Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 18: Thi học kì I

I/ Mục tiêu:

- Những nét chính về Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới sau chiến tranh, những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật, những nét khái quát của tình hình Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá.

II/ Phạm vi:

Bài 9, bài11, bài 12, bài 14

III/ Tiến trình kiểm tra:

Phát đề, dặn dò quy chế

 

doc3 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 18: Thi học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18: THI HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: - Những nét chính về Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới sau chiến tranh, những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật, những nét khái quát của tình hình Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá. II/ Phạm vi: Bài 9, bài11, bài 12, bài 14 III/ Tiến trình kiểm tra: Phát đề, dặn dò quy chế ĐỀ THI HỌC KÌ: I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nội dung đúng: (1 điểm) 1. Đất nước có nền kinh tế phát triển “thần kì” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là a. Mĩ b. Việt Nam c. Tây Đức d. Nhật Bản 2. “Chiến tranh lạnh” chấm dứt vào thời gian a. 12/1980 b. 12/1985 c. 12/1989 d. 12/1990 3. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu từ nước a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Liên Xô. 4. Trong chương trình khai thác lần thứ 2 Pháp đã bỏ vốn đầu tư mạnh nhất vào ngành a. Công nghiệp b. Thương nghiệp c. Giao thông vận tải d. Nông nghiệp và khai mỏ Câu 2: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) Cột A Cột B Nối 1. SEV 2. SEATO 3. NATO 4. ASEAN 5. EU a. Khối quân sự Đông Nam Á b. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương c. Liên minh châu Âu d. Hiệp hội các nước Đông Nam Á 1 với . 2 với . 3 với . 4 với . 5 với Câu 3: Điền từ, cụm từ cho sẵn vào ( ) sao cho phù hợp: (1 điểm) “Nền kinh tế Nhật Bản được khôi phục và chỉ bắt đầu phát triển mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh (1).. (6/1950) – được coi là (2).. đối với nền kinh tế Nhật Bản. Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mĩ gây chiến tranh xâm lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật Bản lại có cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng (3) .. .., vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng (4). trong thế giới tư bản chủ nghĩa” Các từ, cụm từ: a. Triều Tiên; b. thứ hai ; c. “ngọn gió thần”; d. điều kì diệu; e. “thần kì” II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 4: “Chiến tranh lạnh” là gì? Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”? (3 điểm) Câu 5: Tại sao lại nói: “Hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? (1 điểm) Câu 6: Trình bày những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật? (2,5 điểm) Câu 7: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2, Pháp đã thực hiện chính sách văn hóa ngu dân nhằm mục đích gì? (0,5 điểm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 1 2 3 4 Ý đúng d c b d (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 2: Nối : 1 - 0, 2 - b, 3 - a, 4 - d, 5 - c (1 điểm) Câu 3: Điền: 1- a (Triều Tiên), 2 - c (“ngọn gió thần”), 3 - e (“thần kì”), 4 - b (thứ hai) (1 điểm) II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 4: “Chiến tranh lạnh”: là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN (1 điểm) Các xu thế phát triển của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”: - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. (0,5 điểm) - Xác lập “Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm”. (0,5 điểm) - Điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. (0,5 điểm) - Xung đột, nội chiến còn nhiều nơi. (0,5 điểm) Câu 5: “Hòa bình, ổn định, hợp tác, phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc vì: - Thuận lợi: hợp tác, khai thác các nguồn đầu tư và kinh nghiệm quản lí từ các nước, tiếp thu những tiến bộ của khoa học - kĩ thuật trong việc xây dựng và phát triển đất nước. (0,5 điểm) - Thách thức: dễ bị tụt hậu, gặp nhiều rủi ro, bất lợi. (0,5 điểm) Câu 6: Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật: - Khoa học cơ bản:Có những phát minh lớn trong Toán học, Hóa học, Vật lí, Sinh học (0,5 điểm) - Phát minh công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động (0,5 điểm) - Tìm ra nguồn năng lượng mới: mặt Trời, thủy triều, gió, nguyên tử (0,25 điểm) - Sáng chế vật liệu mới: pô-li-me, ti-tan (0,25 điểm) - “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (0,25 điểm) - Tiến bộ trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc (0,5 điểm) - Chinh phục vũ trụ: bay vào vũ trụ, đặt chân lên Mặt Trăng. (0,25 điểm) Câu 7: Mục đích của chính sách ngu dân: làm cho dân ta ngu dốt, lạc hậu để dễ dàng thống trị, kìm kẹp. (0,5 điểm) SƠ ĐỒ MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 9 – NĂM HỌC 2010-2011 Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL Bài 5: Các nước Đông Nam Á C2 (2-b, 4-d) (0,5 đ) 0,5đ Bài 9: Nhật Bản C1 (1-d) (0,25đ) C3 (1-a, 2-c, 3-e, 4-b) (1đ) 1,25đ Bài 10: Các nước Tây Âu C2 (3-a, 5-c) (0,5đ) 0,5đ Bài 11: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai C1 (2-c) (0,25đ) C4 (3đ) C5 (1đ) 4,25đ Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa của cách mạng khoa học - kĩ thuật. C1 (3-b) (0,25đ) C6 (2,5đ) 2,75đ Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất C1 (4-d) (0,25đ) C7 (0,5đ) 0,75đ 5 đ 3,5 đ 1,5đ 10đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_9_tiet_18_thi_hoc_ki_i.doc
Giáo án liên quan