I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của nước Pháp trước cách
mạng.
- Vai trò về cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.
- Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Thông qua các cuộc cách mạng tư sản giáo dục HS lòng yêu nước, ý chí
đấu tranh giành độc lập.
- Trách nhiệm: Có tinh thần đấu tranh CM.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc tài liệu trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua HĐN HS giao tiếp hợp tác thực hiện
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cùng tìm hướng giải quyết vấn đề và có ý
tưởng sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học: Tư duy, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
+ Đọc, nghiên cứu mục I phần 2; mục II phần 2,3.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 3+4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 16/9/2020 (8A1)
Tiết 3 - Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của nước Pháp trước cách
mạng.
- Vai trò về cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.
- Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Thông qua các cuộc cách mạng tư sản giáo dục HS lòng yêu nước, ý chí
đấu tranh giành độc lập.
- Trách nhiệm: Có tinh thần đấu tranh CM.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc tài liệu trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua HĐN HS giao tiếp hợp tác thực hiện
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cùng tìm hướng giải quyết vấn đề và có ý
tưởng sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học: Tư duy, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
+ Đọc, nghiên cứu mục I phần 2; mục II phần 2,3.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Thuyết minh, đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề.
- HĐ nhóm, cá nhân.
2. Kĩ thuật: Động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
H: Tại sao nói cuộc chiến tranh dành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là
cuộc CMTS? Điểm hạn chế của cuộc CM này?
3. Bài mới
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó
có nước Pháp đạt đến đỉnh cao. Vì sao cách mạng nổ ra và phát triển ở Pháp? Cách
mạng đã trải qua những giai đoạn nào? Ý nghĩa lịch sử ra sao? Đó là nội dung bài học
ngày hôm nay.
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Treo bản đồ thế giới
I. Nước Pháp trước cách mạng
1. Tình hình kinh tế, chính trị -
xã hội
HS: Xác định vị trí nước Pháp trên bản đồ thế
giới.
HS: Đọc thông tin.
HĐ cá nhân
H: Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách
mạng có gì nổi bật?
H: Nêu nhận xét về kinh tế Pháp trước CM?
- Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp phát
triển...
- Nhận xét: Kinh tế Pháp kém phát triển.
GV: Cung cấp:
H: Công nghiệp, thương nghiệp phát triển
những bị kìm hãm dẫn đến hậu quả gì?
- Mâu thuẫn giữa TS và CĐPK.
H: So sánh sự phát triển CNTB ở Anh và ở
Pháp có gì khác nhau?
- Anh: CNTB phát triển trong nông nghiệp.
Pháp: CNTB phát triển trong công thương
nghiệp.
GV: Cung cấp: Nước Pháp tồn tại chế độ quân
chủ chuyên chế.
GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình
“Tình cảnh nông dân Pháp trước cách
mạng”
-> HS thấy được tình hình xã hội Pháp lúc bấy
giờ, gồm 3 đẳng cấp.
GV: Yêu cầu HS quan sát H.5 và rút ra nhận
xét.
HS: Nhân dân Pháp bị bóc lột nặng nề
(Tăng lữ, quý tộc) đời sống vô cùng cực
khổ.
- N2 lạc hậu (công cụ thô sơ, cuốc cùn, ruộng
nứt nẻ, khô cạn, chuột.)
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 3 đẳng cấp lên
bảng và nêu vị trí quyền lợi của 3 đẳng cấp.
HĐ nhóm đôi 3p
H: Ba đẳng cấp có vai trò như thế nào trong
xã hội Pháp?
* Tình hình kinh tế:
- Giữa thế kỉ XVIII, nền nông
nghiệp Pháp vẫn lạc hậu, công cụ
canh tác rất thô sơ -> năng suất
thấp. Nạn mất mùa, đói kém
thường xuyên xảy ra, đời sống
nhân dân rất khổ cực.
- Công thương nghiệp, đã phát
triển nhưng lại bị chế độ PK cản
trở, kìm hãm.
* Tình hình chính trị, xã hội.
- Trước CM, Pháp vẫn là nước
quân chủ chuyên chế do vua Lu-i
XVI đứng đầu. Xã hội tồn tại ba
đẳng cấp là Tăng lữ, Quý tộc và
Đẳng cấp thứ ba.
- Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc có
GV: Chốt kiến thức:
GV: Nên dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản,
nông dân Pháp hăng hái tham gia cách mạng
để lật đổ chế độ phong kiến.
