Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/09/2021
Tiết 4.
Hoạt động 5. Khái quát về sự phân loại oxit
- Mục tiêu: Biết cách phân loại oxit, lấy được VD minh họa
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của GV HS Nội dung
GV: nêu tính chất hóa học đặc Hs hoạt V. KHÁI QUÁT VỀ SỰ
trưng của oxit axit và oxit động cặp đôi PHÂN LOẠI OXIT
bazơ? nêu tính chất 1/ Oxit bazơ: là những oxit tác
GV: Giới thiệu: đặc trưng, dụng được với dung dịch axit
Dựa vào tính chất hoá học, viết PTHH tạo thành muối và nước.
người ta chia oxit thành 4 loại... 2/ Oxit axit: Là những oxit tác
GV: gọi HS lấy ví dụ cho từng HS hoạt dụng được với dung dịch bazơ
loại động cá tạo thành muối và nước.
nhân nêu ví 3/ Oxit lưỡng tính: là những
dụ oxit tác dụng được với dung
dịch bazơ và dung dịch axit tạo
thành muối và nước.
4/ Oxit trung tính(oxit không
tạo muối): là những oxit không
tác dụng với axit, bazơ,nước.
Hoạt động 6. Luyện tập
- Mục tiêu: Nắm được tính chất hóa học của oxit,viết PTHH minh họa,
phân loại oxit, lấy được VD minh họa
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Giải quyết bài tập trên phần hệ thống
câu hỏi bài tập
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: giúp HS khắc sâu tính chất oxit, điều chế, ứng dụng 1số
oxit quan trọng CaO, SO2
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT1. Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên(theo thành phần)
b) Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với: Nước?Dung dịch
H2SO4 loãng? Dung dịch NaOH? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
BT2. Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
t0
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
BT3. Hoàn thành sơ đồ: H2SO3 → BaSO3
CaSO3 → SO2 → K2SO3
Na2SO3 → Na2SO4
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS thảo luận nhóm làm bài tập
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS biết vận dụng tính chất oxit, ứng dụng, điều chế
CaO, SO2 để giải các bài tập liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT1. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn sau: CaO,
P2O5, SiO2
BT2. Cho 4,48 l CO2 tác dụng với 200ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối
lượng kết tủa thu được?
BT3. Cho 11,2g CaO tác dụng vừađủ 200ml dd HCl xM. Tính x?
Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính CM của dung dịch HCl đã dùng
BT4. Cho 12,6 g natrisunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit
H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng dộ mol của dung dịch axit đã dùng
c/ Tính thể tích khí SO2 thoát ra(ở đktc)
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS thảo luận nhóm làm bài tập Tiết 5.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ
và kim loại.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói
chung.
3. Thái độ
- Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập
- Học sinh có lòng yêu thích môn học
- Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm
4. Định hướng phát triển năng lực
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực tìm hiểu KHTN (năng lực thực nghiệm) thông qua việc tổ
chức dạy học hợp tác theo nhóm.
- Phát triển khả năng tư duy cho hs, khả năng so sánh, khái quát hóa
- Khả năng giải thích các tình huống thực tiễn
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
1.Mục tiêu: giúp học sinh nắm được công thức hóa học của một số
axit và dự đoán tính chất hóa học của axit
2.Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT1: Trong các chất sau, chất nào là axit? Gọi tên
HCl, NaOH, CO2, H2SO4, BaSO4
BT2: Axit HCl tác dụng với những chất nào trong các chất sau:
CO2, NaOH, CuO, Al, Cu
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu
hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Phân loại axit
- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được axit mạnh và axit yếu. Gọi tên
được một số axit thông dụng
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT: Phân loại và gọi tên các axit sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2SO3
- Cách thức tiến hành hoạt động: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của axit - Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô
tả) thínghiệm của axit với quỳ tím, bazơ, oxit bazơ, kim loại, nêu hiện
tượng, viết được PTHH
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm
tìm hiểu tính chất hóa học của axit và viết PTHH.
- Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV HS Nội dung
GV hướng dẫn các nhóm HS I . TÍNH CHẤT HOÁ
làm thí nghiệm chứng minh HS hoạt HỌC CỦA AXIT
tính chất hóa học của axit động nhóm 1. Axit làm đổi màu chất
TN 1: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào làm thí chỉ thị
mẫu giấy nghiệm - Dung dịch axit làm quỳ
HS quan sát và nêu nhận Các nhóm tím chuyển thành đỏ
xét. quan sát,
- GV: Tính chất này giúp ta nhận xét ghi - Trong hóa học, quỳ tím
nhận biết được axit lại kết quả là chất chỉ thị màu để
Bài tập 1: thu được, cử nhận biết dung dịch axit.
Trình bày phương pháp hóa đại diện báo
học để phân biệt các dung cáo kết quả.
dịch không màu: NaCl; HS làm thí
2. Axit tác dụng với kim
NaOH; HCl. nghiệm theo
TN 2: nhóm, quan loại
sát, nhận xét
+ Cho một ít kim loại Al vào 2Al+ 6HCl 2AlCl3 +
ghi lại kết
ống nghiệm 1 3H2
+ Cho một ít kim loại Cu vào quả thu
ống nghiệm 2 được, cử đại Kết luận: Dung dịch axit
+ Nhỏ 1 2 ml dd HCl diện báo cáo tác dụng được với một số
(H2SO4) vào 2 ống nghiệm, kết quả, viết kim loại tạo thành muối
quan sát và cho biết hiện PTHH xảy ra và giải phóng khí Hiđro.
HS làm thí
tượng? Chú ý: Axit HNO3 và
nghiệm theo
TN 3: H2SO4 đặc tác dụng được
+ Lấy một ít bazơ Cu(OH)2 nhóm, quan với nhiều kim loại,
vào ống nghiệm sát, nhận xét nhưng nói chung không
+ Thêm vào đó 1 2ml dd ghi lại kết giải phóng Hiđro (Sẽ học
H2SO4 quả thu ở bậc THPT)
+ Lắc đều được, cử đại 3. Axit tác dụng với
Quan sát hiện tượng và giải diện báo cáo bazơ :
kết quả, viết
thích bằng PTPƯ ? Cu (OH)2+ H2SO4
PTHH xảy ra
CuSO4+ 2H2O
HS làm thí Axit + bazơ Muối +
nghiệm theo
H2O
TN 4: nhóm, quan + Cho vào ống nghiệm một ít sát, nhận xét Chú ý: Phản ứng của
bột Fe2O3 ghi lại kết axit với bazơ gọi là phản
+ Thêm vào 1 2 ml dd axit quả thu ứng trung hoà
HCl, lắc nhẹ được, cử đại
Quan sát hiện tượng và giải diện báo cáo 4. Axit tác dụng với oxit
thích. kết quả, viết bazơ
GV giới thiệu: Axit được chia PTHH xảy ra Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3
làm 2 loại Axit mạnh và axit +
yếu 3H2 Sắt (III)
. Clorua
Axit + oxitbazơ
Muối + H2O
- Axit mạnh như : HCl;
H2SO4 ; HNO3...
- Axit yếu như : H2S;
H2CO3; H2SO3 ...
C. Hoạt động luyện tập
1.1.Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
A. Cu B.Al C.HCl
D.CO2
1.2. Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl ?
A. Cu B. Zn C. Mg D. Fe
1.3. Tính chất hóa học nào không phải của axit:
A.Tác dụng với oxit axit B.Tác dụng với bazơ
C.Tác dụng với muối D.Tác dụng với kim loại
1.4. Nêu hiện tượng và giải thích khi cho:
a. Al vào dung dịch HCl dư
b. Fe2O3 vào dung dịch HCl dư
c. Axit sunfuric đặc vào cốc đường
1.5. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4:
A. Sủi bọt khí B. Tạo dung dịch màu xanh
C. Có kết tủa trắng D. Không có hiện tượng
1.6. Trong các chất sau, chất nào là axit? Gọi tên
HCl, NaOH, CO2, H2SO4, BaSO4
1.7 Axit HCl tác dụng với những chất nào trong các chất sau:
CO2, NaOH, CuO, Al, Cu
1.8. Phân loại và gọi tên các axit sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2SO3
D. Hoạt động vận dụng 1.9. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500ml dd HCl. Phản ứng xong,
thu được 3,36 l khí ở (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
1.10. Cho các chất sau: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào tác dụng với
dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra:
a. Chất khí cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong H2O
1.11. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a.H2SO4 và Na2SO4
b. H2SO4 ;NaCl; Na2SO4
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_chu_thi_trong.docx