Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Các chính sách của nhà nước đối với giáo dục và sự phát triển của giáo dục khoa

cử.

- Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật.

2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm

chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà

trường, xã hội và môi trường sống)

3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác,

hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và

làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết

kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được các chính sách giáo dục khoa cử.

Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật. Các danh nhân văn hóa

tiêu biểu.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá các chính sách giáo

dục khoa cử. Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật.

- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu các chính sách

giáo dục khoa cử. Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 68 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/5/2020 Ngày giảng: 7A2: 11/5/2020 Tiết 43 - Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (Tiếp III) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Các chính sách của nhà nước đối với giáo dục và sự phát triển của giáo dục khoa cử. - Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật. 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được các chính sách giáo dục khoa cử. Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật. Các danh nhân văn hóa tiêu biểu. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá các chính sách giáo dục khoa cử. Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật. - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu các chính sách giáo dục khoa cử. Những thành tựu cơ bản về văn học, khoa học, nghệ thuật B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phiếu học tập 2. Học sinh: - Học bài cũ, vẽ được tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ - Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 2. Kỹ thuật - Trình bày, động não, công đoạn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Tình hình kinh tế nước ta dưới thời Lê Sơ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Song song với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế- xã hội thời Lê sơ có gì mới? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức cơ bản HS đọc SGK - HĐ cá nhân ? Cho biết tình hình giáo dục ở nước ta thời kì này? - HĐ cá nhân – KT trình bày ? Vì sao thời Lê Sơ hạn chế Phật giáo, Đạo giáo, tôn sùng Nho giáo? - Nhà Lê muốn đề cao nho giáo để phục vụ công việc xây dựng đất nước Bổ sung : Thời Lê sơ , nội dung thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu có “Tứ thư” và “ Ngũ kinh” GV giảng qua về ba kì thi: Hương, Hội, Đình. ? Em có nhận xét gì về giáo dục và thi cử thời Lê sơ? - Giáo dục thời Lê sơ rất quy củ và chặt chẽ. GV: Liên hệ đến ngày nay. - HĐN 4 (5p) – KT công đoạn (phiếu) N1,2 ? Nêu những thành tưụ nổi bật về văn học thời Lê sơ? - Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu ? Các tác phẩm văn học tiêu biểu có nội dung gì? GV: Kể thêm một số tác phẩm khác. N3,4 ? Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? III. Tình hình văn hóa, giáo dục 1. Tình hình giáo dục và khoa cử - Dựng lại Quốc tử giám ở kinh đô, mở trường học ở các lộ, mở khoa thi, cho tất cả mọi người được dự thi. - Ở các đạo, phủ có trường công. Nội dung thi cử là Nho giáo, Nho giáo chiếm độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế. - Thời Lê sơ (1428-1527) tổ chức 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật a. Văn học. - Văn học chữ Hán được duy trì, văn học chữ Nôm rất phát triển. - Văn học có nội dung yêu nước sâu sắc, thẻ hiện niềm tự hào, tinh thần bất khuất của dân tộc. b. Khoa học - Sử học : Đại việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục... - Địa lí: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ... ? Em có nhận xét gì về những thành tựu đó? N5,6 ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu? ? Nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu biểu? - Y học: Bản thảo thực vật toát yếu - Toán học: Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp c. Nghệ thuật - Sân khấu: chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển nhanh. - Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện rõ nét và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại cung điện Lam Kinh ( Thanh Hoá). IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc (không dạy) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: ? Nhận xét tình hình văn hóa, giáo dục nước ta dưới thời Lê? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Xã hội thời Lê Sơ và thời Lý-Trần có những điểm khác nhau cơ bản gì? - Thời Lý-Trần: Tầng lớp quý tộc, vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền lực; nông dân, nô tì chiếm số đông trong xã hội. - Thời Lê Sơ: Tầng lớp nô tì giảm và được giải phóng vào cuối thời Lê Sơ, tầng lớp địa chủ tư hữu phát triển. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo (Thực hiện ở nhà) - Giáo viên giao nhiệm vụ ? Tình hình giáo dục và khoa cử hiện nay ở địa phương em như thế nào? (nộp kết quả vào tiết 45) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài nắm vững Tình hình giáo dục và khoa cử. văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ. - Chuẩn bị bài mới phần: Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI - XVIII + Nét chính về nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài thế kỉ XVI, XVIII. Nguyên nhân sự khác nhau. + Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ XVI, XVIII. Ngày soạn:12/5/2020 Ngày giảng: 7A2: 14/5//2020 CHƯƠNG V. ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII Tiết 44- Bài 23 KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Tình hình nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài thế kỉ XVI, XVIII. Nguyên nhân sự khác nhau. - Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ XVI, XVIII. 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được tình hình kinh tế Đại Việt. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá các chính sách kinh tế của Đại Việt thế kỉ XVI-XVIII. - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Tìm hiểu các chính sách kinh tế. II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Bài soạn, phiếu học tập 2.HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi của GV III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Rèn cho học sinh phương pháp tự học; tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác; thông qua kiểm tra, đánh giá 2. Kĩ thuật: - Chuyển giao, thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS - Trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả học tập của học sinh IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Tình hình giáo dục, khoa cử thời Lê Sơ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ? Kinh tế nông nghiệp ở đàng trong và đàng ngoài có gì khác nhau? ? Kể tên 1 số làng nghề thủ công nổi tiếng? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức cơ bản GV nói qua về sự chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài. Yêu cầu học sinh đọc SGK. H: Hãy cho biết tình hình nông nghiệp Đàng Ngoài? H: Cường hào đem cầm bán ruộng đất công ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp? HS theo dõi SGK H: Đàng Trong, chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không? Nhằm mục đích gì? - Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống lại họ Trịnh. H: Chúa Nguyễn đã có những chính sách gì để khuyến khích khai hoang? Kết quả của những chính sách đó? H: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ mới? H: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào hiện nay? GV: Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ ngày nay vị trí các địa danh nói trên. H: Những chính sách đó đã tác động tới nền nông nghiệp Đàng Trong như thế nào? H: So sánh nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong, nguyên nhân vì sao có sự khác nhau đó? HS thảo luận (4 phút) và cử đại diện 1. Nông nghiệp * Đàng Ngoài: - Sản xuất nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng. Chính quyền Trịnh- Lê ít quan tâm đến công tác thủy lợi và tổ chức khai hoang. - Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán. - Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn Nam và Thanh- Nghệ, nhân dân phải bỏ làng đi phiêu tán. * Đàng Trong: - Tổ chức di dân khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận- Quảng. - Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh khi kinh lí qua phía Nam đã đặt phủ Gia Định. - Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên nên nông nghiệp phát triển nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long. trình bày. GV chốt lại nội dung bài. HS đọc SGK. Kĩ thuật công đoạn 5p Nhóm 1,3: Thủ công nghiệp Nhóm 2,4 Thương nghiệp H: Cho biết tình hình thủ công nghiệp nước ta? GV giới thiệu thêm về 2 nghề thủ công tiêu biểu là Gốm Bát Tràng và đường. GV cho HS quan sát H 51 nhận xét về bình gốm. H: Hãy kể tên một vài làng thủ công hiện nay ở nước ta mà em biết? GV mở rộng kiến thức. HS đọc phần còn lại. H: Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào? H: Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? Nơi em ở có những phố chợ nào? HS quan sát H.25, nhận xét: cảnh phố xá đông đúc, buôn bán tấp nập. GV liên hệ Hà Nội ngày nay. H: Tại sao Hội An trở thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong? H: Chúa Trịnh và Chúa Nguyễn có thái độ như thế nào về việc buôn bán với nước ngoài? H: Vì sao đến giai đoạn sau ta lại chủ trương hạn chế hoạt động ngoại thương? - Vì sợ họ có ý đồ xâm chiếm nước ta. 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán * Thủ công nghiệp: Từ thế kỉ XVII, xuất hiện nhiều làng thủ công, trong đó có nhiều làng thủ công nổi tiếng: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La Khê (Hà Tây) * Thương nghiệp: - Buôn bán phát triển, nhất là ở các vùng đồng bằng và ven biển, các thương nhân châu Á và châu Âu thường đến phố Hiến và Hội An buôn bán. - Xuất hiện một số đô thị, ngoài Thăng Long còn có phố Hiến (Hưng Yên), Thanh Hà (Thừa Thiên- Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định.. - Các chúa Trịnh, chúa Nguyễn cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí. Về sau hạn chế chính sách ngoại thương, do vậy từ nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị suy tàn dần. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Những nét cơ bản về tình hình nông nghiệp Đàng Trong, Đàng Ngoài. Nêu nguyên nhân sự khác nhau đó. - Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà) - Thống kê Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về một số làng nghề thủ công ở nước ta và ở địa phương. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Chuẩn bị bài 23: Kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI – XVIII (Tiếp) + Điểm mới về tư tưởng, tôn giáo nước ta thế kỉ XVI - XVII. + Hoàn cảnh ra đời, ưu điểm của chữ Quốc ngữ. + Điểm mới về văn học và nghệ thuật dân gian.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_4344_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan