Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. BÀI 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. - Vai trò quan trọng của Hóa học - Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM. - Hóa học là gì? - Vai trò của hóa học. - Phương pháp học tốt môn hóa học. III/ CHUẨN BỊ. - GV: Dụng cụ Hoá chất Ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất, kẹp Dd NaOH, dd CuSO4, dd gỗ. HCl, đinh sắt. - HS: Tìm hiểu nội dung SGK. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. - GV giới thiệu về cấu trúc chương trình hoá học ở bậc THCS. Hóa học là gì? - Hóa học có vai trò gì trong cuộc sống? Làm thế nào để học tốt môn hóa học. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Hóa học là gì? - GV tiến hành TN sau. I/ Hóa học là gì? - GV giới thiệu dụng cụ và cho HS quan - HS hoạt động sát trạng thái và màu sắc của (hóa chất) cá nhân, quan sát dung dịch NaOH và CuSO4 trước khi màu sắc, trạng làm TN. thái. - GV hướng dẫn và làm mẫu TN: cho ống nghiệm chứa NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4, - HS thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. nhóm trả lời câu - GV tiếp tục làm TN cho dd HCl tác hỏi. dụng với đinh sắt, tiếp tục yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - GV yêu cầu đại diện nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: (?) Qua quan sát các TN trên, em có - HS trao đổi thảo Hoá học là khoa học nhận xét gì về sự biến đổi các chất trước luận đưa ra kết nghiên cứu các chất, và sau là TN? luận. sự biến đổi và ứng (?) Vậy theo em hoá học là gì? dụng của chúng. (?) Ở TN trên, em cho biết nếu người ta dùng sắt để chứa dd HCl có được không? Vì sao? Hoạt động 3: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta - GV nêu vấn đề: Vậy hoá học có vai trò HS suy nghĩ, II. Hoá học có vai như thế nào trong cuộc sống và trong thảo luận cặp đôi trò như thế nào công nghiệp? tự rút ra kết luận. trong cuộ sống của GV gợi ý HS: chúng ta? (?) Em hãy kể một vài đồ dùng sinh hoạt được sản xuất từ các kim loại như sắt, nhôm, đồng, chất dẻo, (?) Em hãy kể một vài loại sản phẩm hoá học dùng trong nông nghiệp? (?) Em hãy kể những sản phẩm hoá học Hoá học có vai trò phục vụ trực tiếp cho việc học tập của rất lớn trong đời em và trong việc bảo vệ sức khoẻ của sống chúng ta. gia đình? Hoạt động 4: Phải làm gì để học tốt môn hóa học (?) Muốn học tốt bộ môn hoá học, em - HS hoạt động III/ Phải làm gì để cần phải làm gì? độc lập bằng học tốt môn hoá - GV gợi ý HS thảo luận theo nội dung cách đọc thông học sau: tin SGK. - Khi học tập môn hóa học, cần thực (?) Các hoạt động cần chú ý khi học tập - HS thảo luận hiện các hoạt động môn hoá học? nhóm, ghi ý kiến sau: tự thu thập, tìm (?) Phương pháp học tập môn hoá học của nhóm vào kiến thức, xử lý như thế nào là tốt? giấy. thông tin, vận dụng - HS trao đổi, và ghi nhớ. thảo luận, báo - Học tốt môn hóa là cáo kết quả. nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. C. Hoạt động luyện tập. (?) Hoá học là gì? (?) Vai trò của hoá học trong cuộc sống? (?) Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học? D. Hoạt động vận dụng. Em hãy kể ra những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Em hãy nêu một số hiện tượng hóa học trong tự nhiên mà em biết V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . Tiết 3. BÀI 2. CHẤT (TT) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Chai nước khoáng, bột sắt, bột lưu huỳnh, nam châm, hỗn hợp muối + cát, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh - HS: học bài, chuẩn bị mở bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Lấy ví dụ về chất và vật liệu cấu tạo nên vật thể? (?) Chất bao gồm những tính chất gì? Hiểu được tính chất của chất có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết - GV nêu vấn đề: hãy quan sát chai - HS hoạt động III. Chất tinh khiết: nước khoáng sau đây, theo em trong cá nhân quan 1. Hỗn hợp: chai này có bao nhiêu chất? sát trên nhãn chai nước - GV giới thiệu nước cất: khoáng trả lời (?) Nước cất khác gì so với nước câu hỏi. khoáng? (?) Ta nói nước khoáng là hỗn hợp. - HS trao đổi cặp Vậy hỗn hợp là gì? đôi thống nhất ý (?) Em hãy lấy một vài ví dụ về hỗn kiến Hỗn hợp là nhiều chất hợp trong thực tế mà em gặp? trộn lẫn với nhau. (?) Nước tự nhiên như nước ao hồ, nước biển có được gọi là hỗn hợp không? Em hãy giải thích? - HS hoạt dộng * Chất tinh khiết: cá nhân đọc thông tin SGK, 2. Chất tinh khiết: - GV giới thiệu quá trình tinh chế thu nhận và xử nước cất từ nước tự nhiên. lý thông tin. - GV cung cấp tính chất của nước cất - HS làm việc như khối lượng riêng, khối lượng, và theo nhóm  Chất tinh khiết là chất thể tích. nêu kết luận. không lẫn bất kì chất nào (?) Chất tinh khiết là gì? khác và có tính chất (?) Tính chất của hỗn hợp có thay dổi không đổi. không? Vì sao? - GV: hầu như trong tự nhiên không có chất nào là hoàn toàn tinh khiết Hoạt động 3: Làm thí nghiệm tách chất khỏi hỗn hợp - GV: hỗn hợp thì không có tính chất - HS thảo luận 3. Tách chất ra khỏi hỗn nhất định nhưng những chất trong cặp đôi hợp: hỗn hợp vẫn giữ tính chất nhất định. - Có hỗn hợp lưu huỳnh và sắt (GV cho HS quan sát). Mỗi chất trong hỗn hợp (?) Làm cách nào em tách riêng sắt và vẫn giữ tính chất nhất lưu huỳnh ? định, do đó dựa vào tính - GV kết luận. chất riêng của chất có thể (?) Làm thế nào để tách riêng hỗn hợp tách chất khỏi hỗn hợp. muối và cát (GV cho HS quan sát). C. Hoạt động luyện tập. (?) Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết? Cho ví dụ? (?) Biết rằng một số chất tan được trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Teo em uống nước khoáng hay nước cất có lợi cho cơ thê? D. Hoạt động vận dụng (?) Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ sôi ở -1960C, oxi lỏng sôi ở -1830C. Làm thế nào để tách được riêng khí oxi và khí nitơ từ không khí ? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (?) HS tìm hiểu cách tách hỗn hợp dầu ăn và nước. (?) Cồn là chất lỏng, có nhiệt độ sôi 73,80C và tan nhiều trong nước. Làm thế nào để tách được cồn từ hỗn hợp cồn và nước. - Chuẩn bị hỗn hợp: muối, cát (mịn) theo tỉ lệ 2:1. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 2. BÀI 2. CHẤT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Tính chất của chất. III/ CHUẨN BỊ: - GV: + Chuẩn bị các TN để HS bước đầu làm quen với việc nhận ra tính chất của chất. (Mẩu nhỏ parafin, muối ăn, chì, kẽm, muỗng sắt, ống nghiệm). + Tranh vẽ các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. - HS: học bài, chuẩn bị mở bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng, trong bài này ta sẽ làm quen với chất. Vậy chất có ở đâu? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo - GV: quan sát xung quanh em, hãy - HS trao đổi, I. Chất có ở đâu? nêu một vài vật thể mà em biết? thảo luận nêu Ơ đâu có vật thể, ở đó - GV chia các vật thể mà HS mô tả những gì mà HS có chất. thành hai nhóm: có thể quan sát Vật thể gồm: + Nhóm 1: cây cỏ, con vật,.. được. +Vật thể tự nhiên: cấu + Nhóm 2: bàn ghế, bút, ấm nước. - HS trao đổi, tạo nên vật thể tự (?) Hai nhóm trên có những điểm gì thảo luận nhóm nhiên là chất. khác nhau? nêu sự khác biệt +Vật thể nhân tạo: cấu - GV giới thiệu: vật thể tự nhiên cấu giữa nhóm 1 và tạo nên vật thể nhân tạo từ chất, vật thể nhân tạo cấu tạo nhóm 2 tạo là vật liệu. từ vật liệu (chất hay nhiều chất). Gợi ý: quan sát hình vẽ các vật thể GV yêu cầu HS thảo luận nhanh: - HS trao đổi cặp (?) Theo em, chất có ở đâu? đôi hoàn thành - GV: hiện nay ta đã biết hàng trăm bài tập triệu chất khác nhau trong tự nhiên cũng như các chất nhân tạo. Thông thường những vật thể chúng ta sử dụng hằng ngày là những vật thể nhân tạo. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của chất - GV cầm trên tay cốc nước cất, yêu - HS hoạt động II. Tính chất của cầu HS nhận xét trạng thái, màu sắc, cá nhân nhận xét. chất: mùi, vị, nhiệt độ sôi . (GV ghi tóm 1. Mỗi chất có những tắt lên bảng). tính chất nhất định: (?) Theo em nước có thể bị biến đổi thành chất khác hay không? Làm thế + Làm thí nào để biết được điều này? nghiệm? - GV thông báo: qua nhiều TN người ta chứng minh rằng mọi chất đều có những tính chất nhất định, đó là tính - HS thảo luận Muốn biết được tính chất vật lý và tính chất hoá học. nhóm trả lời câu chất của chất ta có thể (?) Làm thế nào để xác định tính chất hỏi. quan sát, dùng các của một chất? dụng cụ đo hay làm - GV: làm thế nào ta có thể biết được các TN. nước không màu, dây nhôm có màu - HS trao đổi, trắng, nước sôi ở 100oC? thảo luận trong 2. Hiểu được tính - GV hướng dẫn HS dùng dụng cụ đo nhóm của mình chất của chất giúp để phân biệt paraphin và chì.  Một vài HS ta: (?) Em hãy sử dụng dụng cụ đo để nêu ý kiến  + Phân biệt chất này phân biệt farafin và chì? Thảo luận toàn với chất khác, nhận lớp biết được chất. (?) Vậy biết được tính chất của chất + Biết cách sử dụng có giúp ích gì cho chúng ta trong chất. cuộc sống không? + Biết sử dụng chất - GV kết luận, thống nhất ý kiến. thích hợp. C. Hoạt động luyện tập. (?) Em hãy nêu ví dụ 5 vật thể tự nhiên, 5 vật thể nhân tạo. (?) Em hãy lấy ví dụ từ 1 chất tạo nên 3 vật thể khác nhau? Một vật thể được tạo nên từ 3 chất khác nhau. D. Hoạt động vận dụng. (?) Cho biết khí cacbonic là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được chất này có trong hơi ta thở ra? (?) Căn cứ vào tính chất nào mà : - Đồng, nhôm được làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được làm vỏ dây điện. - Bạc được dùng để tráng gương. - Cồn được dùng để đốt. - Bài tập 2, 3, 5 SGK E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Em hãy tìm hiểu về quy trình sản xuất muối. - Chuẩn bị: Mẫu nước lọc, mẫu nước hồ, mẫu nước muối, mẫu cát trộn với muối. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_1_tiet_1_3_nam_hoc_2021_2022_chu.docx