Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37.
BÀI 31. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về sự
khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hóa học
của hiđro.
- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Khái niệm về sự khử, chất khử.
III/ CHUẨN BỊ:
GV:
Dụng cụ Hoá chất
Ống nghiệm, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh, đèn Kẽm viên, dd HCl, bột CuO, nước.
cồn, diêm, giá đỡ.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Em hãy nêu tính chất hóa học của hiđro và viết PTHH minh họa?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của hiđro
- GV: Giới thiệu dụng cụ và hoá chất cần - HS quan 2. Tác dụng với đồng oxit.
to
thiết để làm thí nghiệm. sát. H2+ CuO Cu + H2O - Yêu cầu HS nhận xét màu sắc của bột HS thảo Khí hiđro đã chiếm nguyên
CuO trước khi làm thí nghiệm? luận nhóm tố oxi trong hợp chất CuO.
(?) Trước khi tiến hành thí nghiệm với H2 trả lời câu Hiđro có tính khử ( khử oxi).
ta phải làm gì? hỏi
(?) Làm thế nào để kiểm tra độ tinh khiết
của khí hiđro?
- Tiếp tục biểu diễn thí nghiệm sau khi thử
độ tinh khiết của khí hiđro.
- GV: Biểu diễn thí nghiệm tác dụng của
hiđro với đồng oxit.
(?) Khi cho dòng khí hiđro đi qua bột CuO
ở nhiệt độ thường có hiện tượng gì? Nhận 3. Kết luận:
xét về màu sắc của bột CuO? Ở nhiệt độ thích hợp, khí
(?) Khi đun nóng phần ống nghiệm có hiđro không những kết hợp
chứa bột đồng (II) oxit có hiện tượng gì? - Hs thảo được với đơn chất oxi mà
(?) Chứng tỏ có chất gì tạo thành? luận cặp còn có thể kết hợp được với
(?) Ở phần ống nghiệm đặt trong lọ thuỷ đôi rút ra nguyên tố oxi trong một số
tinh chứa nước có sản phẩm gì tạo thành? kết luận về oxit kim loại. Khí hiđro có
(?) Viết phương trình hoá học xảy ra? tính chất tính khử. Các phản ứng này
Hướng dẫn cho học sinh biết chất khử là hóa học của đều tỏa nhiệt.
hiđro chiếm nguyên tố oxi của hợp chất H2
đồng (II) oxit.
(?) Có kết luận gì về tác dụng của hiđro
với đồng(II) oxit?
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiđro
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của khí - Học sinh III. Ứng dụng.
hiđro. thảo luận
(?) Quan sát tranh vẽ, thảo luận nhóm tìm cặp đôi đưa SGK/107
ứng dụng của hiđro? ra ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc phần ứng dụng SGK.
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Nêu tính chất hóa học cúa H2?
(?) Viết PTHH của các phản ứng hidro khử các oxit sau:
a. Sắt (III) oxit. b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit
D. Hoạt động vận dụng
(?) Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro. Hãy tính:
- Khối lượng đồng kim loại thu được.
- Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Tìm hiểu về nguyên nhân gây ra hiện tượng nổ mạnh khi trộn hỗn hợp khí H2
và O2 theo tỉ lệ 2:1
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Tiết 38.
ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, thu
khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
- Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên
tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rồi đưa ra nhận xét về phương pháp điều chế và
cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hiđro khi cho kim loại ( Zn, Fe) tác dụng với dung
dịch axit (HCl, H2SO4 loãng).
- Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH.
- Tính được thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Khái niệm phản ứng thế.
III/ CHUẨN BỊ:
Dụng cụ Hoá chất
Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nuớc, Zn, dd HCl.
diêm, muỗng lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Nêu tính chất hóa học và ứng dụng của hiđro?
GV đặt vấn đề: Hiđro là một chất khí có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Vậy
làm thế nào để điều chế được khí hiđro?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp ráp - HS quan sát, I/ Điều chế khí hiđro
dụng cụ. thảo luận 1. Trong phòng thí
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế H2 nhóm, ghi chép nghiệm.
từ kẽm và axít. hiện tượng và Kim loại + axít -> muối +
(?) Khí thoát ra từ ống nghiệm có thể giải thích. H2
làm que đóm bùng cháy không? - Kl: Fe, Zn, Al, Mg
(?) Khi đưa que đóm đang cháy vào - Axít: HCl, H2SO4 loãng
dòng khí H2 thoát ra từ ống nghiệm có VD:
hiện tượng gì xảy ra? Zn+ 2HCl ZnCl2+ H2
(?) Có hiện tượng gì khi cô cạn giọt - Thu khí hđro bằng cách
dung dịch lấy từ ống nghiệm? đẩy nước và đẩy không
- GV biểu diễn thí nghiệm nhưng thay khí
Zn bằng Kl Al, thay axít clohiđric
bằng axít sunfuric loãng HS nhận
xét .
- GV: đó chính là khí hiđro, vậy thu
khí hđro bằng cách nào?
(?) Yêu cầu HS lên thu khí H2 với
những dụng cụ đã có sẵn Yêu cầu
HS giải thích cách làm của mình.
Hoạt động 2: Điều chế hiđro trong công nghiệp
- GV hướng dẫn HS tự đọc thêm. - HS tự đọc
thêm.
Hoạt động 3: Phản ứng thế
- GV viết 2 PTPU lên bảng. HS thảo luận II/ Phản ứng thế là gì?
Fe +2 HCl FeCl2 + H2 cặp đôi trả lời Là phản ứng hoá học giữa
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 câu hỏi. đơn chất và hợp chất trong
(?) Nguyên tử của đơn chất kẽm, sắt đã đó nguyên tử của đơn chất
thay thế nguyên tử nào của axít? thay thế cho nguyên tử của
một nguyên tố khác trong
hợp chất. - GV: 2 phản ứng trên gọi là phản ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2
thế. Vậy phản ứng thế nào được gọi là
phản ứng thế?
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Nêu phương pháp điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH minh
họa.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Viết phương trình điều chế hiđro từ các chất sau: Al, Fe, Zn, HCl, H2SO4, C, H2O
(?) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng thế? Vì sao?
- Làm bài tập 1,2,3,4,5.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS tìm hiểu về bình kíp
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_20.docx