Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 19+20, Bài: Đa dạng thực vật
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 19+20, Bài: Đa dạng thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG THỰC VẬT
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật.
- Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có
mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt
trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
- Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
- Xác định được thực vật có ở môi trường xung quanh và xếp được chúng vào các
nhóm tương ứng.
- Đề xuất được cách thức chăm sóc thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm của chúng
để giúp cây trồng phát triển tốt.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo
dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các
nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá
nhân và của nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao
đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng cường quan sát thế giới Thực vật trong
tự nhiên và xếp được chúng vào các nhóm tương ứng; dựa trên đặc điểm của các nhóm
Thực vật chủ động và có các biện pháp trồng và chăm sóc hợp lí Thực vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết, trình bày và phân biệt được đặc điểm cơ
bản của các nhóm Thực vật; nhận xét nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
- Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát một số đại diện điển hình của các nhóm Thực
vật; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; quan sát,
tìm hiểu, nhận dạng và xếp nhóm các đại diện Thực vật ở địa phương, xung quanh HS.
- Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát, nhận dạng thực vật trong tự nhiên và xếp
được chúng vào các nhóm Thực vật tương ứng; chủ động và có các biện pháp trồng và
chăm sóc hợp lí Thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm sinh học của chúng.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực, cẩn thận khi quan sát mẫu vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của
cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
1 - Yêu quý Thực vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của Thực vật, trồng
và chăm sóc hợp lí cây xanh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh:
+ Sơ đồ các nhóm Thực vật.
+ Rêu tường, dương xỉ, một số loài Dương xỉ thường gặp, cây thông và rừng thông,
cơ quan sinh sản của thông và một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp, ) đại diện
cây có hoa (cây bưởi, hoa hồng, bèo tấm, ).
- Mẫu vật: rêu tường, cây dương xỉ, đoạn cành lá thông, nón thông, cây có hoa (rau
cải, hoa hồng, - tùy điều kiện ở địa phương để sưu tầm mẫu vật).
- Kính lúp, khay đựng mẫu vật.
- Phiếu học tập, giấy A5 (nhiều), bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học: Tìm hiểu về sự đa dạng của
Thực vật thông qua các nhóm Thực vật.
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài
học.
b)Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất, + Theo môi trường sống: thực vật ở
ai đúng nhất?” nước, thực vật trên cạn.
+ Hãy viết tên các đại diện thực vật + Theo kích thước cơ thể: lớn, trung
vào giấy mà em biết, mỗi đại diện ghi trên bình, nhỏ,
1 tờ giấy A5 (2 phút). + Theo công dụng: cây ăn quả, cây
+ Phân loại thực vật thành các nhóm dược liệu,
và nêu cơ sở phân chia.
+ Dán các giấy ghi tên đại diện thực
vật vừa kể được vào các nhóm tương ứng.
+ Kiểm tra, chỉnh sửa kết quả.
- HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn hiểu
biết tham gia trò chơi, nêu rõ quan điểm
phân chia các nhóm thực vật.
- Báo cáo, thảo luận: xác định đúng
các ví dụ thuộc thực vật và xếp được các
đại diện thực vật kể tên vào các nhóm theo
cách phân chia của HS.
- GV ghi lại ý kiến của HS xuất
hiện mâu thuẫn: có quá nhiều cách phân
chia các nhóm thực vật, có những đại diện
không chỉ thuộc 1 nhóm mà còn thuộc
2 nhiều nhóm dựa trên cách phân chia của
HS dẫn dắt để HS quan tâm tới cách
phân chia dựa theo đặc điểm: có mạch dẫn
hoặc không có mạch dẫn; có hạt hoặc
không có hạt; có hoa hoặc không có hoa
tìm hiểu đa dạng thực vật thông qua các
nhóm thực vật.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Xác định tên gọi của các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia
a) Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật.
b) Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ học tập: thực
hiện cá nhân: + Các nhóm TV: Rêu, Dương xỉ, Hạt
+ Quan sát hình 19.1. Các nhóm trần, Hạt kín.
Thực vật, trả lờ câu hỏi: Nêu tên các nhóm + Đặc điểm phân chia: có hay không
thực vật và đặc điểm phân chia. có mạch dẫn, có hạt hay không có hạt, có
- HS thực hiện nhiệm vụ. hoa hay không có hoa.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS nêu
ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + GV nhấn mạnh các nhóm TV
và đặc điểm phân chia
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của các nhóm Thực vật
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có
mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt
trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
- Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
b) Nội dung:
- HS quan sát hình ảnh: rêu- cây rêu, cây dương xỉ, thông- rừng thông, nón thông,
một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp, ), đại diện cây có hoa (cây bưởi, hoa
hồng, bèo tấm, ), thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng sau trong Phiếu học tập:
Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật
Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín
Môi trường sống
3 Đặc điểm cấu tạo
và sinh sản
Đại diện
c) Sản phẩm:
- Ý kiến của nhóm thể hiện trong PHT và câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm 4HS, quan sát hình ảnh đại diện
một số nhóm Thực vật, hoàn thiện Phiếu học tập (bảng: Đặc điểm của các nhóm Thực
vật)- 10 phút.
- HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,
hoàn thiện bảng trong PHT.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV y.c HS: Nêu rõ đặc điểm phân biệt các nhóm Thực vật từ đó thấy được sự
tiến hóa giữa các nhóm Thực vật từ Rêu --- Dương xỉ --- Hạt trần --- Hạt kín.
GV y.c quan sát kĩ hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Hạt trần, cây Hạt kín: Vì
sao gọi là cây Hạt trần, cây Hạt kín? Cây Hạt kín tiến hóa hơn hay cây Hạt trần tiến
hóa hơn? Vì sao?
- HS dựa vào kết quả hoạt động nhóm, quan sát kĩ hình CQSS của cây Hạt trần, cây
Hạt kín trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ GV chuẩn đáp án PHT:
Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật
Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín
Nơi ẩm ướt, Nhiều nơi (đb
Môi trường thường mọc Ưa ẩm, râm nơi có khí hậu
Nhiều nơi.
sống thành từng mát. mát mẻ, vùng
đám. ôn đới).
Có mạch dẫn,
Có mạch dẫn,
Nhỏ bé, Có mạch dẫn, có thân, lá và rễ
có hạt, có hoa.
không có có thân, lá và thật, có hạt,
Hạt được bao
mạch dẫn, có rễ thật, không không có hoa
kín trong quả.
thân và lá, rễ có hạt, không (nón là CQSS).
Đặc điểm cấu
giả, không có có hoa.
tạo và sinh sản
hạt, không có
hoa. - Sinh sản bằng
- Sinh sản bằng
- Sinh sản - Sinh sản bằng hạt (Hạt nằm lộ
hạt (Hạt nằm
bằng bào tử. bào tử. trên các lá noãn
trong quả).
hở).
Cây dương xỉ, Thông hai lá,
Cây rêu Cây hoa hồng,
Đại diện rau bợ, bèo vẩy trắc bách
tường phượng vĩ,
ốc, diệp,
4 + GV nhấn mạnh: Mỗi nhóm TV có đặc điểm riêng. Các nhóm thực vật được sắp xếp
theo chiều hướng tiến hóa, hoàn thiện về tổ chức cơ thể: Từ Rêu--- Dương xỉ--- Hạt trần--
- Hạt kín. Thực vật Hạt kín là tiến hóa nhất nên rất phổ biến trên Trái đất, thích nghi được
với các môi trường sống khác nhau.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Phát triển được năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức
bài học, tự đánh giá, hoàn thiện bài tập.
b) Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học:
+ Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động
vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
+ Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với
thực vật Hạt kín.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
+ HS sắp xếp lại chính xác các Thực vật đã kể tên được vào các nhóm Thực vật vừa
được học và giải thích.
+ Đáp án bảng 19.1:
Đặc điểm Thực vật Hạt trần Thực vật Hạt kín
Rễ Có Có
Cơ quan sinh
Thân Có Có
dưỡng
Lá Có Có
Nón Có Không
Hoa Không Có
Cơ quan sinh sản
Quả Không Có
Hạt Có Có
d) Tổ chức thực hiện:
- GV y.c HS dựa vào kiến thức đã học:
+ Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động
vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
+ Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với
thực vật Hạt kín.
- HS vận dụng kiến thức bài học, thực hiện sắp xếp lại chính xác các thực vật vào các
nhóm, nêu ý kiến giải thích và hoàn thiện bảng 19.1.
- Báo cáo: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV+ HS: nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn đáp án.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, tăng cường quan
sát thực vật trong tự nhiên và thực hành phân nhóm Thực vật, đề xuất được cách
chăm sóc dựa vào hiểu biết về đặc điểm của các nhóm Thực vật.
5 b) Nội dung: HS làm việc cá nhân liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu
được một số Thực vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm,
đề xuất được những lưu ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo cấu trúc:
+ Đại diện cây gì ? Đặc điểm môi trường sống ? Cây này được xếp vào nhóm
Thực vật nào ? Cách chăm sóc cần lưu ý những gì ?
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu được một số Thực
vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, đề xuất được những lưu
ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh (Đại diện cây gì ? Đặc điểm môi
trường sống ? Cây này được xếp vào nhóm Thực vật nào ? Cách chăm sóc cần lưu ý
những gì ?)
- HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
- GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá câu trả lời của HS, rút kinh nghiệm.
Ghi chú: Bài học thực hiện trong 4 tiết:
Tiết1: HĐ 1: Khởi động và HĐ 2.1
Tiết 2: HĐ 2.2
Tiết 3: HĐ 3
Tiết 4: HĐ4
6
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tuan_1920_bai_da_dang_thuc_v.docx