I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Những nguyên nhân chính để dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai. Diễn biến
chính của chiến tranh: Các giai đoạn, sự kiện chính và tác động của nó đến tình hình
chiến tranh.
- Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phản đối chiến tranh, đấu tranh bảo vệ hòa bình
- Trách nhiệm: Có tinh thần kiên cường bất khuất của nhân loại chống CN phát xít,
chống đế quốc bảo vệ hoà bình.
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ
học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân
loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Tìm hiểu lịch sử: Diễn biến chính của giai đoạn hai chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945).
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 30+31 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 16/12/2020 (8A1)
Tiết 30. Bài 21
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 - 1945) (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Những nguyên nhân chính để dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai. Diễn biến
chính của chiến tranh: Các giai đoạn, sự kiện chính và tác động của nó đến tình hình
chiến tranh.
- Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phản đối chiến tranh, đấu tranh bảo vệ hòa bình
- Trách nhiệm: Có tinh thần kiên cường bất khuất của nhân loại chống CN phát xít,
chống đế quốc bảo vệ hoà bình.
- Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ
học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân
loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Tìm hiểu lịch sử: Diễn biến chính của giai đoạn hai chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945).
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Các lược đồ: Chiến tranh thế giới thứ hai, Phát xít Đức tấn công Châu Âu,
chiến trường Châu Á - Thái Bình Dương.
- Chiến dịch Xta-lin, trận công phá Béc-lin.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, kĩ thuật động não, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Giới thiệu bài: Chiến tranh thế giới đã bùng nổ và lan rộng ra toàng thế giới.
Vậy quân đồng minh đã phản công như thế nào? Kết cục của chiến tranh ra sao?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học.
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
GV hướng dẫn HS lập niên biểu theo mẫu:
HĐ nhóm đôi
Thời gian Sự kiện chính
2-2-1943
6-6-1944
9-5-1945
15-8-1945
GV: Dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ II
để chỉ các cuộc phản công của Hồng quân
Liên Xô và liên quân Mỹ, Anh trên các mặt
trận: Xô-Đức; Bắc Phi; Tây Âu.
GV: Dùng lược đồ trận công phá Béc lin của
Hồng quân LX.
Ngày 9/5/1945 Phát xít Đức đầu hàng,chiến
tranh kết thúc ở Châu Âu với sự thất bại của
Phát xít Đức và I-ta-li-a.
GV: Dùng lược đồ mặt trận Châu Á -Thái
Bình Dương để giảng về phần Hồng quân
Liên Xô cùng nhân dân các nước Châu Á
đánh bại quân Nhật và việc Mỹ ném hai quả
bom Nguyên tử xuống Nhật Bản. 15/8/1945
Nhật Bản đầu hàng, chiến tranh kết thúc.
? Vì sao Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản ? có thể vì thế mà Nhật Bản đầu hàng?
HS: Để chứng tỏ sức mạnh quân sự của Mỹ,
tranh công với Liên Xô. Đạo quân chủ lực
của Nhật đã thua, phe phát xít đang hấp hối.
Nhật Bản thua là tất yếu.
? Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc
đánh thắng chủ nghĩa phát xít?
HS: Liên Xô là lực lượng đi đầu, lực lượng
chủ chốt.
GV: Kết cục là chủ nghĩa phát xít thất bại
thảm hại.
HS xem hình 77, 78, 79 và bảng thống kê
thiệt hại về người và của trong chiến tranh.
II. Những diễn biến chính. (tiếp
theo)
2. Quân đồng minh phản công,
chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943
đến 8-1945)
* Diễn biến:
- Chiến thắng Xta-lin-grát (2/1943)
- Quân đồng minh phản công.
+ Hồng quân Liên Xô và liên quân
Mĩ – Anh liên tiếp mở cuộc tấn
công ->Giải phóng lãnh thổ Liên Xô
và các nước Đông Âu.
+ Giải phóng Bắc Phi, mở mặt trận
thứ hai ở Tây Âu.
- Chiến dịch công phá Béc-lin
(4/1945)-> Phát xít Đức đầu hàng
(15/8/1945)
- Ở mặt trận châu Á – Thái Bình
Dương:
+ Liên minh Mĩ –Anh làm cho Nhật
bị tổn thất nặng nề trong năm 1943
và 1944
+ Ngày 8/8/194, Hòng quân Liên
Xô đã đánh tan đội quân Quan Đông
của Nhật ở Đông Bắc - Trung Quốc.
+ Ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ ném hai
quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-
ma và Na-ga-xa-ki.
+ Ngày 15/8/194, Nhật Bản đàu
hàng vô điều kiện -> Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc.
* Tính chất:
Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi
?Trình bày kết cục và hậu quả của cuộc
chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Thảo luận nhóm 4: 5p
? Suy nghĩ của em về chiến tranh? Liên hệ bản
thân về trách nhiệm bảo vệ hòa bình trong thời
đại ngày nay.
- Suy nghĩ: Chiến tranh gây ra nhiều tổn thất
và đau thương cho con người (tàn phá cơ sở
vật chất, làm chết và bị thương rất nhiều
người) phải chống chiến tranh để bảo vệ
hòa bình.
- Liên hệ:
+ Cảnh giác trước những âm mưu diễn biến
hòa bình của các thế lực thù địch.
+ Tuyên truyền tới bạn bè, gia đình và cộng
đồng để cùng cảnh giác.
+ Thể hiện lòng yêu nước bằng các việc làm
cụ thể: Học tập tốt, tham gia vào các hoạt
động phản đối chiến tranh, bảo vệ Tổ quốc
nghĩa. Khi Liên Xô tiến hành cuộc
kháng chiến bảo vệ tổ quốc, thì tính
chất của cuộc chiến tranh có thay
đổi, đó là cuộc chiến tranh chính
nghĩa bảo vệ tổ quốc, bảo vệ nhân
loại.
III. Kết cục của chiến tranh thế
giới thứ hai.
* Kết cục:
Phe đế quốc gây chiến tranh (Phát
xít Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản) thất
bại hoàn toàn. Khối Đồng minh
(Liên Xô - Mĩ - Anh) chiến thắng.
* Hậu quả: Là cuộc chiến tranh lớn
nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng
nề nhất trong lịch sử loài người (60
triệu người chết, 90 triệu người bị
tàn tật và những thiệt hại vật chất
khổng lồ).
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến
những biến đổi căn bản của tình hình
thế giới.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
H: So sánh kết của chiến tranh thế giới thứ nhất với kết cục chiến tranh thế giới thứ
hai?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Em thấy mình cần phải làm gì để đóng góp cho sự ổn định hòa bình trên thế giới?
Hướng dẫn HS lập niên biểu những sự kiện chính:
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
GV HD HS về nhà tìm hiểu thêm về mối quan hệ giữa các nước trên thế giới hiện nay
Quan điểm của em về vấn đề phát triển, ổn định, hòa bình trên thế giới.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị tiết 32: Làm bài tập lịch sử
+ Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới từ tiết 27 đến tiết 30.
Ngày dạy: Chiều 16/12/2020 (8A1)
Tiết 31
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm và thông hiểu được: Những kiến thức cơ bản của lịch sử
thế giới hiện đại.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS chịu khó học tập, tìm hiểu nội dung bài học
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu
của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới hiện
đại.
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hệ thống bài tập
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV nêu vấn đề. Về lịch sử thế giới hiện đại chúng ta đã đi qua những đơn vị kiến
thức nào?
Cách mạng tháng Mười Nga 1919.
Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939)
Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939)
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
GV dẫn dắt vào bài.
Để củng cố, hệ thống kiến thức đã học từ tiết 27 - 30 và rèn kĩ năng thực hành.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm bài tập lịch sử.
HĐ 2 + 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + LUYỆN TẬP
Hoạt đông của GV - HS Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Sử dụng phương pháp dạy học tích
cực kĩ thuật khăn trải bàn. Chia lớp thành
4 nhóm (mỗi nhóm thực hiện một nhiệm
Bài tập 1:
Lập niên biểu về cuộc đấu tranh tiêu biểu
của nhân các nước Đông Nam Á cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
vụ).
HS: Thảo luận, đổi chéo nhau.
GV: Nhận xét-> chốt kiến thức qua bảng
phụ.
Tên nước Thời gian Các cuộc đấu tranh tiêu biểu Kết quả
In-đô-nê-xia
Phi-lip-pin
Cam-pu-chia
Lào
Việt Nam
Miến Điện
H:Nhận xét về phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc Đông Nam Á ?
- Phong trào phát triển liên tục rộng
khắp.
- Thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham
gia.
- Đấu tranh dưới nhiều hình thức, chủ yếu
là đấu tranh vũ trang. Đều thất bại.
Bài 2: Điền những từ còn trống về dữ liệu cần thiết về chiến tranh thế giới thứ hai
1939 -1945.
1. Số người chết........
2. Số người bị thương....
3. Số tiền chi phi cho chiến tranh....
4. Phe thất bại....
5. Tính chất của chiến tranh....
6. Sự kiện nổi bật nhất trong thời gian chiến tranh....
Bài 3: Lập niên biểu về sự kiện chính của cách mạng Nga từ tháng Hai đến tháng
Mười năm 1917.
Thời gian Sự kiện Kết quả, Ý nghĩa
Ngày 23/2/1917
Ngày 27/2/1917
Ngày 24/10/1917
Ngày 25/2/1917
Bài 4: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để làm rõ nội dung của chính sách kinh tế mới:
Nội dung
Chính sách
kinh tế mới
Bãi bỏ ...............................
Và thay thế........................
Tác dụng:
...........................................
...........................................
Cho phép..................... .....
..........................................
Khuyến khích...................
.........................................
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
H. Cách mạng tháng 10 Nga có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng của
nhân dân thế giới và phong trào cách mạng của nhân dân Việt Nam?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới
- Tìm hiểu thêm tư liệu về Cách mạng tháng Mười Nga; Cuộc chiến tranh thế giới tứ hai
(1939- 1945)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài : Ôn tập chương III
+ Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)
+ Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 – 1939)
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_3031_nam_hoc_2020_2021_truong_ptd.pdf