Thảo luận nhóm đôi 5 p
GV: Hướng dẫn HS xem H6, 7, 8 SGK + phần
chữ nhỏ, rút ra quan điểm của các nhà tư
tưởng và tác dụng của cuộc đấu tranh tư
tưởng.
H: Hãy rút ra nội dung chủ yếu từ tư tưởng
Mông-te-ơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te?
GV: giải thích thế nào trào lưu triết học ánh
sáng?
- Là tiếng nói của giai cấp TS đấu tranh không
khoan nhượng với CĐPK; đề xướng quyền tự
do con người và đảm bảo quyền tự do.
H: Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng có
vai trò gì?
- Có đóng góp tích cực về mặt tư tưởng cho
việc thực hiện quyết tâm đánh đổ CĐPK lỗi
thời.
GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước
Pháp thế kỷ XVIII, đã làm cho mâu thuẫn
giữa phong kiến với tư sản và nông dân gay
gắt. Các nhà tư tưởng đã góp phần thúc đẩy
cách mạng nổ ra.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
HS: Đọc SGK trang 12.
trong tay mọi quyền lợi, không
phải đóng thuế. Đẳng cấp thứ ba
(gồm tư sản, nông dân và dân
nghèo thành thị) không có quyền
lợi gì, phải đóng nhiều thứ thuế.
Nông dân chiếm 90% dân số, là
giai cấp nghèo khổ nhất.
- Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba
với các Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc
ngày càng gay gắt.
2. Đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng
- Đại diện cho trào lưu triết học
Ánh sáng Pháp là Mông-te-xki-ơ,
Vôn-te, Giăng Giắc Rút-xô đã ủng
hộ những tư tưởng tiến bộ của giai
cấp tư sản, kịch liệt tố cáo và lên
án chế độ quân chủ chuyên chế
của Lu-i XVI.
-> Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng đã thúc đẩy cách mạng sớm
bùng nổ.
II. Cách mạng bùng nổ
* Nguyên nhân bùng nổ của
CMTS Pháp cuối thế kỉ XVII
- Sự khủng hoảng của chế độ quân
chủ chuyên chế.
H: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên
chế thể hiện ở những điểm nào?
- Do ăn chơi xa xỉ, vua Lu-i XVI phải vay
của tư sản 5 tỉ livrơ. Số tiền nợ này vua
không có khả năng trả nên đã liên tiếp tăng
thuế.
H: Vì sao đẳng cấp thứ 3, (TS) lại mâu thuẫn
với 2 đẳng cấp trên?
- Tăng lữ quý tộc bóc lột đẳng cấp thứ ba.
GV: Tình hình nước Pháp và sự khủng hoảng
của chế độ quân chủ chuyên chế là hệ quả tất
yếu làm cho cuộc cách mạng chống phong
kiến do tư sản đứng đầu sẽ nổ ra.
GV: Trình bày về Hội nghị 3 đẳng cấp, mâu
thuẫn giữa Vua và đẳng cấp 3 lên đến tột đỉnh
-> nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng.
HD HS lập niên biểu
Thời gian Sự kiện
Năm 1974
Năm 1788
Năm 1789
5/5/1789
17/6/1789
14/7/1789
- Mâu thuẫn giữa nông dân với
chế độ phong kiến vì thế càng trở
nên sâu sắc.
* HĐ3: LUYỆN TẬP
? Tình hình kinh tế, xã hội Pháp trước CM.
? Nguyên nhân, diễn biến mở đầu thắng lợi của CM.
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
Tình hình kinh tế, xã hội Pháp hiện nay?
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Sưu tầm tư liệu về một số nhà tư tưởng pháp Mông-te-ơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te?
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài theo vở ghi, kết hợp SGK.
- Chuẩn bị tiết 4. Đọc và tìm hiểu các nội dung:
+ Phái Lập hiến thiết lập chế độ quân chủ như thế nào?
+ Phái Gi-rông-đanh thiết lập nền cộng hòa như thế nào?
+ Nhận xét về tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII?
+ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tu sản Pháp?
Ngày giảng: 18/9/2020 (8A1)
Tiết 4 - Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được:
- Phái Lập hiến thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Phái Gi-rông-đanh thiết lập nền
cộng hòa. Phái Gia-cô-banh thiết lập nền chuyên chính dân chủ.
- Tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Thông qua các cuộc cách mạng tư sản giáo dục HS lòng yêu nước, ý chí
đấu tranh giành độc lập.
- Trách nhiệm: Có tinh thần đấu tranh CM.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc tài liệu trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua HĐN HS giao tiếp hợp tác thực hiện
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cùng tìm hướng giải quyết vấn đề và có ý
tưởng sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học: Tư duy, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Lược đồ H10 + Tranh ảnh SGK.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Thuyết minh, đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề.
- HĐ nhóm, cá nhân.
2. Kĩ thuật: Động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
H: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Pháp trước cách mạng có gì nổi bật?
3. Bài mới
* HĐ1: KHỞI ĐỘNG
Cách mạng tư sản Pháp đã bùng nổ và đạt được thắng lợi quan trọng, giáng một
đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát
triển và kết thúc ra sao. Đó là nội dung bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Dùng H9 + SGV tr 24 để tường
III. Sự phát triển của cách mạng
thuật về cuộc đấu tranh của quần chúng
đã đưa cách mạng tới thắng lợi.
H: Nhận xét về cuộc tấn công?
HS: Nhận xét.
H: Vì sao việc đánh chiếm nhà ngục pháo
đài Baxti đã mở đầu cho thắng lợi của
cách mạng?
- Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng
một đòn quan trọng đầu tiên, cách mạng
bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển.
GV: Khái quát những nội dung trọng tâm.
H: Chế độ quân chủ lập hiến là gì?
Là chế độ chính trị của một nước, trong
đó quyền lực của nhà vua bị hạn chế
bằng hiến Pháp do quốc hội tư sản định
ra.
GV hướng dẫn HS lập niên biểu
Giai đoạn Thời gian Sự kiện
Chế độ quân chủ
lập hiến
14/7/1789 Tấn công pháo đài nhà tù Ba-xti
T8/1789 QH thông qua Tuyên ngôn nhân quyền
và dân quyền.
T9/1791 Hiến pháp được thông qua, xác lập chế
độ quân chủ lập hiến
T4/1792 Kẻ thù trong và ngoài nước chống lại
CM Pháp.
10/8/1792 Phái lập hiến bị lật đổ, xóa bỏ chế độ PK.
Bước đầu của nền
CH
21/9/1792 Thành lập nền cộng hòa đầu tiên
Mùa xuân 1793 Nước Pháp CM bị tấn công
02/6/1793 ND Pa-ri lật đổ phái Gi-rông-đanh
Chuyên chính dân
chủ CM Gia-cô-
banh
26/6/1794 Liên minh chống Pháp bị thất bại
27/7/1794 Thời kì chuyên chính Gia-cô-banh chấm
dứt
HS: Đọc thông tin.
H: Trình bày ý nghĩa lịch sử của CMTS
Pháp cuối thế kỉ XVIII?
H: Vì sao nói CMTSP là cuộc CMTS triệt
để nhất? CMTS Pháp có những hạn chế
4. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp
cuối thế kỉ XVIII
- Cách mạng tư sản Pháp, đã lật đổ được
chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên cầm
quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con
đường phát triển của CNTB. Quần
chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu
đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao của nền
chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.
gì? HS: Thảo luận nhóm (5phút)
- Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp
TS lên cầm quyền, mở đường cho CNTB
phát triển. Nhân dân là lực lượng chủ yếu
đưa CM đến đỉnh cao.
Hạn chế là chưa đáp ứng đầy đủ nguyện
vọng cơ bản của nhân dân, không xoá bỏ
hoàn toàn chế độ pk
GV: Kết luận.
- Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ
XVIII được coi là cuộc cách mạng tư
sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp
ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân
dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được
chế độ PK, chỉ có giai cấp tư sản là được
hưởng lợi.
* HĐ3: LUYỆN TẬP
GV: Khái quát lại toàn bộ những nội dung cơ bản.
- HS thảo luận: Vai trò quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp?
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Lập niên biểu: Các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng Anh? Pháp
Thời gian Tên cuộc CM Ý nghĩa Hạn chế
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- Tìm hiểu tình hình kinh tế,chính trị của nước Pháp hiện nay?
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị tiết 5. Đọc trước bài, tìm hiểu các nội dung:
+ Chủ nghĩa tư bản được xác lập phạm vi thế giới.
+ Cách mạng công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào?
+ Hệ quả của CM công nghiệp?
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_34_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtb.pdf