàn bộ quân chủ lực Pháp bị quân Phổ bắt làm tù binh. 3. ................... Nhân dân Pa-ri khởi nghĩa, lật đổ chính quyền Na-Pô-Lê-ông III, đòi thành lập chế độ Cộng hòa. 4. ................... Chi-e đem quân đánh úp đồi Mông-mác nhưng không thành. Nhân dân Pháp làm chủ Pa-ri. 5. ................... Nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ? Tại sao nói: Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? - Công xã pa-ri là nhà nước kiểu mới vì Công xã do nhân dân bầu lên, bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động khác về mặt bản chất so với các hình thức nhà nước của giai cấp bóc lột trước đây. (Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị) * HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm hiểu thêm tài liệu về Công xã Pa-ri. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị tiết 12: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Đọc trước bài, tìm hiểu các nội dung sau: + Tình hình kinh tế, chính trị Anh, Pháp. + So sánh sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của nước Anh và Pháp. Ngày giảng: 16/10/2020 (8A1) Tiết 12. Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được: - Sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của nước Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - So sánh sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của Anh và Pháp. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình. - Trách nhiệm: Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ. - Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi. - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng cuộc đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình. - Tìm hiểu lịch sử: Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản, CNĐQ đã gây lên bao đau khổ cho nhân dân lao động thế giới. - Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Lược đồ về các nước đế quốc và thuộc địa của chúng cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Bản đồ thế giới. 2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hoàn cảnh ra đời Công xã Pa-ri? 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Giới thiệu bài: Cuối TK XIX đầu thế kỷ XX các nước TB Anh, Pháp, phát triển chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN. Trong quá trình đó sự phát triển của các nước đế quốc có điểm gì giống và khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài. * HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản HS đọc thông tin sgk ? Giữa thế kỷ XIX kinh tế Anh phát triển thế nào? - Cách mạng công nghiệp khởi đầu sớm nhất, đứng đầu thế giới về công nghiệp. ? Cuối XIX kinh tế Anh có gì đáng chú ý? - Công nghiệp phát triển chậm hơn Mĩ, Đức. - Xếp thứ ba thế giới. ? Tại sao kinh tế Anh phát triển chậm hơn Mĩ, Đức. - Do công nghiệp ở Anh phát triển sớm máy móc thiết bị dần lạc hậu, gc tư sản Anh chỉ chú trọng đầu tvào thuộc địa để kiếm lời hơn là đầu tư trong nước. ? Vì sao giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa? - Thuộc địa là thị trường lớn, nguyên vật liệu và nhân công rẻ Thảo luận cặp đôi 3p ? Sự phát triển chủ nghĩa đế quốc ở Anh biểu hiện thế nào ? HS chú ý thông tin sgk ? Tình hình chính trị Anh như thế nào? GV: Tuy có 2 đảng khác nhau ,thậm chí có chính sách mâu thuẫn nhau song đều là các đảng phục vụ quyền lợi cho g/c tư sản, chống lại nhân dân. Việc 2 đảng thay nhau cầm quyền qua bầu cử chỉ là thủ đoạn của g/c tư sản nhằm lừa gạt và xoa dịu nhân dân. H:Vì sao giai cấp TS Anh chỉ chú trọng đầu tư sang thuộc địa? - Khai thác tài nguyên và bóc lột thuộc địa. GV: Khẳng định: Với chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền nước Anh thi hành chính sách đối nội, đối ngoại hết sức bảo thủ: Trong thì đàn áp nhân dân ngoài thì tăng cường xâm lược thuộc địa. I. Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ: 1. Anh. * Kinh tế: Cuối XIX công nghiệp phát triển chậm hơn Mỹ, Đức, đứng thứ 3 thế giới. - Đầu thế kỷ XX nhiều công ty độc quyền về công nghiệp và tài chính ra đời chi phối nền kinh tế đất nước. * Chính trị: - Chế độ quân chủ lập hiến, với 2 đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau cầm quyền. * Về đối ngoại: Đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa Chiếm 1/4 diện tích thế giới. ? Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Anh là gì? - GV dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS các thuộc địa của Anh. + Các thuộc địa: Niu Di-lân, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Ai Cập, Xu-đăng, Nam Phi, Ca-na- đa. HS chú ý thông tin sgk ? Sau 1871 tình hình kinh tế ở Pháp như thế nào ? Tại sao ? - Nhịp độ phát triển công nghiệp chậm do hậu quả của cuộc chiến tranh Pháp –Phổ, phải bồi thường chiến tranh và diễn ra cách mạng vô sản. - Do nghèo tài nguyên hơn các nước tư bản khác nên tư sản Pháp chú ý nhiều đến xuất cảng tư bản hơn là xây dựng, phát triển công nghiệp trong nước. ? Đầu thế kỷ XX nền kinh tế Pháp ra sao ? - Một số ngành CN mới: Điện, hoá chất, chế tạo ô tô. Các công ty độc quyền và ngân hàng xuất hiện => Các công ty độc quyền ra đời tạo điều kiện để Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. ? Chính sách xuất cảng tư bản của Pháp có gì khác Anh. Thảo luận cặp đôi 3p ? Đặc điểm của đế quốc Pháp có gì khác so với ở Anh. - Anh: đầu tư vào khai thác một số ngành kinh tế ở thuộc địa để thu lợi nhuận - Pháp: cho vay lãi để thu lợi nhuận - H.s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr 40. - GV đọc lời nhận xét của Lê - nin. ? Nền chính trị Pháp như thế nào ? - Thi hành chính sách đàn áp,chạy đua vũ trang. GV: Sử dụng bản đồ thế giới, chỉ các thuộc địa của Pháp. + Châu Phi: An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma-rốc, -> Đặc điểm: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân. 2. Pháp. * Kinh tế: - Sau 1871 công nghiệp phát triển chậm, xếp thứ 4 thế giới. - Đầu thế kỷ XX một số ngành phát triển: Khai mỏ, luyện kim. Các công ty độc quyền và ngân hàng xuất hiện - Pháp đầu tư cho các nước chậm tiến vay. -> Đặc điểm: Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. * Chính trị: - 1870 nền cộng hoà thứ III thiết lập, chính phủ thi hành chính sách đàn áp các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân. * Đối ngoại: Tăng cường xâm lược thuộc địa. Ma-đa-ga-xca + Châu Á: Việt Nam, Lào,Cam-pu-chia và một số đảo trên Thái Bình Dương. GV khái quát nội dung. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? So sánh nền kinh tế, chính trị, chính sách đối ngoại của Anh và Pháp. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG ? Giải thích đặc điểm của các nước đế quốc Anh, Pháp? * HĐ 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm hiểu thêm tài liệu về tình hình kinh tế, chính trị của Anh, Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị tiết 13: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.(T2) - Đọc trước bài, tìm hiểu các nội dung sau: + Tình hình kinh tế, chính trị Đức, Mĩ. + So sánh sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của nước Đức, Mĩ.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_9_den_12_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan