I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được các chính sách của nhà Tống, Nguyên.
- Tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc thời Minh Thanh.
- Thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, tự hào, yêu nước
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,
mô hình
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời phong kiến
2. Học sinh
- Soạn bài, tìm hiểu niên biểu lịch sử Trung Quốc
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, hướng dẫn học sinh tự
học, so sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chính sách đối nội của nhà Hán
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 5+6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 21/9/2020
TIẾT 5:
BÀI 4. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được các chính sách của nhà Tống, Nguyên.
- Tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc thời Minh Thanh.
- Thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, tự hào, yêu nước
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,
mô hình
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời phong kiến
2. Học sinh
- Soạn bài, tìm hiểu niên biểu lịch sử Trung Quốc
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, hướng dẫn học sinh tự
học, so sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chính sách đối nội của nhà Hán
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
TQ dưới triều Đường trở thành 1 quốc gia phong kiến cường thịnh nhất Châu Á. Sau
đó TQ lại lâm vào tình trạn bị chia cắt suốt nửa thế kỷ ( từ năm 907 – 960). Nhà Tống
được thành lập ở TQ được thống nhất và tiếp tục phát triển.
HĐ 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọn tâm
HS đọc SGK
H: Nhà Tống-Nguyên đã thực hiện
3. Trung Quốc thời Tống – Nguyên.
a) Nhà Tống
- Thi hành 1 số chính sách để ổn định
2
chính sách gì để ổn định đời sống nhân
dân ?
GV phát phiếu học tập cho hs theo
bàn
Kĩ thuật giao nhiệm vụ
H: Những chính sách đó có tác dụng
như thế nào ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Để ổn định đời sống nhân dân ..
GV: Ở phía Bắc TQ có đế quốc Mông
Cổ ngày càng hùng mạnh. Cuối thế kỷ
XIII, lợi dụng nhà Tống suy yếu vua
Mông Cổ đã đem quân tiêu diệt nhà
Tống, lập ra nhà Nguyên ( 1271 –
1368).
GV: Liên hệ đến cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông – Nguyên
thời Trần.
H: (Thảo luận nhóm bàn – 5p): Chính
sách cai trị của nhà Nguyên có những
điển gì khác so với nhà Tống ? Tại sao
lại có sự khác nhau đấy ?
Thảo luận nhóm bàn 3 phút
Kĩ thuật chia sẻ
- Các vua Tống đã thống nhất được TQ
sau hơn nửa thế kỷ TQ bị chia cắt, còn
nhà Nguyên là triều đại ngoại bang do
thôn tính TQ từ nhà Tống mà có được
nên thực hiện cs cai trị trên.
Do đó nhân dân nhiều lần nổi dậy đấu
tranh chống ách thống trị của nhà
Nguyên.
GV: cung cấp
- Nhà Minh do Chu Nguyên Chương
thành lập.
đời sống nhân dân và phát triển đất
nước.
+ Miễn giảm thuế, sưu dịch.
+ Mở mang công trình thủy lợi.
+ Khuyến khích thủ công nghiệp.
b. Nhà Nguyên
- Thực hiện phân biệt đối xử giữa người
Mông và người Hán.
- Cấm người Hán sử dụng vũ khí luyện
tập võ nghệ.
- Cấm người Hán ra đường lập chợ đêm
4. Trung Quốc thời Minh – Thanh
a) Nhà Minh
- Nền kinh tế TBCN:
+ TCN: Xuất hiện các công trường thủ
công chuyên môn hóa, quan hệ chủ -
3
H: Dưới thời Minh kinh tế có điểm gì ?
Tại sao nhà Minh có nền kinh tế và
chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ ?
HS thảo luận 3 phút
Kĩ thuật chia sẻ
- Do cuối triều Minh ruộng đất ngày
càng tập trung vào tay giai cấp quý tộc,
địa chủ, còn nông dân ngày càng cực
khổ. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa
chủ ngày càng gay gắt và cuộc khởi
nghĩa nông dân do Lý Tự Thanh làm
cho nhà Minh sụp đổ, nhà Thanh thành
lập.
GV: Cung cấp
HS: Đọc chữ in nhỏ
H: Sự suy yếu của xã hội TQ thời Minh
- Thanh đã được biểu hiện như thế nào?
GVKL: Do sự suy yếu của xã hội
phong kiến TQ, khởi nghĩa nông dân nổ
ra khắp nơi, . Cách mạng Tân Hợi 1911
đã làm nhà Thanh sụp đổ.
GV: Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
(5p)
Kĩ thuật chia sẻ
N1: Tìm hiểu thành tựu về sử học và
văn học ?
N2: Tìm hiểu thành tựu về sử học và
văn học ?
N3: Tìm hiểu thành tựu về khoa học kỹ
thuật ?
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời.
GV: Nhận xét bổ sung, kết luận chốt
kiến thức.
GV (phân tích mở rộng): Người khởi
xướng Nho giáo là Khổng Tử. Từ thời
người làm thuê.
+ Thương nghiệp: phát triển.
b) Nhà Thanh
- Đối nội: Áp bức dân tộc mua chuộc
địa chủ người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách bế
quan tỏa cảng, bành trướng xâm lược.
5. Văn hóa, khoa học kỹ thuật Trung
Quốc thời phong kiến.
a) Văn hóa
- Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng
4
Hán nho giáo trở thành công cụ thống trị
tinh thần ( quan hệ “tam cương”: vua –
tôi, cha – con, chồng – vợ; “ngũ
thường”: nhân, nghĩa, lễ, chí, tín). Về
sau Nho giáo trở nên bảo thủ lỗi thời và
kìm hãm sự phát triển của xã hội. Phật
giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường
vua Đường đã cử nhà sư dang Ấn Độ
lấy kinh phật như cuộc hành trình đầy
gian nan vất vả của nhà sư Đường
Huyền Trang.
H: Em đọc 1 vài bài thơ của các tác giả
trên ?
H: Kể tên một số công trình kiến trúc
lớn mà em biết ? Quan sát Cố cung H.9
SGK, em có nhận xét gì về kiến trúc Cố
cung ?
HS: Quan sát, miêu tả.
GV: Đây là công trình kiến trúc nghệ
thuật hoàn mỹ, thể hiện óc thẩm mỹ
cũng như tài năng sáng tạo của người
TQ xưa.
GV: Cho HS quan sát H.10 sgk phân
tích cho HS thấy được trình độ cao của
người TQ trong ngành nghề thủ công ở
TQ.
H(K- G): Em đánh giá như thế nào về
các thành tựu văn hóa TQ ?
và đạo đức của giai cấp phong kiến.
- Sử học: Bộ sử ký của Tư Mã Thiên.
- Văn học: + Thời Đường xuất hiện
nhiều nhà thơ nổi tiếng như Đỗ Phủ, Lý
Bạch.
+ Thời Minh – Thanh xuất hiện những
bộ tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn
nghĩa, Tây du ký..
- Kiến trúc: cố cung
b) Khoa học kỹ thuật
- Đạt được nhiều thành tựu: La ban, làm
giấy, nghề in, thuốc súng, gốm, dệt.
=> Đạt nhiều thành tựu rực rỡ chịu ảnh
hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Kể tên các tác phẩm văn, sử học Trung Quốc thời Minh, Thanh
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Nêu suy nghĩ cảm nhận của em về văn hoá Trung quốc thông qua các công trình mà
em đã được quan sát
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về các triều đại Minh, Thanh
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Ôn lại nội dung bài học dựa theo câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 5, tìm hiểu về đất nước Ấn Độ.
+ Tìm hiểu các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ
+ Tìm hiểu các thành tựu văn hóa Ấn Độ
5
Ngày giảng: 24/9/2020
TIẾT 6:
BÀI 5. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được các chính sách cai trị của các chính sách cai trị của các vương triều
và biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.
- Biết được một số thành tựu văn hóa Ấn Độ thời cổ trung đại.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, tự hào, yêu nước
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,
mô hình
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên
- SGK, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học .
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, hướng dẫn học sinh tự
học, so sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số những thành tựu văn hoá, kĩ thuật thời Minh, Thanh
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Trong lịch sử phát triển của văn minh nhân loại Ấn Độ được coi là 1 trong những cái
nôi của loài người. Với bề dày lịch sử và thành tựu văn hoá vĩ đại ấy, Ấn Độ đã có
những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.
HĐ 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Mục 1: Không dạy
GV: Quá trình hình thành và phát triển của
xã hội phong kiến Ấn Độ với 3 triều đại
tiêu biểu: Vương triều Gúp - Ta, hồi giáo
Đê - li, Ấn Độ Mô gôn.
2. Ấn Độ thời phong kiến
6
GV HD hs lập bảng niên biểu về 3 vương
triều
Tên v.triều Thời gian Chính sách
H: Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương
triều Gúp - ta được biểu hiện như thế nào ?
H: Vương triều Hồi giáo ĐêLi đã có những
chính sách cai trị như thế nào? Em có nhận
xét gì về những chính sách đó ?
H: Người Mông cổ thành lập vương triều
Môgôn đã có chính sách cai trị như thế
nào? Theo em những chính sách đó đã tác
động đến Ấn Độ như thế nào?
H( K-G): Điểm giống và khác cơ bản về
chính sách của vương triều Đê-li và Mô-
gôn ?
HS thảo luận nhóm bàn 3 phút
Kĩ thuật chia sẻ
- Giống: Đều do nước ngoài thống trị
- Khác: Vương triều Đê-li duy trì chính
sách kỳ thị tôn giáo, cai trị hà khắc làm cho
mâu thuẫn xã hội gay gắt. Vương triều Mô-
gôn xóa bò kỳ thị tôn giáo đẩy mạnh phát
triển kinh tế xã hội, văn hóa
- Có sự khác nhau do chính sách cai trị của
mỗi vương triều, ảnh hưởng của tư tưởng
tôn giáo.
a) Vương triều Gúp – ta (Thế kỷ IV –
VI)
- Thời kỳ này Ấn Độ trở thành một
quốc gia phong kiến hùng mạnh:
+ Công cụ bằng sắt được sử dụng
+ Kinh tế, xã hội, văn hóa, phát triền.
- Đầu thế kỷ thứ VI vương triều Gúp -
Ta bị diệt vong
b) Vương triều Hồi giáo Đê - Li
( Thế kỷ XII – XVI)
- Thế kỷ XII, Ấn Độ bị người Thổ
Nhĩ Kỳ xâm lược tạo ra, lập ra triều
đại Hồi giáo Đê-li.
- Cướp đoạt ruộng đất.
- Cấm đoán đạo Hin đu.
Chính sách cai trị trên -> mâu thuẫn
dân tộc sâu sắc.
c) Vương triều Ấn Độ Môn – gôn
( thế kỷ XVI – giữa thế kỷ XIX)
- Thế kỷ XVI, người Mông Cổ chiếm
đóng Ấn Độ, lập vương triều Môn –
gôn.
- Chính sách cai trị của người Mông
Cổ:
+ Xóa bỏ kỳ thị tôn giáo
+ Khôi phục kinh tế phát triển văn Ấn
Độ
-> Phát triển hưng thịnh nhất.
7
HS: tìm hiểu thông tin SGK.
H : Người Ấn Độ đã đạt được những thành
tựu gì về văn hóa?
GV : Cho HS quan sát hình ảnh chưa Phạn
dùng làm chữ viết riêng, dùng làm ngôn
ngữ, văn tự, để sáng tác các tác phẩm văn
học, thơ ca. Đây là nguồn gốc của chữ viết
Hin Đu.
GV( giải thích) : Đạo Bà La Môn có bộ
kinh Vê – đa là bộ kinh cổ xưa nhất, đạo
Hin đu là một tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ
hiện nay.
H : Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của
Ấn Độ mà em biết? (Ma-ha-bha-rata, Ra-
ma-ya-na; Sơ-kun-tơ-ra; Ka-li-đa-sa )
- Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ
kinh và là nguồn gốc của chữ Hin đu.
GV(giải thích):
- Kiến trúc Hindu: đền thờ hình tháp nhọn
nhiều tầng được trang trí tỉ mỉ bằng các bức
phù điêu
- Kiến trúc Phật giáo : với những ngôi chùa
xây bằng đá và khoét sâu vào vách núi tháp
có mái tròn như có bát úp.
GV: cho HS quan sát H11 GV phóng to →
kiến trúc Hinđu.
H: Kiến trúc ấn Độ có gì đặc sắc ?
- Tháp nhọn , nhiều tầng, trang trí bằng
phù điêu.
GV( miêu tả): Đền hang A-Jan- Ta.
GV( liên hệ): ảnh hưởng của văn hóa Ấn
Độ đến văn hóa Việt Nam qua các công
trình kiến trúc.
H( K-G): Nhận xét chung về văn hóa Ấn
Độ ?
H( K-G): Vì sao Ấn Độ được coi là 1 trong
những trung tâm của văn minh nhân loại ?
HS thảo luận nhóm bàn 3 phút
Kĩ thuật chia sẻ
- Được hình thành sớm
2. Văn hóa Ấn Độ
- Chữ viết: chữ Phạn
- Tôn giáo : Đạo Bà la môn và Đạo
Hindu.
- Nền văn học Hin đu : giáo lí , luật
pháp, sử thi thơ ca...
- Nghệ thuật kiến trúc: kiến trúc
Hinđu, kiến trúc phật giáo.
=> Văn hóa Ấn Độ phong phú, đa
dạng, độc đáo, có nhiều đóng góp cho
nền văn minh nhân loại.
8
- Có một nền văn hóa phát triển cao phong
phú toàn diện. Một số thành tựu được sử
dụng đến ngày nay. Hầu hết Đông Nam Á
đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ (
kiến trúc: Lào, Thái Lan..) tiếp thu Đạo
Phật và đạo Hindu.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Lập bảng niên biểu về 3 vương triều Ấn Độ thời phong kiến
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Ấn Độ thuộc Châu lục nào?
- Văn hoá Việt nam chịu ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ như thế nào?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về văn hoá Ấn Độ
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Học thuộc bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu, về quốc gia Đông Nam Á
+ Tìm hiểu ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia, đó là những quốc gia nào.
+ Điều kiện tự nhiên ví trí địa lý của các quốc gia ĐNÁ.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_56_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.pdf