I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
-Tính chất vật lí của oxi: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối
so với không khí.
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P, )
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm của oxi với S, P. Rút ra được nhận xét về tính chất
hóa học của oxi.
- Viết được các PTHH.
3. Thái độ.
- GD HS có thái độ tích cực trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng
lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, muôi đốt, giá thí nghiệm.
- Hoá chất: Phốt pho đỏ, lưu huỳnh, điều chế sẵn 3 lọ khí oxi.
2. Học sinh: Tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi
              
                                            
                                
            
                       
            
                 76 trang
76 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37 đến 59 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A 02/1/2020 
 8B 31/12/2019 
 8C 02/1/2020 
Chương IV: OXI – KHÔNG KHÍ 
Secretion 37 - Posts 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Biết được: 
-Tính chất vật lí của oxi: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối 
so với không khí. 
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc 
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P,) 
2. Kĩ năng 
- Quan sát thí nghiệm của oxi với S, P. Rút ra được nhận xét về tính chất 
hóa học của oxi. 
- Viết được các PTHH. 
3. Thái độ. 
- GD HS có thái độ tích cực trong học tập. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: 
 HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng 
lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên 
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, muôi đốt, giá thí nghiệm. 
- Hoá chất: Phốt pho đỏ, lưu huỳnh, điều chế sẵn 3 lọ khí oxi. 
2. Học sinh: Tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận 
nhóm 
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; 
kỹ thuật hỏi và trả lời 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Không kiểm tra. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động: 
 - Trong tự nhiên oxi có ở đâu? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa 
học phổ biến nhất (49,4% khối lượng 
vỏ trái đất) 
- HS: 
Nghiên cứu thông tin + liên hệ thực 
tế trả lời câu hỏi: 
-> Lớp nhận xét bổ sung. 
- Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, 
PTK của oxi? 
- Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi thu 
sẵn. 
+ Em có nhận xét gì về màu sắc, 
trạng thái, mùi vị của khí oxi? 
- HS: Quan sát, nêu nhận xét: 
+ GV yêu cầu học sinh tính tỉ khối 
của oxi so với không khí. 
- GV thông báo tính tan trong nước 
của oxi... - ở 200C 1lit nước hòa tan 
được 31ml khí oxi. NH3 tan được 
700l. 
-> Vậy oxi tan nhiều hay ít trong 
nước? 
- GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng 
màu xanh nhạt. 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính 
chất vật lí của oxi? (HS khá,giỏi) 
- Đối với HS TB, yếu GV chốt kiến 
thức. 
- GV Yêu cầu 1 HS lên làm thí 
+ Trong tự nhiên: tồn tại ở dạng đơn 
chất và hợp chất. 
- KHHH: O 
- CTHH: O2 
- NTK: 16 
- PTK: 32 
I. Tính chất vật lí của oxi 
+ Là chất khí, không màu, không mùi. 
+ Nặng hơn không khí 
+ Tan ít trong nước. 
+ Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có 
màu xanh nhạt. 
- HS: Rút ra kết luận. 
II. Tính chất hóa học 
1. Tác dụng với phi kim 
a, Tác dụng với lưu huỳnh 
 S + O2 
0t⎯⎯→ SO2 
nghiệm đốt S trong không khí và 
trong oxi. 
-> HS khác quan sát, nêu hiện tượng 
và rút ra nhận xét? 
- HS: Làm thí nghiệm, 
quan sát, nêu hiện tượng, rút ra nhận 
xét. 
- Cho biết sản phẩm thu được là SO2, 
yêu cầu HS viết phương trình phản 
ứng xảy ra. 
- GV chốt kiến thức. 
- GV tiến hành thí nghiệm đốt 
photpho trong không khí và trong 
oxi. 
->quan sát, nêu hiện tượng và rút ra 
nhận xét? 
- HS: quan sát, nêu hiện tượng, rút ra 
nhận xét. 
- Cho biết sản phẩm thu được là P2O5, 
yêu cầu HS viết phương trình phản 
ứng xảy ra. 
- HS lên bảng viết PTPƯ 
- GV chốt kiến thức. 
b, Tác dụng với photpho 
 4P + 5O2 
0t⎯⎯→ 2P2O5 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV hệ thống lại kiến thức. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK tr84. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- GV Yêu cầu HS viết thêm 1 số phản ứng của oxi với các phi kim khác: C,... 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
 - Trả lời bài tập 6 SGK tr84. 
 - Tìm hiểu tiếp tính chất tác dụng với hợp chất, tác dụng với kim loại. 
Ngày giảng: 8A 03/1/2020 
 8B 03/1/2020 
 8C 04/1/2020 
Secretion 38 - Posts 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Biết được: 
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là kim loại hoạt động hóa học mạnh đặc 
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P), kim loại và hợp chất 
Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. 
2. Kĩ năng 
- Quan sát thí nghiệm của oxi với Fe. Rút ra được nhận xét về tính chất 
hóa học của oxi. 
- Viết được các PTHH. 
3. Thái độ 
- GD HS có thái độ tích cực trong học tập. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: 
 HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng 
lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: - Dụng cụ: đèn cồn, kẹp gỗ, giá thí nghiệm. 
- Hoá chất: Điều chế sẵn 2 lọ khí oxi, dây sắt, mẩu than. 
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận 
nhóm 
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; 
kỹ thuật hỏi và trả lời 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
- Nêu tính chất vật lí của oxi? 
- Em dã học tính chất hóa học nào của oxi? Viết PTHH minh họa. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động: 
- GV: Ngoài tác dụng với PK thì oxi còn tác dụng với những chất nào khác? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- GV: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ 
đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ? 
- GV: Dùng mẩu than móc vào đầu dây 
sắt, đốt dây sắt và mẩu than đỏ đưa vào 
lọ đựng oxi thì hiện tượng gì xảy ra ? 
- GV giải thích như vậy các hạt tia lửa 
được tạo thành từ phản ứng trên có 
màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công 
thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ ) 
- GV: Cho HS lên bảng viết PTHH 
- GV: Giới thiệu: Ngoài kim loại Fe, 
oxi còn có thể tác dụng được với các 
kim loại khác: Cu, Na, K, Al, 
-> Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH. 
- Yêu cầu HS nhận xét và sửa sai (nếu 
có). 
- GV: Giới thiệu ngoài tác dụng với 
đơn chất , oxi còn tác dụng với hợp 
chất ví dụ như khí metan 
- GV : Cho HS liên hệ các hiện tượng 
trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với 
khí metan: như bếp ga cháy, bật lửa ga 
cháy... ) 
- Y/c nên bảng viết PTHH. 
II. Tính chất hóa học 
1. Tác dụng với phi kim 
2. Tác dụng với kim loại 
- HS: Không có hiện tượng gì xảy ra 
- HS: Dây sắt cháy mạnh , sáng chói và 
bắn ra xung quanh những hạt nhỏ 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Viết PTHH 
3Fe + 2O2 
0t⎯⎯→ Fe3O4 
- HS: Nghe và viết PTHH 
2Cu + O2 
0t⎯⎯→ 2CuO 
4Na + O2 
0t⎯⎯→ 2Na2O 
4K + O2 
0t⎯⎯→ 2K2O 
4Al + 3O2 
0t⎯⎯→ 2Al2O3 
- HS: Nhận xét 
3. Tác dụng với hợp chất 
 - HS: Nghe giảng 
- HS: Liên hệ các hiện tượng thường 
gặp trong cuộc sống 
- Đại diện trình bày. HS khác nhận xét, 
bổ sung. 
- HS: Viết PTHH 
CH4 + 2O2 
0t⎯⎯→ CO2 + 2H2O 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3, 4, (sgk - 84). 
- GV gọi HS lên bảng, còn lại làm ra nháp. 
- HS: làm bài tập. 
Bài tập 3 (sgk - 84) 
2C4H10 + 13O2 
0t⎯⎯→ 8CO2 + 10H2O 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Bài tập 4 (sgk - 84) 
- GV: gọi HS đọc đề 
 Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt đề. 
 Gọi HS lên bảng làm từng ý. 
+ Tính số mol P, O2 
+ Viết PTHH 
+ Tìm chất dư, số mol chất dư. 
+ Tính khối lượng chất tạo thành 
nP = 
12, 4
31
 = 0,4 mol 
nO 2 = 
17
32
 = 0,53125 mol 
PTPƯ: 
 4P + 5O2 
0t⎯⎯→ 2P2O5 
Trước PƯ: 0,4mol 0,53125mol 0mol 
PƯ: 0,4 mol 0,5mol 0,2mol 
Sau PƯ: 0 0,03125mol 0,2mol 
a, Vậy oxi dư 0,03125 mol 
b, Chất tạo thành: P2O5 
mP 2 O 5 = 0,2.142 = 28,4 gam 
IVHoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- GV hệ thống lại kiến thức. 
- Yêu cầu HS trả lời nhanh bài tập 1 SGK tr84. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK tr84. 
 - Bài tập 2 SGK tr84. 
 - Đọc mục em có biết. 
 - Tìm hiểu về sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi. 
 8C 09/1/2020 
Secretion 39 - Posts 25: SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP 
 ỨNG DỤNG CỦA OXI 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức. 
- HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và những ứng dụng của 
oxi trong đời sống và trong công nhiệp. 
2. Kỹ năng. 
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng. 
3. Giáo dục. 
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ cây xanh. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: 
 HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng 
lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên. 
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi. 
2. Học sinh. 
- Đọc trước bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận 
nhóm 
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; 
kỹ thuật hỏi và trả lời 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1p). 
2. Kiểm tra bài cũ (4p). 
? Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH xảy ra? 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1: Khởi động: 
- Trong thực tế chúng ta thấy, nhiều đồ vật được làm bằng sắt hay bị gỉ sét. Hiện tượng 
đó người ta gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi 
có những ứng dụng gì trong cuộc sống 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
(12p). 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
HĐ 1: Sự oxi hóa 
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
các phản ứng hoá học. 
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học 
trên có đặc điểm gì giống nhau. 
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi 
là sự oxi hoá các chất đó. 
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. 
- HS quan sát và nhận xét. Những PƯ 
trên đều có O2 t/d với các chất. 
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất 
hay hợp chất. 
HĐ2: Phản ứng hoá hợp 
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
các phản ứng hoá học. 
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số 
I. Sự oxi hóa. 
S + O2 ⎯→⎯
0t SO2 
4P + 5O2 ⎯→⎯
0t 2P2O5 
3Fe + 2O2 ⎯→⎯
0t 2Fe3O4 
CH4 + 2O2 ⎯→⎯
0t CO2 + 2H2O 
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi 
với một chất là sự oxi hoá. 
II. Phản ứng hoá hợp. 
- PTPƯ. 
2Na + S ⎯→⎯
0t Na2S. 
2Fe + 3Cl2 ⎯→⎯
0t 2FeCl3 
Na2O + H2O → 2NaOH 
chất sản phẩm trong các PƯHH. 
- HS quan sát và ghi lại. 
+ Chất p/ư 2 chất. 
+ Chất sản phẩm 1 chất 
- GV thông báo: Các PƯHH trên được 
gọi là phản ứng hoá hợp. 
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. 
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt. 
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá 
học của oxi với các chất khác có toả ra 
năng lượng. 
HĐ 3: Ứng dụng của oxi 
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi 
cho HS quan sát. 
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi 
mà em biết trong cuộc sống. 
- HS quan sát và kể những ứng dụng 
của oxi. 
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là. 
+ Sự hô hấp. 
+ Sự đốt nhiên liệu. 
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là 
PƯHH trong đó chỉ có một chất mới 
(SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều 
chất ban đầu. 
III. Ứng dụng của oxi 
1. Sự hô hấp. 
- Sự hô hấp của con người và động 
vật. 
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa 
cháy. 
2. Sự đốt nhiên liệu. 
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra 
nhiệt độ cao hơn trong không khí. 
- Sản xuất gang thép. 
- Chế tạo mìn phá đá. 
- Đốt nhiên liệu trong tên lửa. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong sgk. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Bài 5 Sgk 87 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 
Yêu cầu HS cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết phản ứng nào là phản 
ứng hoá hợp? 
a. CO + Al2O3 
0t⎯⎯→ Al + CO2 b. Cu + O2 
0t⎯⎯→ CuO c. SO3 + 
H2O
0t⎯⎯→ H2SO4 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. 
- Bài tập về nhà: 2, 4 Sgk 87. 
Ngày giảng: 8A 10/1/2020 
 8B 10/1/2020 
 8C 11/1/2020 
Secretion 40 - Posts 26: OXIT 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức. 
- Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 
2. Kỹ năng. 
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH và gọi tên của oxit. 
3. Thái độ. 
- Giáo dục lòng yêu môn học, cẩn thận khi viết công thức hóa học. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: 
 HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng 
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung 
kiến thức hóa học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ. 
1. Giáo viên. 
- Nội dung bài học. 
2. Học sinh. 
- Ôn lại nội dung qui tắc hóa trị, cách lập công thức hóa học. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận 
nhóm 
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; 
kỹ thuật hỏi và trả lời 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1p). 
2. Kiểm tra bài cũ (3p). 
? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1: Khởi động: 
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? 
 Phản ứng hoá hợp là gì? 
a- 3CO + Al2O3
0t⎯⎯→ 2Al + 3CO2 
b- 2Cu + O2
0t⎯⎯→ 2CuO 
c- SO3 + H2O → H2SO4 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
HĐ1: Định nghĩa oxit 
? Em hãy kể tên các chất là oxit mà 
em biết và nêu nhận xét của mình về 
thành phần của oxit đó? 
- HS: Kể tên và NX 
- CaO: Can xi oxit gồm 2 NT Ca và O 
- P2O5 : Điphotpho penta oxit...P.... O 
- Fe2O3 : Sắt III oxit ............ Fe ...O 
- CO2 : Cac bon đioxit ......... C .... O 
- FeO: Sắt (II) oxit ........... Fe ...O 
? Các oxit trên có đặc điểm gì giống 
nhau? 
- HS: Gồm 2 NT trong đó có 1 nguyên 
tố là O 
- HS nêu ĐN 
- HS khác NX. 
? Em hãy nêu định nghĩa của oxit? 
- GV chốt lại 
HĐ2: Công thức hóa học 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc 
hóa trị áp dụng với h/c 2 NT. 
- HS nhắc lại. 
- HS khác bổ xung 
- Nhận xét về các thành phần trong 
công thức của oxit? 
- HS nhận xét có 1 nguyên tố là Oxi. 
? GV TB công thức chung của oxit? 
HĐ3: Phân loại 
- GV thông báo: Dựa vào thành phần 
có thể chia oxit thành 2 loại chính. 
? Hãy cho biết ký hiệu của một số phi 
kim thường gặp? 
I. Định nghĩa oxit. 
- ĐN: Oxit là những hợp chất của hai 
nguyên tố trong đó có một NT là oxi. 
II. Công thức hóa học. 
- Công thức chung của oxit là: MxOy 
M: Là KH của một NT khác có hóa 
trị n. 
O: Là KH của NT oxi 
x, y: là chỉ số 
III. Phân loại. 
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi 
kim và tương ứng với một axit. 
- HS: 1 số phi kim: C, P, S, Si, Cl 
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ? 
- GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit 
axit và các axit tương ứng. 
CO2 : tương ứng với axit H2CO3 
P2O5 :................................ H3PO4 
N2O5 :............................... HNO3 
SO3 :............................... H2SO4 
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ 
? Hãy kể tên các kim loại thường 
gặp? 
- HS: Kể một số kim loại thường gặp: 
K, Fe, Al, Ca, Mg. 
? Em hãy lấy VD về các oxit bazơ? 
- GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng 
với các oxit bazơ. 
K2O : Tương ứng với Bazơ KOH 
FeO : ............................... Fe(OH)2 
Al2O3 :.............................. Al(OH)3 
CaO :................................ Ca(OH)2 
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
HĐ4: Cách gọi tên 
- GV: Nêu cách gọi tên và ghi lên 
bảng. 
- HS nghe và ghi 
- GV: Y/c HS gọi tên các oxit sau: 
K2O , CaO, MgO, PbO, Na2O. 
- HS: Gọi tên 
GV: Nêu nguyên tắc gọi tên đối với 
trường hợp kim loại và phi kim có 
nhiều hóa trị. 
- HS nghe và ghi 
? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như 
thế nào? 
- GV giới thiệu các tiền tố. 
- Mono : nghĩa là 1 
- Đi :.................. 2 
- Tri :................... 3 
VD: CO2, P2O5, N2O5 
b. Oxit bazơ : Là oxit của kim loại và 
tương ứng với một bazơ. 
VD: K2O, FeO, Fe2O3, Al2O3, CaO, 
MgO. 
IV. Cách gọi tên. 
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit 
K2O : Kali oxit 
CaO : Canxi oxit 
MgO : Magie oxit 
PbO : Chì oxit 
Na2O : Natri oxit 
- Nếu kim loại nhiều hóa trị. 
Tên oxit Bazơ = tên kim loại (kèm 
hóa trị) + oxit 
FeO : Sắt (II) Oxit 
Fe2O3 : Sắt (III) Oxit 
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị. 
Tên oxit axit = tên phi kim (có tiền tố 
chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có 
tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). 
- Tetra :.................. 4 
- Penta :.................. 5 
- Hecxa :................. 6 
- Hepta :................. 7 
- Oc to :................... 8 
- Mona :................... 9 
- Đeca :................. 10 
- GV lưu ý tiền tố 1 thì không đọc. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV yêu cầu HS đọc tên các oxit: CO, CO2, SO2, SO3, P2O5 . 
- HS đọc tên. 
CO : Cacbon oxit 
CO2 : Cacbon đioxit 
SO2 : Lưu huỳnh đioxit 
SO3 : Lưu huỳnh trioxit 
P2O5 : Điphotpho pentaoxit 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Làm các bài tập 5. trang 91. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Làm các bài tập 4 trang 91. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
- Học bài và làm các bài tập: 1, 2, 3trang 91. 
- Nghiên cứu trước bài: “Điều chế oxi - phản ứng phân hủy”. 
Ngày giảng: 8A 16/1/2020 
 8B 14/1/2020 
 8C 16/1/2020 
Secretion 41 - Posts 27: ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
Biết được: 
- Phương pháp điều chế O2 trong phòng thí nghiệm (hai cách thú khí oxi) và sản 
xuất oxi trong công nghiệp. 
- Khái niệm phản ứng phân huỷ. 
2. Kĩ năng: 
- Viết được phương trình phản ứng điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4. 
- Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ phòng thí nghiệm và công 
nghiệp 
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay phản ứng 
hóa hợp. 
3. Thái độ: 
- Giúp HS thích học tập môn hoá, vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng 
trong cuộc sống. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: 
 HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH. 
II. Chuẩn bị. 
1. Giáo viên 
- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống dẫn cao su, lọ thủy tinh có nút, 
chậu thủy tinh, giá thí nghiệm. 
 - Hoá chất: KMnO4 
2. Học sinh 
- Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi 
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxi, viết một số phản ứng minh 
họa và nhận xét về các phản ứng có đặc điểm gì giống nhau? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Điều chế khí oxi trong 
phòng thí nghiệm 
- GV giới thiệu cách điều chế oxi 
trong phòng thí nghiệm. 
- GV làm TN điều chế O2 từ KMnO4 
và thử khí oxi bằng que đóm có than 
hồng. 
- HS: Quan sát, nhận xét 
- GV: Người ta thu khí bằng mấy 
cách? 
- HS: Có 2 cách thu khí oxi: 
+ Đẩy không khí 
+ Đẩy nước 
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy 
không khí ta phải đặt ống nghiệm 
hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao? 
- HS: Phải để ngửa bình vì oxi nặng 
hơn không khí 
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách 
đẩy nước ? Vì sao? 
- HS: Có. Vì oxi là chất khí ít tan 
trong nước 
- Gọi 2 HS lên thu khí oxi bằng 2 
cách trê 
- GV: Hãy viết phương trình điều chế 
khí oxi? 
- GV chốt kiến thức. 
Hoạt động 2: Sản xuất khí oxi trong 
công nghiệp. 
(GV hướng dẫn HS đọc thêm) 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng 
phân hủy 
- GV: Yêu cầu HS quan sát các phản 
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí 
nghiệm 
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được 
điều chế bằng cách đun nóng những 
hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở 
nhiệt độ cao như: KMnO4; KClO3,... 
- Có 2 cách thu khí oxi: 
+ Đẩy không khí 
+ Đẩy nước 
- PTPƯ: 
 2KClO3 
0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2 
2KMnO4 
0t⎯⎯→K2MnO4 + MnO2 + 
O2 
2: Sản xuất khí oxi trong công 
nghiệp 
đọc thêm 
III. phản ứng phân hủy 
- Định nghĩa: PU phân huỷ là PUHH 
trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều 
ứng trong bài và điền vào chỗ trống 
( bài tập SGK Tr93) 
- HS: làm bài 
- GV giới thiệu: Những PUHH trên 
thuộc loại phản ứng phân huỷ. 
-> Em hãy rút ra định nghĩa PU phân 
huỷ? 
- HS nghe 
- Định nghĩa: PU phân huỷ là PUHH 
trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều 
chất mới. 
- GV yêu câu HS hoàn thành bảng sau 
 Số chất 
PU 
Số chất sản 
phẩm 
PU hoá 
hợp 
PU phân 
huỷ 
- HS hoàn thành bảng 
 Số chất 
PU 
Số chất sản 
phẩm 
PU hoá 
hợp 
2 ( hoặc 
nhiều 
hơn) 
1 
PU phân 
huỷ 
1 2(hoặc nhiều 
hơn) 
- GV: Chốt kiến thức. 
chất mới. 
VD: 
2KClO3 
0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2 
2KMnO4 
0t⎯⎯→K2MnO4 + MnO2 + 
O2 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Làm bài tập 1, 2, (sgk- 94) 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. 
- GV cho học sinh làm bài tâp 
Bài tập : Cân bằng các PTPU sau và cho biết đâu là PU phân huỷ, đâu là PU hoá 
hợp. 
a, Fe + Cl2 
0t⎯⎯→ FeCl3 
 b, KNO3 
0t⎯⎯→ KNO2 + O2 
c, Fe(OH)3 
0t⎯⎯→ Fe2O3 + H2O 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Học bài, làm bài tập6 (sgk- 94) 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU 
- Học bài, làm bài tập 3, 4 (sgk- 94) 
- Chuẩn bị bài 28: không khí - sự cháy (tìm hiểu về thành phần của không khí). 
Ngày giảng: 8A 17/1/2020 
 8B 17/1/2020 
 8C 18/1/2020 
Secretion 42 - Posts 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Biết được thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.. 
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát các hiện tượng thí nghiệm. 
- Kỹ năng liên hệ kiến thức thực tế. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực giao tiếp và hợp tác. 
b) Năng lực đặc thù: 
 HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH, phân biệt 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên 
- Nội dung bài học. 
2. Học sinh 
- Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi 
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 
- Nêu phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương 
trình phản ứng minh hoạ? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Tính số mol và khối lượng của KClO3 cần để điều chế 48 gam oxi? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành I. Thành phần của không khí 
phần của không khí? 
- GV cho HS quan sát thí nghiệm 
trong SGK. 
+ Đã có những quá trình biến đổi nào 
xảy ra trong TN ? 
- HS quan sát và trả lời: 
+ P đỏ tác dụng với oxi trong không 
khí tạo ra P2O5: 
+ P2O5 tan trong nước 
+ P đã tác dụng với oxi trong không 
khí. 
+ GV Trong khi P cháy, mực nước 
trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế 
nào? 
+HS Mực nước trong ống thuỷ tinh 
dâng đến vạch thứ 2 
+ Tại sao nước lại dâng lên trong 
ống? 
+ HS Vì P dư nên oxi đã PU hết→áp 
suất trong ống giảm, do đó nước dâng 
lên. 
+ Lượng khí oxi đã PU = 1/5 thể tích 
không khí có trong ống. 
+ Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong 
ống là 4 phần, khí đó không duy trì sự 
cháy, sự sống→ đó là khí N2 
- HS: Không khí là một hỗn hợp khí 
trong đó thể tích oxi chiếm khoảng 
21%, phần còn lại hầu hết là khí nitơ 
+ Oxi trong không khí đã phản ứng 
hết chưa? vì sao? 
+ Nước dâng lên đến vạch thứ 2 
chứng tỏ điều gì? 
+ Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong 
1. Thí nghiệm. 
 4P + 5O2 →2P2O5 
P2O5 + 3H2O →2H3PO4 
- Không khí là hỗn hợp khí trong đó 
oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn 
là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể 
tích không khí) phần còn lại hầu hết 
là khí nitơ. 
2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không 
khí còn chứa những chất gì khác? 
- Trong không khí ngoài O2 và N2 
ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí 
gì? vì sao? 
- Trao đổi thảo luận nhóm khoảng 4 
phút 
- HS: Trong không khí ngoài oxi, nitơ 
còn có CO2, hơi nước. VD: Quan sát 
mặt nước trong hố vôi, quan sát cốc 
nước lạnh có những hạt nước đọng 
->Em rút ra kết luận về thành phần 
không khí? 
- GV chốt kiến thức 
- GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo 
luận: Theo em trong không khí còn 
chứa những chất gì, tìm VD chứng 
minh? 
- HS: Trong không khí ngoài O2, N2, 
còn có hơi nước, khí CO2, một số khí 
khác chiếm khoảng 1% về thể tích. 
- Gọi 1 HS nêu kết luận 
- GV nhận xét, chốt kiến thức 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
SGK và liên hệ thực tế, trả lời: 
+ Không khí bị ô nhiễm gây ra những 
tác hại như thế nào đối với sức khỏe 
con người và đời sống của đv, tv, các 
côn
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_37_den_59_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_37_den_59_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf