Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 21
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39.
BÀI 41. NHIÊN LIỆU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí).
- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm
thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành
.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm nhiên liệu.
- Phân loại nhiên liệu.
- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Ảnh hoặc tranh vẽ các loại nhiên liệu rắn lỏng khí, biểu đồ hàm lượng cacbon trong
than, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
“Dầu mỏ” và sản phẩm của dầu mỏ là thứ nhiên liệu quan trọng chủ yếu đang được sử
dụng hiện nay. Vậy ngoài những nhiên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ còn những loại nhiên
liệu nào khác?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 2: Nhiên liệu là gì?
(?) Kể tên một vài nhiên liệu thường HS thảo luận I/ Nhiên liệu là gì?
dùng? nhóm trả lời Nhiên liệu là những chất
câu hỏi cháy được, khi cháy toả
- GV: các chất trên khi cháy đều toả nhiều nhiều nhiệt và phát sáng.
nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất Vd: than, xăng, dầu
đó là chất đốt hay nhiên liệu.
Vậy nhiên liệu là gì? Nhiên liệu đóng
vai trò như thế nào trong đời sống sản - HS tự rút ra
xuất? kết luận. - Nhiên liệu mà chúng dùng thường có
nguồn gốc từ tự nhiên Sau một thời
gian khai thác dần cạn kiệt.
Hoạt động 3: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
- GV: Dựa vào trạng thái của nhiên liệu, - HS thảo luận II/ Nhiên liệu được phân
em có thể phân loại nhiên liệu thành mấy nhóm, trả lời loại như thế nào:
loại? Kể tên? câu hỏi 1/ Nhiên liệu rắn:
- GV thuyết trình về sự hình thành than Than gỗ
mỏ. 2/ Nhiên liệu lỏng:
- GV nêu đặc điểm của: Xăng dầu, rựơu
+ Than bùn: hàm lượng C thấp . 3/ Nhiên liệu khí:
+ Than gầy: Khí mỏ dầu, khí lò cốc,
+ Than mỡ: khí than
- HS cho ví dụ về nhiên liệu lỏng, khí
- Ở Việt Nam đang có dự án nghiên cứu
sản xuất ra rựơu tinh khiết làm nhiên liệu
sạch thay thế cho xăng dầu
Hoạt động 4 : Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
III/ Sử dụng nhiên liệu
như thế nào cho hiệu
(?) Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu -HS thảo luận quả.
cho hiệu quả? nhóm trả lời - Cung cấp đủ khí oxi cho
- GV có thể gợi ý để HS tìm ra câu trả lời. câu hỏi quá trình cháy.
(?) Sử dụng như thế nào là có hiệu quả? - Tăng diện tích tiếp xúc
của nhiên liệu với không
khí.
- Điều chỉnh lượng nhiên
liệu để duy trì sự cháy ở
mức độ cần thiết phù hợp
với nhu cầu sử dụng.
C. Hoạt động luyện tập.
HS làm bài tập 1,2,3 sgk
D. Hoạt động vận dụng.
Yêu cầu HS tìm biện pháp tiết kiệm nhiên liệu mà bản thân gia đình đang sử dụng.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
HS tìm hiểu về các nguồn nhiên liệu khác. Tiết 40.
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức về cacbon và hợp chất của C; silic
- Nắm vững kiến thức về bảng tuần hoàn
- Nắm vững kiến thức về Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, Hidrocacbon và nhiên liệu.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán và tính toán hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. THÀNH LẬP MA TRẬN
Mức độ hiểu biết
Nội dung. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG
TN TL TN TL TN TL
Cacbon- hc của cacbon 1 1 1 3
0, 5 0, 5 2,0 3,0
Silic 1 1
0, 5 0,5
Bảng tuần hoàn 1 1 1 3
0, 5 0,5 2,0 3,0 Cấu tạo hợp chất hữu 1 1
cơ 0,5 0, 5
Hidro cacbon 1 1 1 3
0, 5 0,5 2,0 3,0
4 4 2 1 11
TỔNG
2,0 2,0 4,0 2,0 10
III. ĐỀ BÀI KIỂM TRA.
A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nhóm nào gồm các chất khí đều phản ứng với oxi:
A. CO, CO2 B. CO, H2 C. O2, CO2 D. Cl2 ,CO
Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều bị nhiệt phân hủy?
A.CaCO3, K2CO3 B. CaCO3, MgCO3
C. CaCO3, Na2CO3 D. K2CO3, Ca(HCO3)2
Câu 3: Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau:
a. SiO2 và CO2 b. SiO2 và NaOH
c. SiO2 và CaO d. SiO2 và H2SO4
Câu 4 : Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. rắn, lỏng, khí. B.lỏng và khí. C. rắn và lỏng. D. rắn và khí.
Câu 5: Có mấy loại mạch C:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 6: Hidrocacbon là hợp chất của:
A. C và H B. C C. C, H, O D. C, H, N
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí metan thu được mấy lit khí cacbonic (đktc)?
A. 3,36 lit B. 22,4 lit C. 1,12 lit D. 44,8 lit
C©u 8: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IVA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 4, nhóm IIIA D. Chu kì 4, nhóm IVA
B. Tự luận:
Câu 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
C→ CO2 →CaCO3 →CO2
Câu 2 : Đốt hoàn toàn sắt trong 6,72 lít khí clo ở đktc thu được a gam muối. Tính a ?
Câu 3: Tính thể tích dung dịch Brom 0,1M cần dùng để tác dụng hết với 2,24l khí etilen
(đktc)?
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_21.docx