I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được sự chuẩn bị kỹ lượng của nhà Nguyên trong cuộc khang chiến lần
thứ 3
- Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chông Nguyên của quân dân
nhà Trần đặc biệt trận Vân Đồn, chiến thắng Bạch Đằng.
- Trình bày được nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên lần 3
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho Hs kĩ năng sử dụng lược đồ.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại
xâm. Lòng căm thù giặc và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện,
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- SGK, Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Mông Nguyên
- Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng.
2. Học sinh: - SGK. Đọc trước nội dung bài mới trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT
1. Phương Pháp :Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động
học tập cho học sinh
2. Kĩ thuật :sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh, nhận xét và đánh giá.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 28 trang
28 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 25 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11(7A1); 
TIẾT 25 
 BÀI 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC 
 MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). 
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN 
 XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287- 1288) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Biết được sự chuẩn bị kỹ lượng của nhà Nguyên trong cuộc khang chiến lần 
thứ 3 
- Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chông Nguyên của quân dân 
nhà Trần đặc biệt trận Vân Đồn, chiến thắng Bạch Đằng. 
- Trình bày được nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống 
quân Nguyên lần 3 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện cho Hs kĩ năng sử dụng lược đồ. 
3. Thái độ 
- Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại 
xâm. Lòng căm thù giặc và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực 
tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, 
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: 
 - SGK, Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Mông Nguyên 
 - Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng. 
 2. Học sinh: - SGK. Đọc trước nội dung bài mới trả lời câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT 
1. Phương Pháp :Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động 
học tập cho học sinh 
2. Kĩ thuật :sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh, nhận xét và đánh giá. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
Câu hỏi: Trước âm mưu xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên, nhà Trần đã 
chuẩn bị những gì? Sự chuẩn bị đó đã có tác động đến cuộc kháng chiến ntnào? 
3. Bài mới 
* Gv giới thiệu bài: Thất bại sau hai lần xâm lược, vua Nguyên rất tức tối quyết 
tâm xâm lược Đại Việt lần nữa....Vậy trong lần thứ 3 này nhà Nguyên có đạt 
được múc địch tham vọng của mình, nhân dân nhà Trần đã làm gì để chống lại 
cuộc xâm lược lần thứ 3 này của quân Nguyên. Chúng ta cùng tìm hiểu trong 
nội dung bài học hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
+ Âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của nhà Nguyên. 
+ Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên 
với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. 
Hoạt động của giáo viên và 
học sinh 
Nội dung kiến thức cơ 
bản 
GV: Khi nghe tin con trai 
Thoát Hoan của mình bị 
thất bại thảm hại trong 
cuộc xâm lược lần 2 phải 
chui vào ống đồng bắt quân 
lính khiêng chay vua 
Nguyên vô cùng xấu hổ 
quyết tâm xâm lược Đại 
Việt lần thứ 3. 
HS: Đọc SGK - Mục 1 
H: Vì sao quân Nguyên thất 
bại trong cuộc chiến lần 2 
lại quyết tâm xâm lược Đại 
Việt lần 3 ? 
- Chưa từ bỏ ý đồ bánh 
trướng xuống phía nam 
- Quân Nguyên muốn trả thù 
để rửa hận. 
HS: Đọc phần chữ in nhỏ 
SGK. 
H: Nhà Nguyên đã chuẩn bị 
như thế nào trong lần xâm 
lược này ? 
H: Em có nhận xét gì về sự 
chuẩn bị của nhà Nguyên? 
1. Nhà Nguyên xâm lược 
Đại Việt. 
- Nhà Nguyên : Quyết 
tâm xâm lược nước ta lần 
nữa. 
+ Chuẩn bị: Hơn 30 vạn 
quân, nhiều danh tướng, 
hàng trăm thuyền lương, 
thuyền chiến. 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi độngGV: Sau thất bại thảm hại trong hai lần xâm lược 
trước,vua Nuyên vô cùng tức tối quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba để rửa 
nhục và để thực hiện tham vọng mở rộng ách đô hộ của đế chế Nguyên đối với 
các quốc gia ở phía nam Trung Quốc.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược 
Nguyên như thế nào?Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu tiếp bài 14: “ Ba lần 
kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên” 
- Chuẩn bị kỹ lưỡng chu 
đáo hơn về quân số lương 
thực tướng chỉ huy, cẩn 
trọn hơn. 
H: Nhà Trần có sự chuẩn bị 
như thế nào ? 
GV: Sử dụng lược đồ trình 
bày diễn biến 
HS: Lắng nghe, quan sát. 
GV: Ô Mã Nhi được giao 
nhiệm vụ bảo vệ thuyền 
lương của Trương Văn Hổ 
nhưng cho rằng ta không 
chặn được thuyền lương nên 
đã đi trước hội quân ở Vạn 
Kiếp. Trần Khánh Dư cho 
quân mai phục chặn đánh 
đoàn thuyền lương của 
địch. 
H: Em có nhận xét gì về 
việc làm của Ô Mã Nhi ? 
- Đây là 1 hành động sai 
lầm đẩy quân giặc vào tình 
thế khó khăn 
H: Theo em nếu ta phá được 
đoàn thuyên lương của giặc 
sẽ có tác dụng gì ? 
- Phá vỡ kế hoạch đánh lâu 
- Nhà Trần: 
+ Khẩn trương chuẩn bị 
cho cuộc kháng chiến 
+ Tăng cường quân ở 
những nơi hiểm yếu, nhất 
là vùng biên giới và 
vùng biển. 
* Diễn biến: 
-Tháng 12- 1287: 30 vạn 
quân Nguyên tấn công vào 
nước ta : 
 + Bộ: Thoát Hoan→vượt 
biên giới→ Lạng Sơn, 
Bắc Giang, rồi kéo về 
Vạn Kiếp 
 + Thuỷ: Ô Mã Nhi chỉ 
huy ngược sông Bạch Đằng 
rồi tiến về Vạn Kiếp 
- Ta: +Bộ : Trần Quốc 
Tuấn chặn đánh đường 
bộ→rút khỏi Vạn Kiếp-> 
chặn Thăng Long. 
+ Thuỷ: Chặn đánh ở Vân 
Đồn. 
2. Trận Vân Đồn tiêu 
diệt đoàn quân lương của 
Trương Văn Hổ. 
- Diễn biến: 
+ Trấn Khánh Dư mai phục 
dài của địch: giặc rơi vào 
tình trạng không có lương 
ăn, vũ khí, thuốc men.. 
GV: Tường thuật DB của 
trận Vân Đồn 
HS: Trình bày. 
HS: Đọc hàng chữ nhỏ ở 
Sgk. 
H: Chiến thắng Vân Đồn có 
ý nghĩa như thế nào? 
HS: Đọc sgk 
H: Sau trận Vân Đồn, tình 
thế quân Nguyên như thế 
nào? 
GV: Chỉ trên lược đồ 2 
đường rút quân của giặc. 
H: Trần Hưng Đạo có kế 
hoạch gì trong cuộc phản 
công này ? 
H: Khúc sông này đã diễn 
ra những trận thủy chiến ? 
HS: Đọc chữ nhỏ 
H: Vì sao Ngô Quyền lại 
chọn Bạch Đằng làm nơi 
phản công quân địch? 
- Thủy triều thuận lợi chó 
việc bố trí trận địa trên 
sông và quân mai phục. 
GV: Trình bày diễn biến 
chiến thắng Bạch Đằng trên 
lược đồ kết hợp ghi bảng 
H: Em hãy trình bày diễn 
biến trên lược đồ trận 
Bạch Đằng năm 1288? 
HS: Lên bảng trình bày 
H(K-G-Thảo luận nhóm bàn -
3 phút): Cách đánh giặc 
của nhà Trần trong cuộc 
ở Vân Đồn chờ thuyền 
lương giặc qua→chặn 
đánh→thuyền lương bị 
đắm, bị ta chiếm. 
- Ý nghĩa: Cắt đường 
tiếp tế, giặc hoang mang 
khốn đốn. Cổ vũ tinh 
thần chiến đấu của quân 
ta. 
3. Chiến thắng Bạch 
Đằng. 
- Sau trận Vân Đồn, quân 
Nguyên khó khăn, thiếu 
lương thực, bị cô lập. 
- Thoát Hoan quyết đinh 
rút lui về Vạn Kiếp và 
từ đây rút lui về nước 
theo hai đường thủy bộ 
* Diễn biến 
- Nhà Trần quyết định mở 
cuộc phản công lớn ở hai 
mặt trận thủy bộ. 
 - Thuỷ: +Đầu Tháng 4-
1288 Ô Mã Nhi rút về 
theo sông BĐ. 
 + Ta nhử giặc vào, chờ 
nước rút: cọc ngầm + 
quân mai→ giặc bị đánh 
tan tành, Ô Mã Nhi bị 
bắt. 
 - Bộ: + Thoát Hoan→ 
Vạn Kiếp→ Lạng Sơn→ 
kháng chiến lần 3 có gì 
giống và khác so với lần 
thứ 2 ? 
- Giống: Vừa đánh vừa rút 
lui thực hiện kế: vườn 
không nhà trống, lợi dụng 
thời cơ khi giặc gặp khó 
khăn quân ta phản công. 
- Khác: Trong lần 3 ta chủ 
động phản công tiêu diệt 
hoàn toàn quân giặc ở trận 
Vân Đồn, bố trí trận địa 
mai phục trên sông Bạch 
Đằng. 
H( K – G): So sánh trận 
chiến trên sông Bạch Đằng 
của Ngô Quyền và Trần Quốc 
Tuấn về sự chuẩn bị và 
cách đánh ? 
- Biết lợi dụng điều kiện 
tự nhiên để đánh giặc, 
đánh nơi hiểm yếu. 
H: Em hãy cho biết nguyên 
nhân nào dẫn tới thắng lợi 
? 
H: Ý nghĩa lịch sử của 
cuộc kháng chiến ? 
H: Em trình bày diễn biến 
trận Bạch Đằng trên lược 
đồ ? 
HS: Gọi 1-2 Hs lên trình 
bày – HS khác nhận xét. 
GV: Nhận xét bổ sung những 
thiếu xót của hs 
Quảng Tây. 
 + Ta chặn đánh ở biên 
giới. 
*Kết quả : Cuộc kháng 
chiến lần thứ 3 chống 
quân Nguyên đã kết thúc 
thắng lợi vẻ vang. 
* Nguyên nhân thắng lợi 
- Có chiến thuật đúng 
đắn biết lợi dụng địa 
hình địa lợi chọn thời 
cơ. 
* Ý nghĩa 
 - Đập tan hoàn toàn âm 
mưu xâm lược ĐV của quân 
Nguyên. 
- Bảo vệ vững chắc nền 
độc lập dân tộc 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
GV: Đánh giá và chốt lại cách đánh giặc của nhà Trần. 
Ngày giảng: 07/11(7A1) 
TIẾT 26 
BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC 
 MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). 
III. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN 
KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN. 
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
 - HS biết: 
 + Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược 
Mông - Nguyên. 
 + Ý nghĩa lịch sử. 
 - HS hiểu:Cả ba lần kháng chiến đều diễn ra trong hoàn cảnh có nhiều khó 
khăn,thử thách to lớn song dân tộc ta đã chiến thắng vẻ vang. 
 - HS vận dụng:Trong bối cảnh lịch sử hiện nay. 
 2.Kĩ năng: 
 a. Rèn kĩ năng :phân tích, so sánh, rút ra nhận xét. 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
+ Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ. 
Câu hỏi thảo luận: 
 Cách đánh giặc trong cuộc kháng chiến lần thứ 3 là gì? 
 Có gì giống và khác với lần 1 và lần 2. 
HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn(5) 
So sánh cách đánh giặc của Trần Quốc Tuấn với cách đánh giặc trên sông Bạch đằng 
của Ngô Quyền? 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Sưu tầm tranh ảnh về trận đánh, những hình ảnh, bài thơ,về một số vị tướng giỏi thời 
nhà Trần 
Bài vừa học Học bài và làm vở bài tập 
Chuẩn bị bài tiếp theo Tìm hiểu phần IV 
 - Nguyên nhân thắng lợi 
 - ý nghĩa lịch sử. 
 b.Năng lực cần hình thành:So sánh,phân tích,phản biện,khái quát hóa 
 3.Tư tưởng,thái độ 
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết 
dân tộc 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực 
tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, 
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. CHUẨN BỊ 
 1.Giáo viên 
 - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập 
 - Bản đồ dế quốc Mông Cổ TK XIII. 
 - Bài “Hịch Tướng Sĩ” của Trần Quốc Tuấn. 
 - Một số tư liệu và một số nhân vật tiêu biểu trong 3 cuộc kháng chiến. Lược 
đồ kháng chiến lần 3 chống quân Nguyên. 
 2. Học sinh 
 - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV 
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 
1.Phương pháp :Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS 
2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm cặp,cá nhân 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
Câu hỏi: Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng 1288 ? 
- Nhà Trần quyết định mở cuộc phản công lớn ở hai mặt trận thủy bộ. 
 - Thuỷ:+ đầu Tháng 4-1288 Ô Mã Nhi rút về theo sông BĐ. 
 + Ta nhử giặc vào, chờ nước rút: cọc ngầm + quân mai→ giặc bị đánh tan tành, 
Ô Mã Nhi bị bắt. 
 - Bộ: + Thoát Hoan→ Vạn Kiếp→ Lạng Sơn→ Quảng Tây. 
 + Ta chặn đánh ở biên giới. 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV:Chiếu lại chiến thắng Bạch Đằng 
GV: ở những bài học trước ,chúng ta thấy cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược 
Mông -Nguyên của quân dân nhà Trần đã diễn ra trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn 
,gian nguy nhưng đã giành thắng lợi vẻ vang.Vậy nguyên nhân nào đã đưa đến thắng lợi 
đó?Và có ý nghĩa gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 + Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - 
Nguyên. 
 + Ý nghĩa lịch sử. 
Hoạt động của giáo viên và 
học sinh 
Nội dung kiến thức cơ 
bản 
H: Những nguyên nhân nào 
giúp ta thắng lợi trong 3 
cuộc kháng chiến chống 
quân M-N? 
HS: Trình bày, phân tích 
từng nguyên nhân 
H: Hãy nêu 1 số dẫn chứng 
để thấy tất cả các tầng 
lớp nhân dân đều tham gia 
đánh giặc ? 
HS: Thảo luận cặp đôi-2 
+ Theo lệnh triều đình 
thực hiện kế “vườn không 
nhà trống” 
+Tự vũ trang đánh giặc. 
+ Hăng hái tổ chức các đội 
dân binh ở miền núi. 
H: Nêu những việc làm của 
vua Trần chuẩn bị cho 3 
lần kháng chiến? 
+ Chăm cho đời sống của 
nhân dân (đọc chữ nhỏ SGK) 
+ Giải quyết bất hoà trong 
nội bộ → đặt lợi ích dân 
tộc lên trên hết. 
+ Thống nhất tư tưởng, ý 
chí đánh giặc. 
H(K-G): Trình bày những 
công lao to lớn của TQ 
Tuấn trong 3 cuộc kháng 
chiến chống quân xâm lược 
Mông Nguyên? 
- Trần Quốc Tuấn giữa vai 
trò làm tổng chỉ huy quân 
1. Nguyên nhân thắng lợi 
- Trong 3 lần kháng 
chiến tất cả các tầng 
lớp nhân dân, các thành 
phần dân tộc đều tham 
gia đánh giặc 
- Sự chuẩn bị chu đáo về 
mọi mặt của nhà Trần. 
- Tinh thần chiến đấu 
dũng cảm, dám hi sinh 
của tướng sỹ. Đặc biệt 
những người tướng tài: 
Trần Quốc Tuấn, Trần 
Khánh Dư, Trần Nhật Duật 
... 
đội 
- Tổ chức các buổi duyệt 
binh, tập luyện binh sĩ 
- Viết bài: Hịch tướng sĩ 
- Là vị tướng chỉ huy dẫn 
đầu trong cuộc phản công 
lớn tiêu diệt quân địch 
đặc biệt trong trận Bạch 
Đằng. 
H: Cách đánh giặc đúng 
đắn, sáng tạo thể hiện như 
thế nào trong kháng chiến? 
* HS thảo luận nhóm bàn 
+ Kế hoạch “vườn không nhà 
trống”. 
+ Tránh chổ mạnh; đánh chỗ 
yếu. 
+ Phát huy lợi thế của ta, 
lấy yếu đánh mạnh..., 
khoan thư sức dân.... 
+Buộc địch phải chuyển thế 
chủ động → bị động. 
GV: MCổ là 1 đế quốc hùng 
mạnh lúc bấy giờ. Xâm lược 
Đại Việt với sức mạnh ghê 
gớm: 1258: 3 vạn quân, 
1285: 50 vạn quân, 1828-
1288: 30 vạn, đình chỉ 
cuộc xâm lược Nhật Bản. 
Với lực lượng mạnh như vậy 
song 3 lần xâm lược nước 
ta đều thất bại thảm hại. 
H: Những thắng lợi của 
quân dân ta trong hoàn 
cảnh như vậy có ý nghĩa 
gì? 
- Chiến lược, chiến 
thuật đúng đắn, sáng 
tạo. 
2. Ý nghĩa lịch sử 
- Đập tan tham vọng và ý 
chí xâm lược Đại Việt, 
bảo vệ độc lập dân tộc 
và toàn vẹn lãnh thổ. 
- Thể hiện sức mạnh của 
dân tộc đánh bại mọi kẻ 
thù xâm lược 
- Góp phần xây dựng 
truyền thống dân tộc học 
thuyết quân sự 
- Để lại nhiều bài học 
cho đời sau. 
- Ngăn chặn cuộc xâm 
lược của quân Nguyên đối 
với nước khác. 
GV: MCổ mạnh khi xâm lược 
lược Đại Việt chúng chỉ có 
mđ làm bàn đạp tấn công 
các nước. Nhưng đến lần 3 
vua Nguyên phải nói rằng 
“không coi Giao chỉ là 
nước nhỏ mà khinh thường”. 
Sức mạnh của Đại Việt được 
khẳng định: “khoan thử sức 
dân.. giữ nước” 
H(K-G): Nêu những bài học 
lịch sử từ ba lần kháng 
chiến chống Mông- Nguyên ? 
- Dùng mưu trí mà đánh 
giặc, đoàn kết dân tộc để 
có được sức mạnh 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
- GV cho HS trao đổi các câu hỏi: 
 + Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ. 
+ Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? Trong các ý nghĩa đó theo em ý nghĩa 
nào mang tính quốc tế? 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
H : Kể tên các vua thời Trần gắn với 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên ? 
GV chốt: Lần 1:Trần Cảnh 
Lần 2: Trần Nhân Tông 
Lần 3: Trần Nhân Tông 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
 - Kể tên các danh tướng giỏi thời Trần. 
Chuẩn bị bài tiếp theo 
 - Tìm hiểu bài 15 phần I :+ Tình hình kinh tế, xã hội sau chiến tranh 
 + Tình hình kinh tế 
 + Tình hình xã hội 
Ngày giảng: 07/11 (7A1) 
TIẾT 27 
BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN 
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Hiều và trình bày được những nét chính về: 
- Sự phát triển của kinh tế thời Trần sau chiến tranh và nguyên nhân sự phát 
triển đó từ những chính sách biện pháp tích cực của nhà nước và sự phát triển 
của nhân dân 
- Tình hình xã hội sau cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. 
2. Kĩ năng 
 - Nhận xét các sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ 
3. Tư tưởng 
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn 
hoá dân tộc. 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực 
tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, 
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV; Tranh ảnh, bản phụ. 
2. Học sinh: 
- SGK, đọc tìm hiểu trước nội dung bài, trả lời câu hỏi SGK 
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 
1.Phương pháp :Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS 
2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm cặp,cá nhân 
IV. TIỂN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: Thế kỷ XIII, quân dân Đại Việt dưới sự chỉ huy của 
vương triều Trần đã giành thắng lợi vang dội trong 3 lần kháng chiến chống 
quân xâm lược M-N, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. Ngay sau chiến 
tranh nhà Trần thực hiện nhiều chính sách để phát triển kinh tế, xã hội dưới thời 
Trần như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV: Ba lần quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta chúng đã tàn phá nặng nề nền 
kinh tế, xóm làng Đại Việt. Ngay sau khi kháng chiến thắng lợi, nhà Trần bắt tay ngay 
vào công cuộc khô phục kinh tế, ổn định tình hình xã hội. Vậy nhà Trần đã làm gì để 
Hoạt động của giáo viên và 
học sinh 
Nội dung kiến thức cơ 
bản 
H: Nói đến sự phát triển 
kinh tế là nói đến những 
mặt sản xuất nào? 
 - Nông nghiệp, thủ công 
nghiệp, thương nghiệp. 
HS: Đọc SGK 
H(K-G) Sau chiến tranh nhà 
Trần đã làm gì để khôi phục 
và phát triển NN? 
GV: Giải thích thế nào là 
điền trang: ruộng đất của 
vương hầu quý tộc quan lại, 
công chúa được nhà nước cho 
phép đi chiêu tập nông dân 
khai hoang các vùng đất ở 
ven sông ven biển. 
GV: Giải thích khái niệm 
- Thái ấp: đất đai của nhà 
vua qúy tôc phong cho các 
vương hầu 
- Vương hầu: tầng lớp trung 
cao cấp thời pk 
- Quý tộc: tầng lớp có 
nhiều đặc quyền trong xã 
hội phong kiến. 
H: Em nhận xét gì về các 
1. Tình hình kinh tế 
sau chiến tranh 
*Nông nghiệp: 
- Biện pháp: 
+ Khuyến khích sản suất 
mở rộng diện tích trồng 
trọt. 
+ Khai khẩn đất hoang. 
+ Thành lập làng xã. 
+ Củng cố đê điều. 
+ Các vương hầu quý tộc 
chiêu tập nông đân 
không có đất đi khai 
hoang lập điền trang 
- Ban thái ấp cho các 
vương hầu quý tộc 
-> Biện pháp tích cực, 
phù hợp 
-> Nông nghiệp được 
phục hồi và nhanh chóng 
phát triển. 
khắc phục hậu quả chiến tranh . Hôm nay cô cùng các em học bài 15 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 + Một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương 
nghiệp) của nước ta sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên -Mông. 
+ Tình hình xã hội có sự phân hóa mạnh mẽ. 
biện pháp phát triển nông 
nghiệp? 
H: Những biện pháp đó giúp 
NN sau chiến tranh đạt kết 
quả ntn? 
H: So với thời Lý, ruộng tư 
thời Trần có gì khác? 
- Ruộng tư có nhiều hình 
thức sở hữu: nông dân, địa 
chủ, quý tộc 
H: Theo em, tại sao ruộng 
tư thời Trần lại phát triển 
mạnh ? 
- Khuyến khích khai hoang. 
- Nhà nước cấp đất cho 
những người có công: thái 
ấp ... 
 Mặc dù ruộng đất tư 
nhiều nhưng ruộng đất công, 
ruộng làng xã vẫn chiếm 
phần lớn và là nguồn thu 
chủ yếu của cả nước. 
H(K-G) Em có nhận xét gì về 
tình hình kinh tế NN của 
Đại Việt sau chiến tranh? 
- Càng ngày càng phát triển 
hơn trước 
GV: Cung cấp 
HS: Quan sát h 35,36 SGK 
H: Quan sát hiện vật trong 
ảnh em thấy có hoa văn gì? 
Những hoa văn trang trí thể 
hiện điều gì? 
H: Nhận xét gì về thủ công 
nghiệp thời Trần? 
GV: Giới thiệu về kỹ thuật 
đóng tàu, thuyền đánh cá và 
đi biển: 20 - 25 người chèo 
gồm 2 lớp, người chèo ngồi 
*Thủ công nghiệp: 
+Do nhà nước có quản 
lý: Nhiều ngành nghề: 
dệt, gốm, đúc đồng, 
đóng tàu, chế tạo vũ 
khí. 
+ TCN trong nhân dân: 
phổ biến và phát triển. 
-> Xuất hiện nhiều làng 
nghề, phường nghề, các 
sản phẩm làm ra nhiều 
với trình độ kỹ thuật 
cao. 
*Thương nghiệp: 
- Trao đổi, buôn bán 
trong ngoài nước đẩy 
mạnh. 
- Nhiều trung tâm kinh 
lớp dưới. 
HS: Đọc phần còn lại SGK 
H: NN và TCN phát triển đã 
tác động đến TN thời kỳ này 
ntn? 
H: Nhận xét gì về sự phát 
triển của thương nghiệp 
thời kỳ này? 
- Hoạt động thương nghiệp 
diễn ra sầm uất, tấp nập 
hơn trước. 
H: Nguyên nhân sự phát 
triển kinh tế thời Trần? 
- Mặc dù sau chiến tranh 
kinh tế bị tàn phá nặng nề, 
song nhờ những biện pháp, 
sự quan tâm của nhà Trần do 
đó nhanh chóng phục hồi và 
phát triển. 
HS: Đọc SGK mục 2. 
H: Nhắc lại, XH thời Lý có 
những tầng lớp nào? 
- Giai cấp thống trị: vua, 
quan lại quý tộc địa chủ. 
- Giai cấp bị trị: Nông 
dân, thợ thủ công thương 
nhân nô tì. 
H: Thời Trần có những tầng 
lớp xã hội nào? Đặc điểm và 
đời sống của các tầng lớp 
đó? 
H(K-G): So sánh các tầng 
lớp XH thời Lý và thời 
tế mở ra: Thăng Long, 
Vân Đồn ... 
2. Tình hình xã hội sau 
chiến tranh. 
- Tầng lớp thống trị: 
+Vua, vương hầu, quý 
tộc. 
+Quan lại, địa chủ. 
-> Có quyền lực, giàu 
có. 
- Tầng lớp bị trị: 
+ Nông dân, nông dân tá 
điền: Đông đảo. 
+TCN, thương nhân. 
+Nông nô, nô tì. 
 XH ngày càng phân 
hoá sâu sắc. Địa chủ 
ngày càng đông, nông 
nô, nô tỳ ngày càng 
nhiều. 
Trần? 
- Các tầng lớp như nhau 
nhưng mức độ tài sản và 
cách thức bóc lột có khác. 
H: Từ đó ta rút ra nhận 
xét gì về XH thời Trần? 
Ngày giảng: 11/11 (7A1) 
TIẾT 28 BÀI 15 . 
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT 
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Học sinh nắm được: 
- Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa 
dạng. 
- Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình 
nghệ thuật tiêu biểu. 
2. Tư tưởng 
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn 
hoá dân tộc. 
3. Kĩ năng 
- Rèn luyện nhận xét các thành tựu văn hóa 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
1. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến 
thắng chống xâm lược Mông Nguyên 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Vẽ lại sơ đồ bộ máy chính trị 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 
Chuẩn bị bài tiếp theo 
Tìm hiểu phần II : 
+ Đời sống văn hoá dưới thời Trần 
+Văn học thời Trần 
+Giáo dục và khoa học kĩ thuật 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực 
tính toán. 
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, 
sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Tranh ảnh: Tháp Phổ Minh 
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới 
III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 
1.Phương pháp :Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS 
2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm cặp,cá nhân 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
Câu hỏi: Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp đó 
ra sao? 
3.Bài mới 
* Giới thiệu bài: Sau chiến tranh, nhà Trần có nhiều chính sách để phát triển 
kinh tế, bên cạnh đó nhà Trần rất quan tâm đến nền văn hoá giáo dục. 
GV: ở bài học trước,chúng ta đã thấy dưới thời 
Trần mặc dù phải trải qua các cuộc kháng chiến 
chống ngoại xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển.Vậy trên các lĩnh vực khác 
như văn hoá,giáo dục,khoa học,nghệ thuật như thế nào? Đó là nôi dung của bài 
học hôm nay. 
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Thời Trần các tín ngưỡng cổ 
truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. 
GV: Cung cấp 
H: Hãy kể tên một vài tín ngưỡng của 
nhân dân? 
- Như tục thờ tổ tiên, các vị anh hùng 
dân tộc, những người có công với làng 
nước 
1. Đời sống văn hoá 
- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến 
phát triển hơn trước. 
- Đạo Phật phát triển mạnh nhưng 
không bằng thời Lý. 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ) 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: + Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất 
phong phú, đa dạng. 
+ Nền Văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc. 
+ Giáo dục, KH - KT đạt trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 
GV: Nhiều người đi tu, kể cả giai cấp 
thống trị(vua). Chùa mọc ở khắp nơi 
HS: Đọc sgk 
H: Không phát triển bằng thời Lý thể 
hiện ở chỗ nào? 
H: So với đạo Phật, Nho giáo phát 
triển như thế nào?Vì sao nho giáo lại 
phát triển? 
GV: Cụ thể hóa vai trò của nho giáo 
dưới triều Trần, giới thiệu về Chu Văn 
An 
H: Nêu những dẫn chứng về tập quán 
sống giản dị của nhân dân? 
H: Nhận xét về các hoạt động sinh 
hoạt văn hoá của nhân dân ta thời 
Trần? 
H: Ngày nay, nhân dân ta có còn duy 
trì các hoạt động văn hoá đó nữa 
không? 
- Ngày nay nhân dân vẫn tiếp tục duy 
trì và phát triển 
GV: Cung cấp 
H: Kể vài tác phẩm văn học thời Trần 
đã học? 
H: Các tác phẩm văn học thời kỳ này 
chứa đựng nội dung chủ yếu gì? 
H(K-G): Tại sao văn học thời Trần 
pháttriển mạnh mang đậm lòng yêu 
nước tự hào dân tộc? 
- Dưới thời Trần đã trải qua 3 lần 
kháng chiến chống quân xâm lược 
Mông Nguyên và giành thắng lợi trước 
1 đế quốc hùng mạnh nhất thế giới -> 
Tự hào dân tộc 
HS: Đọc hàng chữ nhỏ Sgk. 
H: So sánh giáo dục thời Trần với thời 
Lý? Từ đó em có nhận xét gì về tình 
- Nho giáo phát triển mạn
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_25_den_30_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_25_den_30_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf