Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 9

pdf17 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17.NHÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết tính chất của Nhôm, phương pháp sản xuất Nhôm. - Hiểu được ứng dụng của Nhôm và từ tính chất vật lý và hóa học của nó 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét. - Rèn luyện kỹ năng liên hệ tính chất với ứng dụng của nó. - Rèn kỹ năng dự đoán tính chất của chất. - Rèn kỹ năng giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học tập, sáng tạo tìm ra bản chất của hiện tượng. - Học sinh nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm. 4. Năng lực cần hướng tới * Năng lực chung - Năng lực hợp tác - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tư duy tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống A. Hoạt động khởi động Em hãy nêu tính chất hóa học của kim loại ? Viết PTHH minh họa B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng (?) Nhắc lại tính chất vật lí của kim loại. - HS hoạt I/ Tính chất của - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin  (?) động cặp nhôm: Nhôm có tính chất vật lí này hay đôi, trả lời 1. Tính chất vật lí. không? câu hỏi. Kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt, nóng chảy ở 660o C. Có tính dẻo. a. Phản ứng của nhôm với phi kim: 2. Tính chất hoá học + Nhôm phản ứng với oxi. - 1HS tiến của nhôm: - GV hướng dẫn HS tiến hành thí hành TN. 2.1. Nhôm có những nghiệm đốt bột nhôm trong không khí. - - Các HS tính chất hoá học của > yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, viết khác quan kim loại hay không? PUHH. sát, thảo luận a. Phản ứng của nhôm (?) Vậy ở điều kiện thường Al có tác cặp đôi nêu với phi kim: dụng với oxi hay không? hiện tượng, * Nhôm tác dụng với - GV giải đáp. viết PTHH. oxi. t O (?) Vậy nhôm có tác dụng với các phi 4Al+3O2  2Al2O3 kim khác hay không? * Nhôm tác dụng với b. Nhôm phản ứng với dung dịch axít. phi kim khác. t O (?) Theo em nhôm có phản ứng được 2Al+ 3Cl2  2AlCl3 với dung dịch axít loãng hay không? Vì sao? - HS hoạt b. Phản ứng của nhôm - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm động nhóm với axit chứng, nêu hiện tượng và nhận xét. tiến hành các 2Al + 6HCl  2AlCl3+ c. Nhôm phản ứng với dung dịch muối. thí nghiệm, 3H2 - GV tiến hành thí nghiệm như phần b. trả lời câu - GV cho HS tổng kết lại tính chất hoá hỏi ở phiếu c. Phản ứng của nhôm học của nhôm. Vậy ngoài tính chất trên, học tập. với dung dịch muối nhôm còn có thêm những tính chất gì - Đại diện 2Al+3CuCl2  2AlCl3+ khác ? nhóm báo 3Cu (?) Nhôm có tác dụng được với dung cáo kết quá. dịch NaOH hay không? - Nhóm khác 2.2. Nhôm có tính chất - GV: để giải đáp  thí nghiệm. nhận xét, bổ hoá học nào khác? - Yêu cầu HS thí nghiệm => rút ra nhận sung. Nhôm có thể tác dụng xét. với dung dịch kiềm. Hoạt động 2: Ứng dụng và sản xuất nhôm - Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. Biết được phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. - Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nêu ứng - HS hoạt II/ Ứng dụng: dụng của nhôm trong đời động cá (SGK) sống. nhân liên - Gọi HS đọc thông tin sgk  hệ nêu ứng Phân tích cho HS thấy những dụng của ứng dụng trên là dựa vào nhôm. TCVL, TCHH của nhôm. (?)Nguyên liệu sản xuất nhôm là gì? Quặng boxit có ở vùng HS vận III/ Sản xuất nhôm: nào của tỉnh ta? dụng hiểu (Từ quặng boxít) - GV giới thiệu phương pháp biết thực tế dienphannongchay sản xuất nhôm trên sơ đồ. thảo luận 2Al2O3  4Al+ cặp đôi trả 3O2 lời. Tiết 18. SẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp học sinh biết được tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét. - Rèn luyện kỹ năng liên hệ tính chất với ứng dụng của nó. - Rèn kỹ năng dự đoán tính chất của chất. - Rèn kỹ năng giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú học tập, sáng tạo tìm ra bản chất của hiện tượng. - Học sinh nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm. 4. Năng lực cần hướng tới * Năng lực chung - Năng lực hợp tác - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tư duy tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống A. Hoạt động khởi động Em hãy nêu tính chất hóa học của NHÔM ? Viết PTHH minh họa B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung (?) Nêu CTHH, NTK của Fe? HS hoạt động I/ Tính chất của sắt: (?) Nhắc lại tính chất vật lí của kim cá nhân, trả lời 1. Tính chất vật lý. loại. Kim loại màu trắng - Yêu cầu HS dự đoán tính chất vật xám, có ánh kim, dẫn lí của Fe? điện, nhiệt tốt nhưng - GV bổ sung, chú ý đến tính nhiễm kém hơn nhôm, nóng từ của Fe  Có thể dùng để tách chảy ở 1539o C. Có tính hỗn hợp nhỏ kim loại trong đó có dẻo, tính nhiễm từ. sắt. - GV: Từ tính chất hoá học chung - HS thảo luận 2. Tính chất hoá học của kim loại, kết hợp vị trí của sắt cặp đôi trả lời. của sắt: trong dãy hoạt động hoá học, hãy a. Tác dụng với phi suy đoán sắt có những tính chất kim. nào? - Sắt tác dụng với oxi. t O a. Tác dụng với phi kim. - HS hoạt động 3Fe+2O2  Fe3O4 - GV: Ở lớp 8 ta đã làm quen với cá nhân phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô tả lại hiện tượng và viết PUHH? - GV lưu ý HS sản phẩm của phản ứng : Fe3O4. (Sắt có HT II, III) - Sắt tác dụng với phi - GV: sắt tác dụng với phi kim khác - HS hoạt động kim khác. như thế nào?  GV biểu diễn thí cặp đôi 2Fe + 3Cl2  t O nghiệm: đốt sắt trong clo. yêu  2 FeCl3 cầu HS nhận xét hiện tượng. - GV: khói màu nâu đỏ  muối FeCl3. yêu cầu HS viết PUHH. - HS viết - GV nêu thêm một số vd về phản PTHH. ứng của sắt với phi kim. (?) Kết luận gì về phản ứng của sắt với phi kim? b. Phản ứng của sắt 2. Tác dụng với axít. - HS hoạt động với dung dịch axít - HS tiến hành thí nghiệm. nhóm tiến hành Fe + 2HCl - GV gọi 3 HS, HS1 viết PUHH của thí nghiệm, trả  FeCl2+ H2 Fe với H2SO4 loãng, hs2 viết lời câu hỏi c. Phản ứng của sắt PUHH với H2SO4 đặc nóng, 1 HS phiếu học tập với dung dịch muối viết PUHH của H2SO4 đặc nguội. Fe + CuSO4 3. Sắt tác dụng với muối.  FeSO4 + Cu - HS tiến hành thí nghiệm. Sắt tác dụng với muối - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về của kim loại yếu hơn  PU của sắt với dung dịch muối. muối sắt II. - Yêu cầu HS rút ra kết luận chung Kl chung: Sắt có về tính chất của sắt. những TCHH của kim loại nói chung, là kim loại có nhiều hoá trị (II, III) Tiết 24. C. Hoạt động luyện tập. 1. Hoà tan hoàn toàn a gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a là: A. 0,56 gam. B. 11,2 gam C. 5,6 gam. D. 56 gam D. Hoạt động vận dụng 2. Nhận biết các chất bột sau đựng trong các lọ không nhãn: Nhôm; sắt, magie? 3. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng (nồng độ 10%) vừa đủ. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng? b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. III/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 19. BÀI 20. HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Thành phần chính của gang và thép. - Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép. 2. Kỹ năng: - Quan sát để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang, thép. - Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực viết PTHH. - Năng lực tính toán hoá học. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Một số mẫu vật gang, thép. - HS: những vật dụng làm từ gang, thép, bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Trong đời sống và trong kỷ thuật, hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Em hãy kể các ứng dụng của gang, thép. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Hợp kim của sắt - GV: nhiều vật dụng của + HS tự I/ Hợp kim của sắt. chúng ta làm từ gang, thép. tìm hiểu 1. Gang là gì? Vậy gang là gì? Thép là gì? thông tin Gang là hợp kim của sắt với cacbon.  Yêu cầu HS tìm hiểu sgk  hoạt (C = 2-5%), Ngoài ra trong gang có thông tin sgk trả lời. động cặp một lượng nhỏ Mn, Si . gang (?) Kể tên những vật dụng đôi trả lời. cứng giòn hơn sắt. trong gia đình được làm 2. Thép là gì? bằng gang, thép mà em biết? Thép là hợp kim của sắt với cacbon  yêu cầu HS rút ra ứng và một số nguyên tố khác. (C<2%) dụng của gang thép. thép có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn Hoạt động 3: Sản xuất gang thép - GV yêu cầu HS tìm hiểu II/ Sản xuất gang, thép. thông tin sgk và trả lời các 1. Sản xuất gang như thế nào? câu hỏi sau: Hoạt động a. Nguyên liệu. (?) Luyện gang như thế nào? nhóm góc. Quặng sắt (thành phần chủ yếu là: Nguyên liệu luyện gang, - Nhóm 1,2 Fe2O3 hoặc Fe3O4) nguyên tắc luyện gang, các tìm hiểu sx b. Nguyên tắc: phản ứng xảy ra trong quá gang Dùng CO khử oxi ở nhiệt độ cao. trình luyện gang. c. Quá trình sản xuất. t O (?) Luyện thép như thế nào? C + O2  CO2 t O Nguyên liệu luyện thép là gì, CO2 + C  2CO nguyên tắc luyện thép, các tOcao 3CO+Fe2O3  3CO2+ 2Fe phản ứng xảy ra trong quá 2. Sản xuất thép như thế nào? trình luyện thép? - Nhóm 3,4 a. Nguyên liệu. - Giới thiệu quá trình sản tìm hiểu sx Gang, sắt phế liệu. xuất gang. thép b. Nguyên tắc: (?) Trong quá trình sản xuất Oxi hoá một số kim loại, phi kim để gang, thép đã thải ra ngoài loại bỏ phần lớn C, Mn môi trường chất khí nào? c. Quá trình sản xuất. Dẫn ra phản ứng giải thích? O C +FeO t CO + Fe C. Hoạt động luyện tập - Gọi 1 HS trình bày sản xuất gang thép trên sơ đồ. - Hs làm bài tập 5 sgk theo cặp đôi D. Hoạt động vận dụng (?) Tính khối lượng GV yêu cầu HS phân tích đề, nêu hướng quặng hematite chứa giải bài toán. t O 60% Fe2O3 cần thiết để 3CO+Fe2O3  3CO2+ 2Fe sản xuất được 1 tấn gang Số mol của Fe có trong 1 tấn gang: chứa 95% Fe. Biết hiệu nFe = 950/56 = 16,96 mol suất của quá trình là 80% Số mol Fe2O3 = 16.96/2 = 8,48 mol Khối lượng Fe2O3 = 8,48 . 160 = 1356.8 g Khối lượng quặng hemantit: m = 1356.100.100/60.80 =2827,38 (kg) - Làm các bài tập còn lại. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. HS tìm hiểu các loại lò luyện gang, thép. V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: HÓA 8 Tiết 15. CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC BÀI 12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tiến hành, quan sát thí nghiệm. - Năng lực viết PTHH. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. III/ CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh vẽ H2.1 SGK. + Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường. + Đèn cồn, kẹp gỗ, nam châm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. - HS: quan sát hiện tượng khi nấu nước, làm nước đá tại gia đình, tìm hiểu nội dung sgk. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. GV cho HS quan sát màu sắc, trạng thái đường  ống nghiệm đun  sau khi đun có còn chất đường nữa hay không? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng vật lý - GV yêu cầu HS quan sát H2.1 SGK - HS quan sát I/ Hiện tượng vật lí: tr45. tranh, trao đổi Hiện tượng vật lý là hiện (?) Hình vẽ nói lên điều gì? nhanh trả lời tượng trong đó không có câu hỏi. sự biến đổi chất này (?) Trong ba trạng thái trên có chất thành chất khác. nào mới? (?) Người ta làm muối bằng cách nào? - HS thảo luận (?) Cho muối vào lại trong nước có nhanh, đưa ra điều gì xảy ra? đáp án. (?) Có chất nào mới sinh ra từ quá trình trên? - GV: ta nói các quá trình trên là biến đổi vật lý. (?) Biến đổi vật lý là gì? - GV tổng kết. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng hoá học . - GV biểu diễn thí nghiệm sắt tác - HS quan sát II/ Hiện tượng hoá học: dụng với lưu huỳnh. hiện tượng. Hiện tượng hóa học là - Trộn đều sắt với bột lưu huỳnh. hiện tượng trong đó có sự Chia làm hai phần. biến đổi chất này thành + Phần 1: đưa nam châm lại gần. chất khác. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng? - HS thảo luận + Phần 2: cho vào ống nghiệm dày nhanh. Rút ra sau đó đun nóng trên ngọn lửa đèn kết luận. cồn. Sau đó cho nam châm vào phần - HS báo cáo. sản phẩm thu được. Các HS khác - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét, bổ so sánh với thí nghiệm 1? Theo em sung. có chất mới sinh ra không? Em căn cứ vào đâu? (?) Đường thì ngọt. Nhưng bạn nào đã ăn đường cháy chưa? Có vị gì? Em hãy giải thích tại sao? - GV: những biến đổi trên là biến đổi hoá học. Vậy biến đổi hoá học là gì? Nó khác gì với biến đổi vật lý? - GV kết luận. (?) Em hãy lấy vài ví dụ về biến đổi hoá học trong thực tế? C. Hoạt động luyện tập. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? Hiện tượng nào là hiện tượng vật lý? Em hãy giải thích? A - Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và cán thành đinh. B - Hoà tan dung dịch axit acetic vào nước được dung dịch giấm ăn. C - Cuốc xẻng để lâu trong không khí thì bị gỉ. D - Đốt củi được tro. E - Nung đá vôi thì thu được vôi và khí cácbonic. D. Hoạt động vận dụng. Hoàn thành bài tập 2 SGK. Làm bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tìm hiểu một số hiện tượng hóa học trong thực tế. V. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 16. BÀI 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học. - Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử). III/ CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ tượng trưng phản ứng hoá học giữa khí hidro và oxi. HS: bài tập về nhà, bài soạn, ôn tập lại kiến thức đã học từ bài công thức hoá học... IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Chất có thể biến đổi thành chất khác. Vậy quá trình đó là gì? Trong quá trình đó có gì thay đổi? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa phản ứng hóa học - GV thuyết minh: Quá trình biến đổi - HS hoạt I/ Định nghĩa: chất này thành chất khác gọi là phản động cá - Phản ứng hóa học là ứng hoá học. Chất ban đầu gọi là chất nhân quá trình biến đổi chất tham gia phản ứng. Chất tạo thành sau này thành chất khác. phản ứng gọi là sản phẩm hay chất tạo - Trong 1 phản ứng hoá thành.. học gồm: chất phản ứng - GV ghi phương trình bằng chữ của (chất tham gia, chất ban các phản ứng tr48 SGK lên bảng. đầu) và sản phẩm (chất (?) Hãy cho biết chất tham gia và sản tạo thành). phẩm? - HS thảo (?) Nhìn phương trình và nhận xét: luận cặp đôi Lưu huỳnh + sắt  giữa chất tham gia và sản phẩm là dấu đưa ra đáp sắt (II) sunfua gì? Vị trí của chất tham gia và sản án. phẩm như thế nào với dấu ? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3 5 phần 1 SGK tr50? Lưu ý HS: khi đốt một chất nào đó ngoài không khí thì có nghĩa là chất đó tác dụng với oxi. Thông thường 1 phản ứng cháy thì cần nhiệt độ kí hiệu là t0 và được viết trên dấu  Hoạt động 3: Tìm hiểu diễn biến của một phản ứng hoá học - GV treo sơ dồ phản ứng giữa oxi và II/ Diễn biến một phản hidro. Yêu cầu HS quan sát và trả lời - HS thảo ứng hoá học. các câu hỏi sau: luận nhóm (?) Trước phản ứng có những phân tử trả lời câu nào tham gia? Những nguyên tử nào hỏi. liên kết với nhau? Tổng cộng có bao nhiêu nguyên tử? (?) Trong phản ứng có bao nhiêu phân tử? Bao nhiêu nguyên tử? Tổng cộng Trong phản ứng hoá học số nguyên tử? thì số nguyên tử của các (?) Như vậy các nguyên tử trong giai chất tham gia và sản đoạn này như thế nào với giai đoạn phẩm được bảo toàn chỉ đầu? có thay đổi liên kết giữa (?) Sau phản ứng em hãy cho biết có các nguyên tử của các các phân tử nào? các nguyên tử nào chất tham gia làm cho liên kết với nhau? Tổng cộng có bao phân tử này biến thành nhiêu nguyên tử? phân tử khác. Kết quả là (?) Vậy em hãy so sánh chất tham gia chất này biến thành chất và sản phẩm về: số nguyên tử, thứ tự khác. liên kết? (?) Vậy điều gì làm cho chất này biến thành chất khác? - GV lưu ý HS: trong phản ứng mà chất tham gia là đơn chất kim loại thì nó phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác. Hoạt động 2: Khi nào thì có phản ứng hoá học xảy ra? - GV hướng dẫn bốn nhóm HS làm - HS hoạt động III/ Khi nào phản ứng thí nghiệm sau: nhóm làm thí hoá học xảy ra? - Nhóm 1: Cho kẽm viên và dung nghiệm, trả lời dịch HCl vào 2 ống nghiệm khác câu hỏi vào nhau. phiêu học tập. - Nhóm 2: Cho kẽm viên và dung + Các chất tham gia dịch HCl vào một ống nghiệm. phải tiếp xúc với nhau. Yêu cầu các HS còn lại quan sát, nhận xét? - GV: như vậy ở nhóm 2 khi cho kẽm và dung dịch HCl cùng một ống nghiệm thì có phản ứng. Như vậy để cho phản ứng hoá học xảy ra thì cần có điều kiện gì? GV lưu ý HS: diện tích tiếp xúc giữa các chất càng lớn thì phản ứng diễn ra - HS tự rút ra càng mạnh. kết luận. + Một số phản ứng cần (?) Em có bao giờ thấy than, củi hay cung cấp nhiệt độ. nến để trong không khí có tự bốc cháy không? Mà cần làm gì để nó cháy? (?) Vậy ngoài các chất tiếp xúc với nhau một số phản ứng xảy ra cần thiết + Ngoài ra, một số phải có điều gì? phản ứng cần phải có GV lưu ý HS: một số phản ứng xảy ra chất xúc tác. ngoài cần cung cấp nhiệt độ hay tiếp xúc thì cần phải có thêm chất xúc tác là những chất làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng. (?) Điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là gì? Hoạt động 3: Làm thế nào để biết có phản ứng hoá học xảy ra? - GV yêu cầu HS quan sát các chất: - HS làm TN IV/ Làm thế nào để quỳ tím, dung dịch acid HCl trước theo nhóm, trả nhận biết có phản khi làm thí nghiệm: lời phiếu học ứng hoá học? * GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: tập số 2. 1. Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm - Đại diện HS Dấu hiệu của phản ứng chứa dung dịch NaOH. trả lời. Các HS hoá học: 2. Cho từ từ dung dịch HCl vào ống khác nhận xét, + Có chất mới xuất nghiệm chứa mẫu nhỏ CaCO3. bổ sung. hiện khác với chất ban 3. Cho từ từ dung dịch NaOH vào - HS lắng nghe đầu. dung dịch CuSO4 ghi nhớ thông + Có sự thay đổi màu Yêu cầu HS quan sát, rút ra nhận xét? tin. sắc. (?) Vậy qua các thí nghiệm trên, em + Tạo ra chất rắn hay hãy cho biết làm thế nào để biết có chất bay hơi. phản ứng hoá học xảy ra? Lưu ý HS: ngoài ra còn có các dấu hiệu như phát sáng và toả nhiệt cũng là dấu hiệu của phản ứng hoá học. C. Hoạt động luyện tập. (?) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit clohidric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbodioxit thoát ra. Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có PUHH xẩy ra. Ghi lại PTHH chữ của phản ứng. D. Hoạt động vận dụng. (?) Sắt để trong không khí ẩm dễ bị ghỉ. Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống ghỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đò dùng bằng sắt. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (?) Vì sao khi ta cần dập nhỏ than trước khi cho vào lò và khi đun ta cần phải quạt? V. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 17. BÀI 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. (Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng). 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm. - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực viết PTHH. - Năng lực tiến hành, quan sát thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - Vận dụng định luật trong tính toán. III/ CHUẨN BỊ: GV: Cân điện tử (Cân hai đĩa), cốc thuỷ tinh, dung dịch bariclorua (BaCl2), dung dịch H2SO4. Ống nhỏ giọt. HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Gọi HS viết PUHH bằng chữ trong bài thực hành và cho biết chất tham gia phản ứng, sản phẩm sau phản ứng? (?) Liệu khối lượng chất tham gia phản ứng có bằng khối lượng chất tạo thành sau phản ứng hay không? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Quan sát TN - Gọi HS mô tả thí nghiệm. Các nhóm Hs hoạt động 1. Thí nghiệm: tiến hành thí nghiệm nhóm làm thí (SGK) - Đặt cốc thủy tinh có chứa ống nghiệm trả lời nghiệm lên cân. Yêu cầu HS quan sát câu hỏi phiếu con số trên cân. học tập - Đổ ống 1 vào ống 2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng? Và rút ra kết luận? - Đặt lại 2 ống nghiệm vào cốc trên cân. Yêu cầu HS quan sát con số trên cân? (?) Qua TN trên, em có kết luận gì về khối lượng các chất trước và sau phản ứng? Hoạt động 3: Nội dung định luật (?) Em hãy nêu những ý cơ bản của - HS rút ra nội 2. Định luật: định luật? dung định luật. Trong một phản ứng (?) Em hãy viết phân tử bằng chữ cho + HS thảo luận hóa học, tổng khối phản ứng trên biết sản phẩm là nhanh, viết lượng của các chất barisunfat và axit clohdric. phương trình phản ứng bằng tổng hoá học bằng khối lượng các sản (?) Nếu gọi m là kí hiệu của khối chữ vào bảng phẩm. lượng thì nội dung định luật sẽ thể hiện như thế nào trong phản ứng này? - Trong phản ứng hoá (?) Vậy có phản ứng tổng quát học diễn ra sự thay A + B  C + D thì nội dung định luật đổi liên kết giữa các sẽ là gì? nguyên tử. Sự thay (?) Điều này được giải thích như thế đổi này chỉ liên quan nào?  GV giảng giải bằng câu hỏi đến electron. Còn số gợi mở: nguyên tử mỗi - GV treo tranh vẽ sơ đồ phản ứng nguyên tố giữ nguyên giữa hidro và oxi. và khối lượng của các (?) Số nguyên tử trước và sau phản + HS thảo luận nguyên tử không đổi, ứng như thế nào? nhóm, vận dụng vì vậy tổng khối Số nguyên tử không thay đổi nghiã là kiến thức vừa lượng các chất được nó được bảo toàn. thu thập, trả lời bảo toàn. (?) Nguyên tử không bị thay đổi trong câu hỏi. phản ứng hoá học, vậy theo em khối lượng của chúng như thế nào? (?) Vậy trong phản ứng vì sao khối lượng các chất được bảo toàn? Hoạt động 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. - Ở phương trình tổng quát trên, giả sử HS vận dụng 3. Áp dụng: ta đã biết mA , mB, mC thì mD ta có toán học  Nêu - Trong phản ứng hoá thể tính được không? Bằng cách nào? kết quả : mD = học: - Tương tự như vậy ta có thể tính được (mA + mB) - mC A + B  C + D 1 chất khi biết được khối lượng các thì theo định luật bảo chất còn lại. Ap dụng làm bài tập sau: toàn khối lượng ta có: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho mA + mB = mC + mD. ngoài không khí thì thu được 7,1 gam - HS làm việc diphotphopentaoxit. theo nhóm, vận Phần bài tập. a- Viết phương trình hoá học bằng chữ dụng kiến thức cho phản ứng trên? về định luật bảo b- Lập biểu thức về khối lượng cho toàn khối lượng các chất tham gia phản ứng ? giải bài tập. c- Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng? - GV yêu cầu lần lượt các nhóm lên làm từng bước. - GV chỉnh sửa, giúp HS hoàn thiện kiến thức. C. Hoạt động luyện tập. (?) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? (?) Giải thích nội dung định luật dựa vào hiểu biết của em về nguyên tử, phân tử? (?) Bài tập 3 – skg. D. Hoạt động vận dụng. (?) Đun nón hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 20 gam bột lưu huỳnh thu được 44 gam chất sắt (II) sunfua màu xám. Biết rằng để cho phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Học sinh tìm hiểu bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng. Bài tập 15.6, 15.7 sách bài tập. VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_89_tuan_9.pdf