Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 39 đến 41 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Giúp Hs nắm được:

- Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp.

- Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kỳ trước cuộc tấn công của thực dân Pháp lần thứ hai.

- Biết được nội dung chính của Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất:

 - Giáo dục các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông tôn kính những anh hùng hy sinh vì nghĩa lớn: Hoàng Diệu.

- Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.

II CHUẨN BỊ:

1. GV:.

- Lược đồ TD Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai.

- Chân dung Hoàng Diệu.

2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra đầu giờ:

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Giới thiệu bài: Sau khi đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, gần 10 năm sau thực dân Pháp lại tiếp tục đánh chiếm Bắc Kì lần thức hai. Cuộc tấn công đó như thế nào? Quân và dân ta chống Pháp ra sao? -> Bài hôm nay.

 

docx9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 39 đến 41 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: .../05/2020 Tiết 39 - Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC ( 1873 - 1884 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được: - Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp. - Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kỳ trước cuộc tấn công của thực dân Pháp lần thứ hai. - Biết được nội dung chính của Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất: - Giáo dục các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông tôn kính những anh hùng hy sinh vì nghĩa lớn: Hoàng Diệu. - Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế. - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ... b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II CHUẨN BỊ: 1. GV:. - Lược đồ TD Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai. - Chân dung Hoàng Diệu. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Giới thiệu bài: Sau khi đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, gần 10 năm sau thực dân Pháp lại tiếp tục đánh chiếm Bắc Kì lần thức hai. Cuộc tấn công đó như thế nào? Quân và dân ta chống Pháp ra sao? -> Bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản H: Vì sao TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1(1873) mà mãi tới 10 năm sau chúng mới đánh Bắc kỳ lần 2? (KG) HS: Do phong trào kháng chiến của nhân dân lên mạnh. Nước Pháp gặp nhiều khó khăn. đầu những năm 80, nước Pháp tương đối ổn định, chính giới Pháp nhất trí đẩy mạnh xâm lược Bắc Kỳ. HS: Tự đọc thông tin SGK. H: Em suy nghĩ gì về câu thơ trên? HS: Cuộc khởi nghĩa đã nêu cao khẩu hiệu “phen này quyết đánh cả Triều lẫn Tây” Giặc cướp nổi lên khắp nơi, triều đình phải cầu cứu quân Thanh và quân Pháp để ổn định tình hình. Cuộc k/c của nhân dân ta ko chỉ nhằm vào đế quốc mà nhằm cả vào phong kiến bán nước. H: Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 trong hoàn cảnh nào? HS: Dựa vào bài trước trả lời H: Em biết gì về tình hình nước Pháp đầu thập kỷ 80? HS: Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn CNĐQ, nhu cầu xâm lược chiếm thuộc địa là thiết yếu. H: Nêu nguyên nhân TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2? HS: Chúng cần vơ vét thuộc địa, nguồn tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kỳ, cho nên chúng quyết tâm đánh Bắc Kỳ lần 2. TD Pháp vin cớ triều đình vi phạm điều ước 1874 và tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp. GV: Dùng lược đồ TD đánh Bắc Kỳ lần 2 để tường thuật diễn biến. HS: Quan sát chân dung Hoàng Diệu nhận xét nhân vật lịch sử. (KG) GV: Sau khi chiếm thành Hà Nội khi TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần II. H: Sau khi thành Hà Nội thất thủ, thái độ của triều đình Huế ra sao? Nhận xét? HS: Sau khi mất thành Hà Nội, triều đình Huế rất lúng túng. Vội vàng cầu cứu nhà Thanh. Cử người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp. ra lệnh cho quân ta phải rút lên miền núi. H: Hậu quả của thái độ lúng túng, nhu nhược của triều đình Huế như thế nào? HS: Quân Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai và một số nơi khác ở Bắc Kỳ. H: Thảo luận(5p): Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các địa phương khi TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần II như thế nào? Nhận xét? So sánh với lần thứ nhất? HS: Quân ta chống trả quyết liệt, đến trưa thành Hà Nội thất thủ, Hoàng Diệu tự vẫn tại vườn Võ miếu . - Khi TD Pháp đánh Hà Nội, nhân dân tích cực phối hợp với quân triều đình kháng Pháp H: Nhân dân Hà Nội đánh Pháp bằng những biện pháp gì ? Tác dụng? HS: Thực hiện chiến thuật vườn không nhà trống. Họ tự tay đốt nhà tạo thành bức tường lửa chặn giặc. Đào hào đắp luỹ để cản địch. HS: Nhận xét về phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh Bắc kỳ phối hợp với quân đội triều đình đánh Pháp . GV: Trình bầy trận Cầu Giấy lần thứ hai HS: Trình bày lại diễn biến trận Cầu Giấy. H: Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai? HS: Làm cho quân Pháp thêm hoang mang, dao động. GV: Sử dụng bản đồ trình bày cuộc tấn công của TD Pháp vào Thuận An . HS: Trình bày diễn biến bằng bản đồ. H: Em cho biết nội dung cơ bản của hiệp ước Hác-măng? Hiệp ước Hác-măng dẫn đến hậu quả gì ? GV: Trước thái độ phản kháng mạnh mẽ của nhân dân ta, TD Pháp đối phó ... H: Tại sao hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết? GV: Khái quát: Sau Hiệp ước Pa-tơ-nốt nhà nước phong kiễn Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập đã sụp đổ thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến. H: Đánh giá về trách nhiệm của triều đình Nguyễn trong việc để mất nước? HS: Hoạt động cá nhân, đánh giá. GV: Nhận xét, khái quát. II. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882-1884. 1. TD Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ hai (1882 ) + Âm mưu của Pháp: - Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm chiếm bằng được Bắc Kì, biến nước ta thành thuộc địa. - Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước năm 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh, Pháp đem quân xâm lược Bắc Kì lần thứ hai. + Diễn biến: - Ngày 3 - 4 - 1882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã kéo ra Hà Nội khiêu khích. - Ngày 25 - 4 - 1882, Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu buộc phải nộp thành. Không đợi trả lời, Pháp mở cuộc tiến công và chiếm thành Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt từ sáng đến trưa, Hoàng Diệu thắt cổ tự vẫn. - Sau đó Pháp chiếm một số nơi khác như Hòn Gai, Nam Định... 2. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng chiến: + Ở Hà Nội, nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn bước tiến của quân giặc. + Tại các nơi khác, nhân dân tích cực đắp đập, cắm kè trên sông, làm hầm chông, cạm bẫy để ngăn bước tiến của quân Pháp. + Ngày 19 - 5 - 1883, quân ta giành thắng lợi lớn trong trận Cầu Giấy lần thứ hai, Ri-vi-e bị giết tại trận. + Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai làm cho quân Pháp thêm hoang mang, dao động, chúng định bỏ chạy nhưng triều đình Huế lại chủ trương thương lượng với Pháp hi vọng Pháp sẽ rút quân. 3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884) + Chiều 18 - 8 - 1883, Pháp bắt đầu tiến công vào Thuận An, đến ngày 20 - 8, Pháp đổ bộ lên khu vực này. + Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng Nội dung: Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì. + Sau Hiệp ước Hác-măng, Pháp chiếm hàng loạt các tỉnh Bắc Kì: Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thái Nguyên... + Ngày 6 - 6 -1884, Pháp buộc triều đình Huế kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Với hiệp ước này, nhà nước phong kiến Việt Nam với tư cách một quốc gia độc lập đã hoàn toàn sụp đổ. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các địa phương khi TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần II diễn ra như thế nào? - Em cho biết nội dung cơ bản của hiệp ước Hác-măng? Hiệp ước Hác-măng dẫn đến hậu quả gì ? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Âm mưu và thủ đoạn của TD Pháp trong việc đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất và lần thứ hai có gì giống và khác nhau ? - Căn cứ vào đâu để nói rằng: Với Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt, nước ta trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Lập bảng niên biểu các sự kiện 2 lần Pháp đánh chiếm bắc Kì và cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - Thông qua các sự kiện lịch sử có chọn lọc và hệ thống điều ước Pháp - Nam (1882 - 1884) em hãy chứng minh rằng: “Triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng TD Pháp” V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU: - Soạn bài 26 : Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỷ XIX: + Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. + Phong trào Cần Vương: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa =============== * * * =============== Ngày giảng: Lớp 8A: ....../05/2020 Lớp 8B: ....../05/2020 Tiết 40 - Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được: - Nguyên nhân và vụ binh biến kinh thành Huế 5 - 7 - 1885. - Diễn biến chính hai giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. - Diễn biến, kết quả về cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895). 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất: - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc. - Tôn trọng, biết ơn các văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho dân tộc. - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ... b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II CHUẨN BỊ: 1. GV:. - Lược đồ TD Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai. - Chân dung Hoàng Diệu. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Sau điều ước Pa-tơ-nốt, triều đình nhà Nguyễn chính thức đầu hàng giặc, nhưng phong trào chống Pháp vẫn phát triển mạnh khắp Bắc, Trung Kì với hình thức Cần Vương - "Phò vua, giúp nước" mà chỗ dựa chủ yếu là phe chủ chiến trong triều, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết. Phe chủ chiến đã tiến hành phản công tại kinh thành Huế, Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương mở đầu cho phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hs: Đọc mục 1 sgk. v GV nêu câu hỏi: Em hãy trình bày bối cảnh lịch sử vụ binh biến kinh thành Huế (7 - 5 - 1885)? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Em hãy trình bày diễn biến của vụ binh biến kinh thành Huế 5 - 7 - 1885? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về việc làm của Tôn Thất Thuyết? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. Hs: Chú ý vào nội dung sgk. v GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cần Vương? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Em hãy trình bày diễn biến tóm tắt hai giai đoạn của phong trào Cần Vương? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Tại sao phong trào chỉ nổ ra ở Bắc Kì, Trung Kì mà không nổ ra ở Nam Kì? Em cho biết thái độ của dân chúng đối với phong trào Cần Vương như thế nào? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. Gv yêu cầu Hs đọc thêm trong sgk. Cho học sinh đọc mục 3. Giới thiệu Phan Đình Phùng qua H.94 ? Em biết gì về Phan Đình Phùng. TL: ? Em biết gì về Cao Thắng. (giáo viên hướng dẫn để học sinh trả lời), minh hoạ thêm 1885-1888 ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê. TL: Dùng bản đồ tường thuật 2 giai đoạn ? Để đối phó với lực lượng nghĩa quân,thực dân Pháp đã làm gì. I. Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương”: 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7 năm 1885: + Sau hai Hiệp ước 1883 và 1884, phe chủ chiến trong triều đình nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. Pháp lo sợ, tìm cách bắt cóc những người cầm đầu. + Đêm mùng 4 rạng sáng ngày 5 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và Tòa Khâm Sứ. Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản công, chiếm kinh thành Huế. 2. Phong trào Cần vương: + Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13 - 7 - 1885, Ông nhân danh nhà vua xuống Chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. + Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX. Diễn biến phong trào chia làm 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1 (1885 - 1888): phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra. - Giai đoạn 2 (1888 - 1896): phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập trung ở các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì. II. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG 1. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883-1892 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895) a. Lãnh đạo: - Lãnh đạo cao nhất là Phan Đình Phùng, ông là quan ngự sử trong triều. Tính cương trực,phản đối việc phế lập vua của phe chủ chiến, bị cách chức về quê. - Trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng là Cao Thắng (1864-1893). b. Diễn biến: + Giai đoạn I: - 1885 - 1888: xây dựng căn cứ và chuẩn bị lực lượng rèn đúc vũ khí. + Giai đoạn II: 1888 - 1895 - Nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở tiến công địch, chỉ huy thống nhất, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. - Thực dân Pháp tập Trung binh lực bao vây cô lập ngiã quân và tấn công vào căn cứ Ngàn Trươi. - 28-12-1895 Phan Đình Phùng hi sinh, nghĩa quân tan rã. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Gv phát phiếu bài tập, Hs thực hiện bài tập trên phiếu. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Trình bày diễn biến trên lược đồ. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học V. HDHS CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU: - Về nhà học bài theo hệ thống tìm hiểu và câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới: Bài 27 - Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX - Yêu cầu: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. ===================== * * * =================== Ngày giảng: Lớp 8A: ....../05/2020 Lớp 8B: ....../05/2020 Tiết 41 - Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất: - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc. - Tôn trọng, biết ơn các văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho dân tộc. - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ... b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II CHUẨN BỊ: 1. GV:. - Lược đồ TD Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ hai. - Chân dung Hoàng Diệu. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Cùng với phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đã ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức v GV hướng dẫn HS xem lược đồ khởi nghĩa Yên Thế. v GV nêu câu hỏi: Căn cứ Yên Thế có những đặc điểm gì? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Yên Thế? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra qua mấy giai đoạn? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Yên Thế thất bại? - HS đọc SGK và tìm ý trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh nội dung cần lưu ý. v GV: HD HS đọc thêm. I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913). + Nguyên nhân: - Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nhân dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. - Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã nổi dậy đấu tranh. + Diễn biến: - Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. - Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây dựng lực lượng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. - Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn... Ngày 10 - 2 - 1913, Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. + Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa: - Nguyên nhân thất bại: do Pháp lúc này còn mạnh lại có sự câu kết với các thế lực phong kiến. Trong khi đó lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu, cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế. II. Phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Gv phát phiếu bài tập, Hs thực hiện bài tập trên phiếu. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Trình bày diễn biến trên lược đồ. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học V. HDHS CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU: - Về nhà học bài theo hệ thống tìm hiểu và câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Yêu cầu Hs ôn học nội dung kiến thức từ bài 24 đến 27. ======================================

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_39_den_41_nam_hoc_2019_2020_truon.docx
Giáo án liên quan