Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 33+34 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày, nhận xét những thành tựu khoa học - kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX.

- Trình bày những thành tựu chủ yếu của nền văn hóa Xô viết.

2. Kỹ năng

- HS nâng cao kỹ năng phân tích và đối chiếu.

3. Thái độ

- HS biết trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hóa Xô Viết và những thành

tựu của nhân loại.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Những tranh ảnh, tư liệu về sự phát triển KHKT và các nhà bác học điển hình đầu XX.

2. Học sinh

- Tìm hiểu những phát minh khoa học đầu thế kỉ XX, sưu tầm kể chuyện về các nhà bác học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy

pdf10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 33+34 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2019 Ngày giảng: 2 /11/2019 (8A1) /11 (8A2) 2 /11 (8A3) CHƯƠNG V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KỸ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX. Tiết 33 - Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KỸ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày, nhận xét những thành tựu khoa học - kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX. - Trình bày những thành tựu chủ yếu của nền văn hóa Xô viết. 2. Kỹ năng - HS nâng cao kỹ năng phân tích và đối chiếu. 3. Thái độ - HS biết trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hóa Xô Viết và những thành tựu của nhân loại. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Những tranh ảnh, tư liệu về sự phát triển KHKT và các nhà bác học điển hình đầu XX. 2. Học sinh - Tìm hiểu những phát minh khoa học đầu thế kỉ XX, sưu tầm kể chuyện về các nhà bác học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: H: Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai 3. Bài mới HĐ1: Khởi động Trong thời gian nửa đầu thế kỉ XX, mặc dù nhân loại phải trải qua hàng trăm cuộc chiến tranh lớn nhỏ ở các khu vực trên thế giới, đặc biệt là hai cuộc chiến tranh thế giới với hậu quả nặng nề về người và của, nhưng nhân loại cũng đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học kĩ thuật và văn hóa. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thành tựu khoa học - kĩ thuật và nền văn hóa Xô viết nửa đầu thế kỉ XX. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc SGK HĐ cá nhân (3 phút) H: Vì sao khoa học kĩ thuật luôn phát triển? I. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX - Do nhu cầu của cuộc sống và sản xuất luôn đòi hỏi ngày càng cao. GV: Bước vào thế kỉ XX, trên đà tiến của cách mạng công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học, kĩ thuật. HĐ nhóm 4: Nêu các thành tựu của KHKT (5’) HS thực hiện – trao đổi kết quả - bổ sung, NX GV NX ( Nêu những thành tựu về khoa học tự nhiên và kể những phát minh khoa học mà em biết nửa đầu thế kỉ XX?) HS: quan sát H80 H: Trình bày những hiểu biết về nhà bác học A. Anh-xtanh? GV: Ông là nhà vật lí người Đức gốc Do thái, năm 14 tuổi ông theo gia đình sang Thụy Sĩ. Năm 1905 ông công bố công trình về "Lí thuyết tương đối hẹp". Năm 1907 ông tìm ra công thức liên hệ năng lượng với khối lượng của một vật làm cơ sở cho ngành vật lí hạt nhân. Năm 1915 Anh-xtanh công bố lí thuyết tương đối rộng, từ đó suy ra định luật hấp dẫn mới và kết luận về sự cong của không gian. Ông được trao giải thưởng Nô-ben về Vật lí năm 1921. GV: bổ sung: + phản xạ có điều kiện, chất kháng sinh pênixilin... + Chế tạo ra chất đồng vị phóng xạ... + Thuyết nguyên tử hiện đại ra đời. + Bom nguyên tử ra đời tại Mĩ 1945. + Máy tính điện tử ra đời 1946. HS: quan sát H81. H:Hình ảnh đó nói lên điều gì?Suy nghĩ của em? 1. Thành tựu * Khoa học tự nhiên: - Ra đời của thuyết nguyên tử hiện đại, thuyết tương đối của A. Anh-xtanh. - Năng lượng nguyên tử, chất la-de, bán dẫn... * Các khoa học khác. - Hóa học, Sinh học, khoa học về trái đất... đều đạt những thành tựu to lớn. ?Nêu nhận xét và kết luận việc ứng dụng những phát minh trong đời sống con người? H: Các phát minh có tác dụng như thế nào đến đời sống con người? Nhóm đôi 2’- Trả lời, bổ sung H: Em hiểu như thế nào về câu nói của nhà khoa học A.Nô-ben "Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu"? - Phát minh KHKT đã mang lại cuộc sống vật chất, tinh thần tốt đẹp hơn cho con người. Nhưng mặt khác chính những phát minh đó cũng được sử dụng để trở thành phương tiện chiến tranh gây đau thương chết chóc cho nhân loại. GV: phân tích VD: năng lượng nguyên tử được lấy từ sự phân hạch các hạt nhân U-ra-ni và Plu-to-ni. Qua cuộc chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ đã sử dụng thành tựu này chế tạo bom nguyên tử phương tiện chiến tranh hủy diệt hàng loạt. GVcung cấp thông tin: Văn hóa là nhưng gái trị vật chất tinh thần do con người tạo ra trong lịch sử. Văn hóa trong bài học hôm nay chỉ đề cập đến những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần của mình 2. Ứng dụng - Nhiều phát minh koa học được đưa vào sử dụng (điện tín, điện thoại, ra đa, hàng không). 3. Tác dụng - Cuộc sống vật chất, tinh thần tốt đẹp hơn cho con người. - Sử dụng điện thoại, điện tín ra đa, hàng không, điện ảnh. 4. Hạn chế - Chế tạo ra vũ khí hủy diệt (bom nguyên tử) phục vụ cho chiến tranh. II. Nền văn hóa Xô Viết hình thành và phát triển 1. Cơ sở hình thành - Tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin. HS: đọc phần kênh chữ. H: Tại sao xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng nền văn hóa mới ở Liên Xô? HS: trả lời. GV kết luận: + Trước cách mạng tình trạng mù chữ ở Nga rất phổ biến chiếm 3/4 dân số -> lạc hậu. Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu chậm phát triển thì người dân phải biết đọc biết viết. Vì tỉ lệ người biết chữ là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế văn hóa của một quốc gia. Vì "Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu". GV: liên hệ với tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 với nhiệm vụ "diệt giặc dốt", Phong trào "Bình dân học vụ". GV: cung cấp thông tin về thành tựu khoa học, văn hóa nghệ thuật Xô Viết. GV: phân tích: ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô đã giải quyết thành công vấn đề ngyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. Nhưng Liên Xô sử dụng nguyên tử vào mục đích hòa bình (xây dựng nhà máy điện nguyên tử, tàu phá băng chạy bằng nguyên tử.) H: Em hãy kể tên những tác phẩm văn học Xô Viết mà em biết? "Thép đã tôi thế đấy" - Lép-tôn-xtôi "Người mẹ" "Sông đông êm đềm" - M. Sô-lô-khốp... H: Đánh giá của em về nền văn hóa Xô Viết. GV: Kết luận - Tinh hoa văn hóa nhân loại. 2. Công cuộc xây dựng nền văn hóa Xô Viết * Nhiệm vụ: - Xóa nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục... - Đấu tranh chống các tàn dư của chế độ cũ, phát triển văn học nhệ thuật. * Kết quả: 60 triệu người thoát nạn mù chữ. Đa số người dân có trình độ văn hóa cao, đội ngũ trí thức đông đảo. * Thành tựu. - Các nhà khoa học đã chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao khoa học thế giới. - Khoa học kĩ thuật phát triển. - Văn hóa nghệ thuật Xô Viết đã có cống hiến to lớn vào kho tàng văn hóa nhân loại. HĐ 3: Luyện tập GV: Khái quát kiến thức cơ bản. 1. Tác động của cuộc KHKT đối với sự phát triển của thế giới, những tác dụng và hạn chế? 2.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5 dòng nêu suy nghĩ của em về hậu quả của việc chế tạo bom nguyên tử? HĐ 4: Vận dụng Vẽ sơ đồ tư duy về sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ? Bài học rút ra từ quá trình phát triển của KHKT thế giới nửa đầu thế kỉ XX? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Học bài theo vở ghi, kết hợp SGK. - Chuẩn bị tiết 34: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (từ 1917 đến 1945). - Đọc trước bài. Tìm hiểu các nội dung: - Đọc trước bài. Tìm hiểu các nội dung: + Thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại theo bảng mẫu trong SGK. + Chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và giải thích vì sao lại chọn những sự kiện đó + Lập bảng thống kê, so sánh về CT TGT1 và CTTGT2. + Lập sơ đồ tư dung các ND kiến thức trọng tâm trong chương trình HK1. BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................- Ngày soạn: 26/11/2019 Ngày giảng: 2 /11/2019 (8A1, 8A3) 2 /11 (8A2) Tiết 34 - Bài 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được những sự kiện lịch sử chủ yếu của LSTG (1917 - 1945); khái quát được những nội dung chủ yếu của lich sử thế giới hiện đại 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử; tổng hợp, so sánh. 3. Thái độ - Nâng cao tư tưởng yêu nước và CN quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống CN PX, bảo vệ hoà bình thé giới. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng tổng hợp các sự kiện lịch sử; Lược đồ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 2. Học sinh: Bảng nhóm, đọc và nghiên cứu SGK; Thực hiện các yêu cầu Gv giao trong bài trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ H: Nêu những thành tựu của nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai? 3. Bài mới HĐ1: Khởi động Từ năm 1917 - 1945 thế giới đã xảy ra nhiều sự kiện lịch sử, những biến cố lịch sử tạo ra bước phát triển mới của LSTG. Hôm nay chúng ta ôn lại những sự kiện chính với những nội dung cơ bản. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới HĐ của GV và HS Nội dung GV: dành 3p kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. H: Em hãy liệt kê những sự kiện chính về lịch sử nước Nga - Liên Xô và thế giới từ năm 1917 đến năm 1945? HS: trả lời. HS khác bổ sung. GV: nhận xét và kết luận bằng bảng phụ tổng hợp kiến thức. HS đối chiếu. I. Những sự kiện lịch sử chính 1. Bảng thống kê về tình hình nước Nga (1917 - 1941) Thời gian Sự kiện Kết quả 2.1917 - Cách mạng dân chủ tư sản - Lật đổ chế độ Nga Hoàng. - Hai chính quyền song song tồn tại. 7.11.1917 - Cách mạng tháng Mười Nga thành công - Lật đổ chính phủ lầm thời. Thành lập nước cộng hoà Xô Viết. - Mở đầu thời kỳ xây dựng chế độ mới XHCN. 1918 - 1920 - Cuộc ĐT chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền Nga Xô Viết. - Xây dựng lại hệ thống chính trị nhà nước mới, đánh thắng thù trong giặc ngoài. H: Em có nhận xét chung gì về tình hình lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất? HS: nhận xét. GV kết luận: Trong vòng gần 30 năm (1917-1945) lịch sử thế giới đã diễn ra nhiều sự kiện phức tạp, nhưng chúng ta chú ý đến những sự kiện cơ bản nhất đã được tổng hợp trên bảng. 1921 - 1941 Liên Xô xây dựng CNXH - Công nghiệp hóa XHCN. - Tập thể hóa nông nghiệp - Liên Xô từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu trở thành 1 cường quốc công nghiệp bước đầu xây dựng CSVC cho CNXH. 2. Bảng thống kê các nước khác (Trừ Liên Xô) Thời gian Sự kiện Kết quả 1918- 1923 Cao trào cách mạng thế giới (Châu Â- Châu Á) - Phong trào phát triển mạnh ở các nước tư sản, điển hình là Đức và Hung- ga-ri. - Các ĐCS ra đời - Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới (1918 - 1943). 1924- 1929 Thời kỳ ổn định và phát triển của CNTB. - Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng - Chính trị tương đối ổn định ở các nước trong hệ thống CNTB. 1929- 1933 Khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu nổ ra từ Mĩ. - Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, tình hình chính trị ở các nước TB không ổn định 1 số nước phải - Sau khi đã hoàn thành nội dung phần I, GV yêu cầu hs quan sát bảng thống kê và hãy tóm tắt những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại. HS: HĐ nhóm 3’ - trả lời. BS- NX GV: kết luận. H: Tại sao lại chọn những sự kiện đó là nội dung chủ yếu của giai đoạn lịch sử này? HS: giải thích trên cơ sở kiến thức đã học. GV: phân tích và kết luận. phát xít hóa bộ máy chính quyền để ổn định tình hình, CNPX ra đời. 1933- 1939 Các nước trong hệ thống TBCN tìm cách thoát khỏi khủng hoảng. - Khối các nước PX: Đức-Ý-Nhật chuẩn bị gây chiến tranh, bành trướng xâm lược. - Khối Anh - Pháp - Mĩ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị duy trì chế độ dân chủ tư sản. 1939- 1945 Chiến tranh thế thế giới thứ hai -72 nước tham chiếm - CNPX thất bại hoàn toàn. - Thắng lợi thuộc về Liên Xô và các nước tiến bộ trên thế giới. - Hệ thống các nước XHCN ra đời. II. Những nội dung chủ yếu 1. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô Viết đầu tiên. 2. Cao trào cách mạng (1918 - 1923), một loạt ĐCS ra đời. Quốc tế cộng sản thành lập (1919 - 1943) 3. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao. 4. Tổng khủng hoảng kinh tế thé giới (1929 - 1933) -> CNPX ra đời. 5. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, hệ thống các nước CNXH ra đời. HĐ 4: Vậ n dụ ng 1. V i ế t m ộ t đ o ạ n v ăn ngắn chừng 10 dòng nêu suy nghĩ của em về hậu quả sau cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai? 2. Vẽ sơ đồ tư duy về các nội dung kiến thức trọng tâm đã học HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Tìm tên các cuộc đấu tranh của coogn nhân và ND VN nổ ra sau CM tháng Mười Nga V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Học bài theo vở ghi, kết hợp SGK. - Chuẩn bị ôn tập toàn bộ các ND đã học trong HK1 BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................... ................................................... 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. H: Em có nhận xét chung gì về tình hình lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất? 5. Dặn dò: HĐ 3: Luyện tập GV: treo bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm. - HS làm bài tập theo yêu cầu. GV: treo lược đồ, yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu. GV: nhận xét và kết luận. II. Bài tập Bài 1: Hãy nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp Thời gian Nối Sự kiện a. Ngày 1-9-1939 1. Phát xít Đức bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt hoàn toàn. b. Ngày 22-6- 1941 2. Đức tấn công Ban Lan c. Ngày 9-5-1945 3. Đức tấn công Liên Xô d. Ngày 18 – 8 - 1945 4. Nhật tuyên bố đầu hàng. Bài 2: Xác định trên lược đồ những nước, những vùng ở châu Á có phong trào độc lập dân tộc bùng nổ mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Học bài theo nội dung ôn tập - Chuẩn bị tiết sau ôn tập theo kế hoạch.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_3334_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf
Giáo án liên quan