Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra

được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.

- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những

tính chất hoá học của chúng.

- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các

bài tập định tính và định lượng.

2. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.

- Phân biệt được một số oxit cụ thể.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí

nghiệm.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực

quan sát, năng lực hoạt động nhóm

b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí

nghiệm -

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC5

1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập

2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một

phút

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,

* Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.

2- Oxit axit tác dụng với bazơ

+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút.

* Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.

2. Học Sinh

- SGK, Vở ghi

- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm

pdf32 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 08/09/2020 - 9A 07/09/2020 - 9B Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kĩ năng viết phưng trình phản ứng , kĩ năng lập công thức . - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo pheo phương trình hoá học , các khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. 3. Thái độ - Yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phương tiện: SGK,SGV, GA, Kiến thức cơ bản lớp 8. 2. Học Sinh Ôn lại kiến thức lớp 8 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết các PTHH của dãy biến hóa sau ? Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 2 Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới Ôn lại phần lý thuyết Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hệ thống lại các kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: ? Nhắc lại công thức chung của oxit, bazơ, muối? ? Nhắc lại kí hiệu , hoá trị của một số nguyên tố , CTHH của một số gốc axit? ? Quy tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố ? ? Công thức tính tỉ khối của chất khí ? ? Nhắc lại công thức tính C% , CM. Giải thích các đại lượng? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I .Ôn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8. 1. Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ + oxit : RxOy + Axit : HnA + Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm 2.Quy tắc hoá trị Trong hợp chất AxBy Ta có : x.a = y.b 3.Công thức thường dùng a. n = m/M n = V/ 22,4 --> V = n . 22,4 b. dA/H2 = MA / MH2 dA/kk = MA / 29 A – phải là chất khí , thể hơi c. V n CM = %100% x m m C dd ct= Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập: Bài tập 1 :Tính thành phần % của các ngyên tố có trong NH4NO3 GV: Y/c hs nhắc lại các bước làm chính HS : 1 hs lên bảng làm bài , các hs khác làm bài vào vở GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập: II. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 1.Bài tập tính theo CTHH Bài tập 1 : M NH4NO3 = 80g %N = 28. 100% / 80 = 35 % %H = 4.100% / 80 = 5 % %O = 100% - (35%+ 5%) = 60% 2 . Bài tập chọn chất cho phản ứng Bài tập 2: m = n .M M = m/n 3 Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau và chỉ rõ đâu là PƯHH, phân huỷ, thế, oxy hoá khử. a. P + O2 → ? b. KClO3 → ? c. Zn + ? → ? + H2 d. CuO + ? → Cu + ? e. P2O5 + ? → H3PO4 f. CaO + ? → Ca(OH)2 g. ? + ? → H2O - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏihoàn thành bài tập: - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Gv chốt lại pp chung khi làm dạng bt trên a. 4P + 5O2 ⎯→⎯ to 2P2O5 b. 2KClO3 ⎯→⎯ to 2KCl + 3O2 c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2  d. CuO + H2 ⎯→⎯ to Cu + H2O e. P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 f. CaO + H2O → Ca(OH)2 g. 2H2 + O2 ⎯→⎯ to 2H2O - PƯ phân huỷ: b - PƯ HH: a,e,f,g - PƯ thế: c - PƯ oxy hoá khử: d Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập 3 : Hoà tan 2,8 g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng 3.Bài tập tính theo PTHH Bài giải: a.PT : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Ta có : nFe = 2,8/56 =0,05 (mol) Theo PT : nH2 = nFe = 0,05 (mol) vậy VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l) b. Theo PT : nHCl = 2 nFe = 0,1(mol) Vậy VHCl = 0,1/2 = 0,05 (l) c.DD sau phản ứng chứa muối FeCl2 Theo PT : nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) Vdd sau phản ứng = VHCl 0,05 (l) --> CM FeCl2 = 0,05 / 0,05 = 1 (M) Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học ?. 4 + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có chất dư chất phản ứng hết .? Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit b) Sắt → oxit sắt từ → sắt. Hoạt động 5: Vìm tòi mở rộng Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng. V. HƯỚN DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit,khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 . +Tìm hiểu các loại oxit, ứng dụng của một số oxit quan trọng + Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng. ----------------------------------------------- Ngày giảng: 11/09/2020 - 9A 09/09/2020 - 9B Tiết 2. Chủ đề: Oxit (Luyện tập) Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm - III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 5 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK,SGV, GA, * Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. 2- Oxit axit tác dụng với bazơ + Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút. * Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. 2. Học Sinh - SGK, Vở ghi - Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit mà em biết ? - Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs - Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ?Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học tính chất nào của oxit bzơ? ? Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta thu được sản phẩm nào? ? Viết PTHH xảy ra ? - GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như : K2O , Na2O , CaO...cũng có phản ứng tương tự - Yêu cầu hs viết PTHH - Gv làm thí nghiệm HS yêu cầu HS quan sát TN1: Cho CuO tác dụng với HCl - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng I Tính chất hoá học của oxit 1.Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước VD: BaO + H2O Ba(OH)2 N/X : Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm). b. Tác dụng với a xit - Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng với dd HCl - Hiện tượng: 6 dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO...tác dụng được với oxit axit . ?Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì? Viết PTPƯ? Hs lên bảng viết PTHH - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit đã học ở lớp 8? ? Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản phẩm thu được là gì? Viết pthh ? - Hs lên bảng viết PTHH - GV nhận xét và chốt kết luận. - Gv làm thí nghiệm HS yêu cầu HS quan sát TN1: Cho CuO TN2: thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung KT trình bày 1 phút ? So sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit? - Một số học sinh trình bày - GV: Nhận xét. bổ xung. - PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit axit VD: CaO + CO2 CaCO3 => Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối. 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 =>Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit. b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O => Oxit axit tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước c. Tác dụng với oxit bazơ O xit axit tac dụng với 1 số o xit bazơ tạo muối VD: Na2O + SO2 → Na2SO3 Khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục II SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Theo em dựa trên cơ sở nào để phân II. Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, ... 2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, ... 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, ... 4. Oxit không tạo muối: NO, CO, 7 loại oxit? ? Oxit được phân thành những loại nào? Cho vd mỗi loại? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Hs làm BT1 - SGK trang 6 + Hs1: làm a,c; Hs2 làm - Gv chốt Khái quát về sự phân loại oxit bằng sơ đồ tư duy Hoạt động 4: Vận dụng ? Liên hệ vai trò của các oxit trong đời sống ? ? Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4) mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ? Hướng dẫn hs khá giỏi: Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O V. HƯỚN DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK - Tìm hiểu thêm về oxit và ứng dụng của oxit ------------------------------- 8 Ngày giảng: 15/09/2020 - 9A 14/09/2020 - 9B Tiết 3, Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH của mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoả con người. - Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN, trong công nghiệp và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. - Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người - Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH làm cơ sở cho PP điều chế 2. Phẩm chất - Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập thực hành hoá học. - Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực hành - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. - Yêu gia đình, quê hương , đất nước 3. Năng lực a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán b. Năng lực đặc thù Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - SGK,SGV, GA, TN: CaO t/d với nước, CaO t/d với dd HCl +Hoá chất : CaO, HCl +Dụng cụ: ống nghiệm, có thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 9 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày tính chất hoá học của oxit , bazơ?Viết PTPU ? Trình bày tính chất hoá hoc của axit?Viết PTPU 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit bazo mà em biết ? - Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs - Dùng kết quả thi để vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hôm nay chúng ta nghiên cứu oxit quan trọng đại diện cho oxit bazơ đó là CaO. Chúng có những ứng dụng và tính chất hoá học nào? và điều chế chúng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết CTHH, NTK và PTK của canxi oxit ? ? Tên thường gọi của canxi oxit là vôi sống - Gv cho hs quan sát mẫu CaO Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc - Gv thông báo: CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao khoảng 25850C ? Tính chất lí học của CaO ? ? Em hãy cho biết CaO thuộc loại oxit gì KT trình bày 1 phút ? Em hãy dự đoán về tính chất hoá học của CaO ? - Yêu cầu hs quan sát và giải thích thí nghiệm: - Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm - TN1: Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm , sau đó nhỏ từ từ nước và nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd tạo thành . I. Tính chất của canxi oxit CTHH: CaO PTK : 40 đvC Tên thường gọi : Vôi sống I. Canxi ôxit có những tính chất nào ? 1. Tính chất vật lý : - CaO là chất rắn, màu trắng tnc= 25850C 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước 10 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung KT trình bày 1 phút Giải thích việc dùng túi bột vôi sống trong các túi đồ khô? - Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm - TN2: Cho 1 mẫu CaO vào trong ống nghiệm , nhỏ từ từ dung dịch HCl vào . - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv liên hệ đến việc khử chua đất trồng , sử lí nước thải. ? Ngoài 2 tính chất trên , canxi oxit còn thể hiện tính chất nào nữa của một oxit bazơ ? - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Viết PTHH minh hoạ? - Gv: nếu để CaO trong không khí lâu sẽ làm giảm chất lượng của nó vì xảy ra phản ứng với CO2 trong không khí tạo ra đá vôi KT trình bày 1 phút ? Vậy cần phải làm gì để giữ chất lượng của CaO ? ? Qua các thí nghiệm trên, em hãy nêu kết luận về CaO ? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: ? Ở địa phương em CaO được dùng cho những mục đích gì? ? Trình bày các ứng dụng của CaO ? - CaO tác dụng với nước ⎯⎯→ dd bazơ CaO(r) + H2O ⎯⎯→ Ca(OH)2 - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. b.Tác dụng với axit CaO+ 2HCl ⎯⎯→ CaCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 ⎯⎯→ CaCO3 => CaO là oxit bazơ II . Canxi oxit có những ứng dụng gì ? 11 - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong quá trình sử dụng vôi sống Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất vôi sống ? ? Viết các PTPƯ xảy ra trong lò nung vôi - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong các công đoạn sản xuất vôi sống có thể gây ra ô nhiễm môi trường - Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: ? Nêu các ứng dụng của SO2 ? ? Ở địa phương em Lưu huỳnh dioxit có ứng dụng gì? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Khí SO2 được thu bằng cách nào? Vì sao? a) Đẩy nước b) Đẩy khí – Ngửa bình c) Đẩy khí – Úp bình HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung (Vì khí SO2 tan trong nước, nặng hơn kk nên ta thu khí bằng pp đẩy khí và để miệng bình hướng lên trên.) - Dùng trong công nghiệp luyện kim, và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. - Khử chua cho đất - Khử trùng diệt nấm - Xử lí các nước thải công nghiệp - Làm vật liệu trong xây dựng B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I – Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì ? Tự học có hướng dẫn) II . Lưu huỳnh dioxxit có những ứng dụng gì ? - Sản xuất axitsunfuric - Diệt nấm mốc - Làm chất tẩy trắng gỗ trong công nghiệp sản xuất giấy III. Điều chế lưu huỳnh dioxxit? 1. Trong phòng thí nghiệm Cho muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4) 2. Trong công nghiệp - Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 ot⎯⎯→ SO2 - Đốt quặng Pirit (FeS2) 12 - Trình bày cách điều chế SO2 trong công nghiệp ? Viết PTHH? - Hs lên bảng viết pt - GV: Giới thiệu pp điều chế SO2 trong PTN từ Cu và dd H2SO4 (sẽ học trong bài axit sunfuric) 4FeS2 + 11O2 ot⎯⎯→ 2FeO3 + 8SO2 HĐ3: LUYỆN TẬP Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: BT1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau : CaSO3 (3) (1) (2) (4) (5) 2 2 3 2 3 2S SO H SO Na SO SO⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ ⎯⎯→ (6) Na2SO3 Các PTHH 1. S + O2 0t⎯⎯→SO2 2. SO2 + H2O  H2SO3 3. SO2 + CaO  CaSO3 4. H2SO3 + Na2O  Na2SO3 + H2O 5. Na2SO3 + H2SO4  SO2 + H2O + Na2SO4 6. SO2 + Na2O  Na2SO3 HĐ4: VẬN DỤNG Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2. Viết các PTPƯ xảy ra Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20(g) hỗn hợp 2 oxit CaO và CuO vào 500 ml nước. Sau phản ứng còn lại 8,8(g) một chất rắn không tan a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu Bài tập 2: - Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần - Hòa tan 3 mẫu thử vào nước vào nước + TH mẫu thử không tan -> mẫu thử đó là SiO2 + TH mẫu thử tan -> mẫu thử đó là CaO và P2O5 - Nhúng quỳ tím vào 2 dung dịch thu được + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch là Ca(OH)2 -> chất rắn ban đầu là CaO + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển đỏ -> dung dịch là H3PO4 -> chất rắn ban đầu là P2O5 * Hoặc nhỏ dd phenolphtalein vào 2 dd thu được, dd nào làm dd phenolphtalein chuyển màu hồng -> dd là Ca(OH)2 ->chất rắn ban đầu là CaO Bài tập 3 13 a) Ta có PTPƯ: CaO + H2O ⎯⎯→ Ca(OH)2 (*) 2,118,820 =−=CaOm (g) 2,0 56 2,11 == CaOn (mol) Theo (*) ta có 2,0 2)( == CaOOHCa nn (mol) Vậy 4,0 5,0 2,0 2)( =OHCaCM (M) b) %56%100. 20 2,11 % ==CaOm %44%56%100% ===CuOm HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Hướng dẫn gợi ý BT6 + Tính số mol của SO2 và Ca(OH)2 2 2( ) 0,112 0,005( ) 22,4 . 0,7.0,01 0,007( ) SO Ca OH M dd n mol n C V mol = = = = = + PTHH: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O Theo pt : 1mol 1mol 1mol Theo đề : 0,005mol 0,007mol 0,005 + Dựa vào số mol chất thiếu để đặt vào PTHH →Tính mol các chất sau phản ứng + Tính khối lượng các chất sau phản ứng - Số n CaSO3 = n SO2 = 0,005 (mol)  m CaSO3 = 120 . 0,005 = 0,6(g) - Theo PT trên thì số mol của Ca(OH)2 còn dư : n Ca(OH)2 = 0,007 – 0,005 = 0,002(mol)  m Ca(OH)2 dư = 74 . 0,002 = 0,148(g) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Tìm hiểu thếm về các ứng dụng của SO2, CO2 .. qua internet - Tìm hiểu về axit, các tính chất của axit - Làm các bài tập 1-6 SGK - Gọi hs chữa bài tập 1,2 SGK -------------------------------------------------- 14 Ngày giảng: 18/09/2020 - 9A 16/09/2020 - 9B Tiết 4, Bài 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Phẩm chất - HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống , sản xuất - HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit , oxit đã học để làm bài tập hoá học - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên - Cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng hoá chất làm các TN 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thực hành b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK,SGV, GA, - Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm ; kẹp gỗ; ống hút. - Hoá chất : dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd CuSO4; dd NaOH; quỳ tím; Zn; Fe2O3 2. Học sinh : Ôn tập về các tính chất của axit đã học III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ ? nêu dịnh nghĩa axit 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền” Luật chơi: - Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai. - Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. Câu hỏi: Nêu tên các loại axit mà em biết? - Gv ghi các ý của hs ra góc bảng - Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới 15 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Chúng ta đã biết thế nào là axit, vậy axit có những tính chất gì? chúng ta cùng nhau nghiên cứu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm: TN1: Có hai lọ mất nhãn, một lọ chứa nước cất, một lọ chứa dd HCl. Dùng quì tím nhận biết ra từng lọ - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét và chốt kết luận. - Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm: TN2: Cho một viên Zn vào ống nghiệm có chứa 2 – 3ml dd HCl ( H2SO4) - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn của gv + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét và chốt kết luận. - GV: Lưu ý HS HNO3 và H2SO4 đặc là 2 axit có tính oxi hóa rất mạnh, nên khi cho chúng tác dụng với kim loại thì sinh ra muối nhưng không sinh ra khí H2 - Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm: TN3: Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị a) Thí nghiệm (SGK) b) Hiện tượng:Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển màu đỏ c) Nhận xét: Dun

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_8_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf