Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 3+4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào

đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).

- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

2. Phẩm chất.

- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo.

- Năng lực đặc thù: Năng lực nhận dạng thực vật.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK

2. Học sinh :

- Tìm hiểu trước nội dung bài. Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).

Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp.

- Đặt vấn đề, hoạt động nhóm.

2. Kỹ thuật.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Đặc điểm chung của thực vật là gì?

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 71 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 3+4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A, B, C 16/9/2020 Tiết 3 - Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 2. Phẩm chất. - Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực nhận dạng thực vật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK 2. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài. Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2). Mẫu vật: Cây cải, cây bưởi, cây khoai lang, cây hoa hồng III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp. - Đặt vấn đề, hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đặc điểm chung của thực vật là gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị lên bàn, quan sát, thảo luận nhóm: + phân chia các mẫu vật đó thành 2 nhóm + cho biết dựa vào đặc điểm nào để phân chia? HS: Quan sát, thảo luận nhóm, phân chia các nhóm TV Đại diện nhóm báo cáo GV: Không nhận xét đúng sai...dẫn dắt Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm các cơ quan của cây cải HS hoạt động cá nhân: quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng ghi nhớ kiến thức, trả lời các câu hỏi: ?Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan? ? Rễ thân lá thuộc cơ quan nào? ? Hoa quả hạt thuộc cơ quan nào? ? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng? ? Chức năng của cơ quan sinh sản? GV: gọi 1 vài HS trả lời, HS khcs nhận xét --> chốt đáp án GV: - Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị theo nhóm -> GV kiểm tra. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát H4.2 kết hợp với mẫu vật mang theo -> Hoàn thành bảng . SGK tr.13. - Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm hoàn thành. Hs: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). -> Nhận xét chung. GV yêu cầu học sinh đọc hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Các cây trong bảng có thể chia thành mấy nhóm? - Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia thực vật thành cây có hoa và cây không có hoa? - Lấy thêm vd một số cây có hoa và không có hoa ở địa phương ? HS: hoạt động cá nhân đọc thông tin, trả lời câu hỏi--> HS khác nhận xét, bổ sung: GV: chốt kiến thức Hoạt động 2.Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. - GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Cây cải có 2 loại cơ quan: + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. - Thực vật được chia làm 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa. - Thực vật có hoa: Đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả, kết hạt -Thực vật không có hoa: Cả đời chúng không bao giờ có hoa. 2. Cây một năm và cây lâu năm. làm bài tập Sgk trang 14. - GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK. - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm? - Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả ? -HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận về cây một năm và cây lâu năm ? - GV nhận xét, kết luận - Gv:Nhấn mạnh : + Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ năm. + Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. Một số cây thực chất là cây nhiều năm nhưng do con người khai thác sớm: VD: cà rốt, sắn Cây lương thực thường là cây một năm. - Cây một năm : Có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm - Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời. HĐ3: LUYỆN TẬP 1, Nhóm cây nào toàn cây lâu năm. A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim. C. Cây na, cây táo, cây su hào. D. Cây đa, cây si, cây bàng. 2, Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào? A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. C. Cả a & b D. Câu a & b đều sai. HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG Gv: Cho hs làm bài tập: Phân biệt 10 cây trong trường: cây có hoa, cây không có hoa. 10 cây 1 năm cây lâu năm Stt Tên cây có hoa Cây không có hoa Cây 1 năm Cây lâu năm 1 2 3 4 - Hs: làm bt - Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”. - Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây. Ngày dạy: 6A, C 17/9/2020 6B 18/9/2020 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tiết 4 - Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: + Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng. + Quan sát tế bào biểu bì vảy hành. 2. Phẩm chất. - Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực nhận dạng thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Kính lúp, kính hiển vi 2. Học sinh: - Tìm hiểu trước nội dung bài - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp. - Đặt vấn đề, hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể quan sát được vật có kích thước rất nhỏ HS: hoạt động cá nhân trả lời GV: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? HS: hoạt động cá nhân trả lời GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung nhận thức Hoạt động 1.Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: - Trình bày cấu tạo của kính lúp? - Kính lúp có tác dụng gì? HS : các nhóm trả lời, bổ sung. - GV: nhận xét , kết luận. - GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho biết: - Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào ? - HS : trả lời, gv kết luận. - GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó? - HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của cây cải . GV giới thiệu thêm kính lúp có đế. Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. - Hình thức: hoạt động nhóm - GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho biết: - Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ? - HS: Quan sát, kể tên các bộ phận của kính hiển vi. - GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của kính hiển vi. - GV: Kính hiển vi có tác dụng gì? - HS : trả lời, bổ sung. - GV: nhận xét, kết luận. - GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi - GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực hành quan sát kính hiển vi. -HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính 1. Kính lúp và cách sử dụng. a. Cấu tạo: - Gồm 2 phần: + Tay cầm (nhựa hoặc kim loạ ) + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung. - Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần b. Cách sử dụng. - Tay trái cầm kính lúp - Để kính sát vật mẫu - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển kính sao cho nhìn rỏ vật nhất  quan sát 2. Kính hiển vi và cách sử dụng. a. Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính: - Chân kính làm bằng kim loại - Thân kính gồm: + Ống kính: Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ) Đĩa quay gắn với vật kính Vật kính có ghi độ phóng đại. + ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ - Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng) * Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần) b. Cách sử dụng. - Đặt và cố định tiểu bản lên bàn hiển vi. kính - Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu. - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu. HĐ3: LUYỆN TẬP. 1, Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi? 2, Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi. HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG. GV yêu cầu HS về nhà sử dụng kính lúp quan sát nhị, nhụy hoa sau đó vẽ lại hình đã quan sát được. HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín, dao lam, nước sạch, bông y tế.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_34_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.pdf