Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 31: Clo - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được:

+Tính chất vật lí của clo.

+ Tính chất hóa học của clo: Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác

dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa

học mạnh. Tác dụng với dung dịch bazơ.

+ Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và

trong công nghiệp.

2. Kỹ năng:

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các

phương trình hóa học minh họa.

- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu

của clo ẩm.

- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.

- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.

- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính

tẩy màu của nước gia - ven.

- Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ.

- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hó học ở đktc.

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 31: Clo - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 Tiết 31 – Bài 26: CLO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được: +Tính chất vật lí của clo. + Tính chất hóa học của clo: Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh. Tác dụng với dung dịch bazơ. + Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa. - Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của clo ẩm. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của nước gia - ven. - Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hó học ở đktc. 3. Thái độ: - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. 4. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh + Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, dd NaOH, H2O 2. HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất hoá học của phi kim? Viết PTPƯ minh hoạ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi ?Trên cơ sở các tính chất hóa học của phi kim em hãy dự đoán các tính chất của Clo và viết PTHH. - HS thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - GV ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng - GV : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi trình bày 1 phút- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo Yêu cầu hs q/s, n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nêu các tính chất vật lí của clo. ? Tính tỉ khối của clo với không khí - HS: Hoạt động cá nhân -> trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí. - Tan được trong nước, rất độc - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ?Clo có những tính chất hoá học của phi kim không. -> Vậy đó là những tính chất nào? Viết PTPƯ cho các tính chất hoá học trên ? Hoạt động nhóm trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - KT trình bày 1 phút ? Qua các PTPƯ trên em rút ra kết luận gì . - GV: Clo có những t/c hoá học của PK II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không? a. Tác dụng với kim loại 2Fe+ 3Cl2 ⎯→⎯ ot 2FeCl3 2Cu+ Cl2 ⎯→⎯ ot 2CuCl2 b. Tác dụng với hiđro H2+ Cl2 ⎯→⎯ ot 2HCl Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: Tác dụng với hầu như tác dụng với hầu hết các KL tạo thành muối Clorua, t/d với Hiđro ... Clo là một PK hoạt động hoá học mạnh. Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. - GV làm thí nghiệm cho hs quan sát - TN1: Điều chế khí Clo và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. - Các nhóm hs theo dõi thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục mùi hắc của khí Clo. - Nước Clo có tính tẩy màu do axit hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay. - KT trình bày 1 phút ? Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học. - HS: Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học + Clo tan vào nước -> Hiện tượng vật lí + Clo pu với nước sinh ra chất mới là HClO và HCl -> Hiện tượng hóa học - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - Yêu cầu hs hoạt động nhóm tìm hiểu thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hết các kim loại, tác dụng với hiđro... → Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh. * Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. 2. Clo còn có những tính chất hoá học nào khác? a. Tác dụng với nước Cl2+ H2O HCl + HClO b. Tác dụng với dung dịch NaOH Cl2 +2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O Natrihipo clorit. - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - GV: Đọc tên sản phẩm. NaCl : Natriclorua. NaClO : Natrihipo clorit. - Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua và Natri hipo clorit được gọi là nước giaven dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hoá mạnh. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - GV: Treo tranh H3.4 SGK - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nêu những ứng dụng của clo. - KT trình bày 1 phút ? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt... - HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO. Trong đó HClO là chất oxi hoá mạnh. - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. III. ỨNG DỤNG CỦA CLO - Dùng để khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. - Điều chế nước giaven, clorua vôi. - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su ... - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - GV: Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm - GV trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm: - TN: Điều chế clo trong phòng thí nghiệm IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm * Nguyên liệu: - MnO2 (KMnO4, KClO3 - Dung dịch HCl đặc * PTPƯ MnO2+4HCl ⎯→⎯ ot MnCl2+ Cl2 + 2H2O - HS làm việc theo nhóm: + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH - GV nhận xét và chốt kết luận. - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: ? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc. ? Thu bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí) ? Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo. ? Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc). ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không. - Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước, đông thời có phản ứng với nước. - GV: Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp. ? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH. - HS: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH. - GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp. 2. Điều chế clo trong công nghiệp * Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. * PT điện phân 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn Hoạt động 3: Luyên tập - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - Yêu cầu SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: - HS: Các nhóm trao đổi – làm BT ra bảng nhóm. Bài tập 1: Viết PTPƯ hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho Clo tác dụng với Al, Cu, H2, nước Bài tập 2: Cho 4,8 (g) kim loại M (có hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 (l) khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được m (g) muối a) Xác định M b) Tính m? * Đáp án Bài tập 1: 2Al + 3Cl2 ⎯→⎯ ot 2AlCl3 Cu + Cl2 ⎯→⎯ ot CuCl2 H2 + Cl2 ⎯→⎯ ot 2HCl Cl2 + H2O → HCl + HClO Bài tập 2: a. PT: M + Cl2 ⎯→⎯ ot MCl2 nCl 2 = 4,22 48,4 = 0,2 (mol) Theo PT: nM = nCl 2 = 0,2 (mol) → M = n m = 2,0 8,4 = 24 Vậy M là Magie, công thức là Mg b. PT: Mg+ Cl2 ⎯→⎯ ot MgCl2 Theo PT: nMgCl 2 = nMg = 0,2 (mol) → mMgCl 2 = 0,2 . 95 = 19 (g) Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà) Bµi 1: Sôc 6,72 (l) khÝ Cl2 vµo 500 ml dung dÞch KOH a M. Ph¶n øng võa ®ñ. a) ViÕt PTHH. b) TÝnh CM c¸c chÊt sau ph¶n øng, gi¶ sö V kh«ng thay ®æi. Bµi 2: Trong phßng thÝ nghiÖm khi lµm thÝ nghiÖm sinh ra c¸c chÊt khÝ ®éc h¹i: HCl; H2S; Cl2; SO2. dïng chÊt nµo sau ®©y ®Ó lo¹i bá chóng lµ tèt nhÊt. a) H2O b) Dd HCl d) Dd NaCl d) Dd NaOH - Gi¶i thÝch vµ viÕt PTHH? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Có thể làm ở nhà) - Ôn bài, làm bài tập 1,3, 6, 9, 11 - SGK.t81 - Nghiên cứu nội dung còn lại của bài - Tìm hiểu thêm về ứng dụng của clo qua internet https://www.youtube.com/watch?v=06vl_AZnzvM - Làm bt: Cho 8,7 g MnO2 t¸c dông võa ®ñ víi Vml dung dÞch HCl 0,5M, sau ph¶n øng sinh ra chÊt khÝ. a) ViÕt PTHH b) TÝnh V dd HCl c) TÝnh V khÝ ë (®ktc) - Học bài, làm bài 2, 4, 5, 7, 8, 10 - SGK.81 - Nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbon. Ngày giảng: 08/11/2019 Tiết 32 – Bài 27: CACBON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được: + Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.( đối với học sinh TB – Y chỉ giới thiệu) + Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. + Ứng dụng của cacbon. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết phương trình hóa học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. 3. Thái độ: - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. 4. Định hướng năng lực. a/ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b/ Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. GV: + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, .... + Hoá chất: Than gỗ, bình oxi, nước, CuO, dd Ca(OH)2 + Mẫu vật: Than chì, than gỗ, than hoa 2. HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Viết PTPƯ minh hoạ? Trình bày các ứng dụng của clo. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi : ?Từ tính chất chung của phi kim hãy dự đoán tính chất hóa học của cacbon. - HS thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời. - GV ghi các ý trả lời của HS ra góc bảng. - GV : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Dạng thù hình là gì. ? Các bon có những dạng thù hình nào. - GV: Giới thiệu các dạng thù hình + Đưa bảng phụ giới thiệu dạng thù hình của cacbon. - Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Điền các t/c vật lý của mỗi dạng thù hình của Cacbon? - HS: Hoạt động nhóm bàn -> đại diện trình bày - GV: Các dạng thù hình của Cacbon, Cacbon vô định hình hoạt động hoá học nhất. Ta chỉ xét cacbon vô định hình I. CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON 1. Dạng thù hình là gì. - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Ví dụ: Oxi có 2 dạng thù hình là: oxi (O2) và ozon (O3) 2. Các bon có những dạng thù hình nào? - Kim cương. - Than chì - Cacbon vô định hình. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - GV: Hướng dẫn HSlàm thí nghiệm theo nhóm: - Cho mực đen chảy qua bột than gỗ. - KT trình bày 1 phút ? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH? - GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh: Than gỗ có tính hấp phụ II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON 1. Tính chất hấp phụ - Thí nghiệm: SGK - Hiện tượng: - Nhận xét: => Kết luận: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. - GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính - GV tổ chức HS làm thí nghiệm theo nhóm - TN2: Đốt than cháy trong bình khí oxi - Các nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Pư tỏa nhiều nhiệt, do đó cacbon được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - GV tổ chức HS làm thí nghiệm theo nhóm. - TN3: Trộn 1 ít bột CuO và than gỗ (2:1) rồi cho vào đáy ống nghiệm khô có ống dẫn khí sang 1 cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Đốt nóng ống nghiệm - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS: Nhận xét hiện tượng Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ, nước vôi trong vẩn đục. - HS: Giải thích hiện tượng. - Vì sao nước vôi trong vẩn đục? - Nước vôi trong có vẩn đục là do khí CO2. ? Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất nào. ? Chất rắn có màu đỏ là Cu. - GV: Ở nhiệt độ cao, cacbon còn khử được nhiều oxit kim loại khác như: PbO, ZnO, ... Lưu ý: Cacbon không khử được oxit của các kim loại mạnh (từ đầu dãy 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với oxi: C + O2 t 0 CO2 b. Tác dụng với oxit của một số kim loại: 2CuO + C t 0 2Cu + CO2 HĐHH đến nhôm). - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: ? Nêu các ứng dụng của cacbon . - HS thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt kiến thức III. ỨNG DỤNG CỦA CACBON - Than chì được dùng làm điênk cực, chất bội trơn, ruột bút chì - Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính - Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu, khử mùi, - Than đá, than gỗ được dùng làm nhiên liệu, (chất đốt) trong công nghiệp, làm chất khử để điều chế kim loại Hoạt động 3: Luyên tập - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập. có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên - Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Bài tập 1: Viết các PTPƯ hoá học xảy ra khi cho cacbon khử (ở nhiệt độ cao) các oxit sau: a. Oxit sắt từ b. Chì (II) oxit c. Sắt (III) oxit Bài tập 2: Tính khối lượng cacbon cần dùng để khử hoàn toàn 12 g CuO. Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc)? Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: * Bài tập: Đốt cháy 1,5g một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư . toàn bộ khí thu được sau p/ư được hấp thụ vào dd nước vôi trong dư , thu được 10g kết tủa a) viết các phương trình p/ư hoá học b) Tính thành phần phần trăm cacbon có trong loại than trên * Đáp án : C + O2 ⎯→⎯ o t CO2 + Q (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O (2) b) Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa thu được là CaCO3 mol M m nCaCO 1,0 100 10 3 === Theo phương trình 2 : molnn CaCOCO 1,032 == mà molnnn COCCO 1,0)2(22 )1()1( === => mC = 0,1 . 12 = 1,2g => %m C = %80%100 5,1 2,1 = Hoạt động 4: Vận dụng(Trên lớp/ở nhà) ?Viết PTHH thể hiện phản ứng cacbon khử Fe2O3, CuO, ZnO, Ag2O ở nhiệt độ cao. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(Làm ở nhà) - Bài tập : Dùng cacbon khử hoàn toàn 16g Fe2O3. Cho toàn bộ kim loại sinh ra phản ứng hết với dung dich HCl 14,6%. Tính khối lượng dd HCl 14,6% cần dùng ? - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - SGK.t84 - Nghiên cứu nội dung bài mới: Các oxit của cacbon - Tìm hiểu ứng dụng của Cacbon qua internet

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_31_clo_nam_hoc_2019_2020_truong_t.pdf
Giáo án liên quan