Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 19
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37.39: HƯỚNG DẪN
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ: PHÒNG VÀ THOÁT HIỂM KHI BỊ NGỘ ĐỘC KHÍ CACBON OXIT
I. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG.
1. Kiến thức.
- Xây dựng được phương án phòng và thoát hiểm ngộ độc khí cácbon oxit..
- Biết được mức độ độc tính và hoàn cảnh, cơ chế gây độc của khí cacsbon oxit.
2. Kỹ năng.
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau
- Rèn luyện kỷ năng thuyết trình, báo cáo khoa học sản phẩm trước tập thể lớp.
- Kỷ năng thoát hieemrkhi bị ngộ độc khí cacbon oxit nói riêng và ngộ độc khí nói
chung.
- Sử dụng các loại dụng cụ, hóa chất đảm bảo nguyên tắc an toàn, vệ sinh, tiết
kiệm
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong làm việc, biết cách làm việc theo nhóm.
- Yêu thích bộ môn, sáng tạo trong đời sống.
4. Năng lực cần đạt.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực thẩm
mỹ, năng lực tính toán.
- Phát triển năng lục đặc thù: Xử lí tình huống, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính,
2. Học sinh: Tài liệu về khí CO và biện pháp phòng và thoát hiểm khi bị ngộ độc khí CO
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Các nhóm phân
công người lên thuyết trình báo cáo.
2. Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin.
- Mục đích: + Nắm được tính chất của các oxit của cacbon. Nguồn tạo ra khí cacbon oxit
và các hoạt động của con người trong đời sống và sản xuất tạo ra nguồn khí cacbon oxit.
+ Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tìm kiếm thông tin
- Cách tiến hành: HS: Nghiên cứu tính chất của các oxit của
* Thông tin từ sgk cacbon.
GV: Hướng dẫn học sinh trong nhóm đọc bài+ Nguồn tự phát tạo ra khí cacbon oxit
28 các oxit của cácbon. + Mức độ độc tính và cơ chế gây độc của
* Thông tin từ các nguồn khác: cacbon oxit gây ra đối với con người
GV: Yêu cầu các nhóm tự tìm kiếm thêm + Cách giải độc khí cacbon oxit trong tình
thông tin tham khảo: huống bị ngộ độc.
+ Các biện pháp phòng tránh và thoát hiểm
khi gặp ngộ độc.
Hoạt động 2: Xử lí thông tin
- Mục đích: + Nắm chắc tính chất hóa học, nguồn gốc, tính độc của cacbon oxit
+ Phát triển năng lực hợp tác, phát hiện vấn đề, năng lực trình bày:
- Cách tiến hành: HS: Trình bày bằng cách nào đó tùy thích
nhưng phải đảm bảo được các nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Giáo viên cho các nhóm học sinh ghi + Tính chất hóa học:
các thông tin đã tìm kiếm được vào giấy A0.+ Tính chất vật lý:
(Có thể hướng dẫn học sinh xử lý thông tin + Nguồn phát:
sau đó sắp xếp lại thông tin khoa học trên + Cơ chế gây độc
giấy A0 bằng sơ đồ tư suy + Cách giải độc khi bị ngộ độc
+ Phương án phòng và thoát hiểm
Lưu ý: Các thành viên trong nhóm phải nắm
được hết các nội dung trên trước khi hoạt
động:
Hoạt động 3: Xây dựng ý tưởng, bố cục, nội dung phương án phòng và thoát hiểm
ngộ độc khí cacbon oxit.
- Mục đích:
+ Nắm được Cơ chế gây ngộ độc cacbon oxit để xây dựng phương án khoa học
+ Đưa ra được các phương án phòng và thoát hiểm ngộ độc cacbon oxit
+ Phát triển năng lực: Quan sát, tổng hợp. Năng lực hợp tác.
- Cách tiến hành: HS: Nội dung phải trình bày được:
GV: Hướng dẫn hs trình bày ý tưởng của - Tính chất vật lý và hóa học của CO
nhóm theo poster, tiêu đề chính: Phòng và - Nguồn phát
thoát hiểm ngộ độc khí CO. - Cơ chế gây độc
- Hình ảnh trong poster phải phong phú, chữ - Phòng và thoát hiểm khi bị ngộ độc
phải trình bày rõ ràng, mỗi hình ảnh cần có - Cách giải độc khi bị ngộ độc
chú thích chú giải, các nội dung nên có ảnh
minh họa.
Hoạt động 4: Lựa chọn, thiết kế và báo cáo sản phẩm
- Mục tiêu: + Trình bày thuyết trình dưới dạng báo cáo khoa học
+ Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, năng lực tính toán,
quản lý kinh tế, năng lục lựa chọn nghề nghiệp.
- Cách tiến hành: HS: Cử đại diện các nhóm báo cáo.
GV: Cho hs trình bày kết quả. Các bạn khác hỗ trợ
GV: Đặt ra câu hỏi, hs trả lời. HS: Các nhóm khác đặt ra các câu hỏi cho
GV: Chốt lại kiến thức. các nhóm báo cáo trả lời.
HS: Tự rút ra kiến thức qua nội dung bài trải
Hãy trình bày những thất bại và biện pháp nghiệm.
khắc phục của nhóm HS: Trình bày sản phẩm của các nhóm.
Báo cáo phải nêu được:
- Tính chất vật lý, hóa học của CO
- Nguồn phát khí CO
- Cơ chế gây ngộ độc của khí CO
- Cách giải độc khi bị ngộ độc
- Phòng và thoát hiểm khi bị ngộ độc
IV. ĐÁNH GIÁ
HS: - Tự dánh giá các thành viên trong nhóm theo mức độ: 0,1,2,3,4. Tên thành viên
Mức độ đóng góp
- Đánh giá hiệu quả của nhóm theo các mức độ A,B,C,D các tiêu chí: Tinh thần làm việc,
hiệu quả làm việc, thảo luận trong nhóm.
Nội Trao đổi, thảo luận trong
Tinh thần làm việc nhóm Hiệu quả làm việc nhóm
dung nhóm
Mức
A B C D A B C D A B C D
độ
GV: Nhận xét, đánh giá buổi báo cáo.
Lưu hồ sơ kết quả các nhóm.
Tiết 38: BÀI 30. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng
trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim
loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm,
xi măng.
2. Kỹ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh,
đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2,
muối silicat.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh. III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke, quy trình sản xuất gốm, xi măng, thuỷ tinh
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
(?) Nguyên tố nào phổ biến nhất trên trái đất?
(?) Em biết gì về nguyên tố đó?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về silic
KHHH: Si
NTK: 28
- GV: Yêu cầu HS đọc sgk cho biết I/ Silic.
trang thái của Silic trong tự nhiên? - HS hoạt động 1. Trạng thái thiên nhiên:
(?) Tìm dẫn chứng chứng tỏ Si là phi cá nhân trả lời Là phi kim phổ biến trong tự
kim phổ biến trong tự nhiên? câu hỏi. nhiên, tồn tại ở dạng hợp chất:
- Bổ sung: pha lê, cát, đất sét cũng cát trắng, đất sét .
chính là hợp chất của Si. 2. Tính chất:
(?) Si có tính chất gì? - Chất rắn, màu xám, khó nóng
- GV thuyết trình về ứng dụng Si: Si chảy, có vẻ sáng, dẫn điện
tinh khiết chế tạo dây cáp quang, yếu. Tinh thể Si tinh khiết là
1 sợi cáp quang bằng sợi tóc chất bán dẫn.
truyền 10.000 dữ liệu/giây, vật liệu - Là phi kim hoạt động hoá
bán dẫn trong kĩ thuật điện tử. học yếu.
to
Si + O2 SiO2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về silic đioxit
II/ Silic dioxit: SiO2 là một
- GV: SiO2 là oxít axít, vậy nó có - HS hoạt động oxít axit.
tính chất gì? nhóm trả lời SiO2+ NaOH
- GV: chốt lại, viết PTPƯ chứng tỏ câu hỏi Na2SiO3+ H2O
tính chất của SiO2. (Natri silicat)
- GV lưu ý HS: SiO2 không tác SiO2 + CaO CaSiO3
dụng với nước. (Canxi silicat)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về công nghiệp silicat
- GV nêu khái quát về công nghiệp - HS thảo luận III/ Sơ lược về công nghiệp
silicat. Yêu cầu HS nghiên cứu cặp đôi trả lời silicat.
thông tin sgk theo nhóm. Trình bày câu hỏi 1. Sản xuất gốm sứ (sgk)
. 2. Sản xuất xi măng (sgk) về sản xuất gốm sứ, sản xuất xi 3. Sản xuất thuỷ tinh (sgk)
măng, sản xuất thuỷ tinh.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận (Đối với sản xuất xi
măng yêu cầu HS trình bày trên sơ
đồ hình 3.20)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại
kiến thức. GV có thể làm rõ cho HS
thấy được điểm khác nhau giữa
gốm, sứ, với ngói. Có thể giải thích
thêm về màu sắc của kính, công
nghệ khắc trên kính
C. Hoạt động luyện tập
(?) Nêu tính chất hóa học của silic và silic ddioxit, từ cá tính chất đó silic có
những ứng dụng gì?
D. Hoạt động vận dụng
(?) Thành phần chính của xi măng là gì? Nguyên liệu sản xuất xi măng.
(?) Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau:
a. SiO2 và CO2 b. SiO2 và NaOH
c. SiO2 và CaO d. SiO2 và H2SO4
E. Hoạt động tìm tòi, mở rông
Tìm hiểu tinh thể của linh kiện điện tử và cách khắc chữ trên vật liệu thủy tinh.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_19.docx