Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37 đến 59 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Biết được:

-Tính chất vật lí của oxi: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối

so với không khí.

- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc

biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P, )

2. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm của oxi với S, P. Rút ra được nhận xét về tính chất

hóa học của oxi.

- Viết được các PTHH.

3. Thái độ.

- GD HS có thái độ tích cực trong học tập.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng

lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng

lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, muôi đốt, giá thí nghiệm.

- Hoá chất: Phốt pho đỏ, lưu huỳnh, điều chế sẵn 3 lọ khí oxi.

2. Học sinh: Tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi

pdf76 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 37 đến 59 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A 02/1/2020 8B 31/12/2019 8C 02/1/2020 Chương IV: OXI – KHÔNG KHÍ Secretion 37 - Posts 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: -Tính chất vật lí của oxi: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P,) 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm của oxi với S, P. Rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. - Viết được các PTHH. 3. Thái độ. - GD HS có thái độ tích cực trong học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, muôi đốt, giá thí nghiệm. - Hoá chất: Phốt pho đỏ, lưu huỳnh, điều chế sẵn 3 lọ khí oxi. 2. Học sinh: Tìm hiểu tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: - Trong tự nhiên oxi có ở đâu? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (49,4% khối lượng vỏ trái đất) - HS: Nghiên cứu thông tin + liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: -> Lớp nhận xét bổ sung. - Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? - Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi thu sẵn. + Em có nhận xét gì về màu sắc, trạng thái, mùi vị của khí oxi? - HS: Quan sát, nêu nhận xét: + GV yêu cầu học sinh tính tỉ khối của oxi so với không khí. - GV thông báo tính tan trong nước của oxi... - ở 200C 1lit nước hòa tan được 31ml khí oxi. NH3 tan được 700l. -> Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? - GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi? (HS khá,giỏi) - Đối với HS TB, yếu GV chốt kiến thức. - GV Yêu cầu 1 HS lên làm thí + Trong tự nhiên: tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. - KHHH: O - CTHH: O2 - NTK: 16 - PTK: 32 I. Tính chất vật lí của oxi + Là chất khí, không màu, không mùi. + Nặng hơn không khí + Tan ít trong nước. + Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt. - HS: Rút ra kết luận. II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim a, Tác dụng với lưu huỳnh S + O2 0t⎯⎯→ SO2 nghiệm đốt S trong không khí và trong oxi. -> HS khác quan sát, nêu hiện tượng và rút ra nhận xét? - HS: Làm thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét. - Cho biết sản phẩm thu được là SO2, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra. - GV chốt kiến thức. - GV tiến hành thí nghiệm đốt photpho trong không khí và trong oxi. ->quan sát, nêu hiện tượng và rút ra nhận xét? - HS: quan sát, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét. - Cho biết sản phẩm thu được là P2O5, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra. - HS lên bảng viết PTPƯ - GV chốt kiến thức. b, Tác dụng với photpho 4P + 5O2 0t⎯⎯→ 2P2O5 Hoạt động 3: Luyện tập - GV hệ thống lại kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK tr84. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV Yêu cầu HS viết thêm 1 số phản ứng của oxi với các phi kim khác: C,... V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Trả lời bài tập 6 SGK tr84. - Tìm hiểu tiếp tính chất tác dụng với hợp chất, tác dụng với kim loại. Ngày giảng: 8A 03/1/2020 8B 03/1/2020 8C 04/1/2020 Secretion 38 - Posts 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Tính chất hóa học của oxi: oxi là kim loại hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P), kim loại và hợp chất Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm của oxi với Fe. Rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. - Viết được các PTHH. 3. Thái độ - GD HS có thái độ tích cực trong học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: đèn cồn, kẹp gỗ, giá thí nghiệm. - Hoá chất: Điều chế sẵn 2 lọ khí oxi, dây sắt, mẩu than. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu tính chất vật lí của oxi? - Em dã học tính chất hóa học nào của oxi? Viết PTHH minh họa. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: - GV: Ngoài tác dụng với PK thì oxi còn tác dụng với những chất nào khác? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ? - GV: Dùng mẩu than móc vào đầu dây sắt, đốt dây sắt và mẩu than đỏ đưa vào lọ đựng oxi thì hiện tượng gì xảy ra ? - GV giải thích như vậy các hạt tia lửa được tạo thành từ phản ứng trên có màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ ) - GV: Cho HS lên bảng viết PTHH - GV: Giới thiệu: Ngoài kim loại Fe, oxi còn có thể tác dụng được với các kim loại khác: Cu, Na, K, Al, -> Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH. - Yêu cầu HS nhận xét và sửa sai (nếu có). - GV: Giới thiệu ngoài tác dụng với đơn chất , oxi còn tác dụng với hợp chất ví dụ như khí metan - GV : Cho HS liên hệ các hiện tượng trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với khí metan: như bếp ga cháy, bật lửa ga cháy... ) - Y/c nên bảng viết PTHH. II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với kim loại - HS: Không có hiện tượng gì xảy ra - HS: Dây sắt cháy mạnh , sáng chói và bắn ra xung quanh những hạt nhỏ - HS: Nghe giảng - HS: Viết PTHH 3Fe + 2O2 0t⎯⎯→ Fe3O4 - HS: Nghe và viết PTHH 2Cu + O2 0t⎯⎯→ 2CuO 4Na + O2 0t⎯⎯→ 2Na2O 4K + O2 0t⎯⎯→ 2K2O 4Al + 3O2 0t⎯⎯→ 2Al2O3 - HS: Nhận xét 3. Tác dụng với hợp chất - HS: Nghe giảng - HS: Liên hệ các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống - Đại diện trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS: Viết PTHH CH4 + 2O2 0t⎯⎯→ CO2 + 2H2O Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3, 4, (sgk - 84). - GV gọi HS lên bảng, còn lại làm ra nháp. - HS: làm bài tập. Bài tập 3 (sgk - 84) 2C4H10 + 13O2 0t⎯⎯→ 8CO2 + 10H2O Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 4 (sgk - 84) - GV: gọi HS đọc đề Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt đề. Gọi HS lên bảng làm từng ý. + Tính số mol P, O2 + Viết PTHH + Tìm chất dư, số mol chất dư. + Tính khối lượng chất tạo thành nP = 12, 4 31 = 0,4 mol nO 2 = 17 32 = 0,53125 mol PTPƯ: 4P + 5O2 0t⎯⎯→ 2P2O5 Trước PƯ: 0,4mol 0,53125mol 0mol PƯ: 0,4 mol 0,5mol 0,2mol Sau PƯ: 0 0,03125mol 0,2mol a, Vậy oxi dư 0,03125 mol b, Chất tạo thành: P2O5 mP 2 O 5 = 0,2.142 = 28,4 gam IVHoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV hệ thống lại kiến thức. - Yêu cầu HS trả lời nhanh bài tập 1 SGK tr84. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK tr84. - Bài tập 2 SGK tr84. - Đọc mục em có biết. - Tìm hiểu về sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi. 8C 09/1/2020 Secretion 39 - Posts 25: SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và những ứng dụng của oxi trong đời sống và trong công nhiệp. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng. 3. Giáo dục. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Tranh vẽ ứng dụng của oxi. 2. Học sinh. - Đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1p). 2. Kiểm tra bài cũ (4p). ? Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH xảy ra? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động: - Trong thực tế chúng ta thấy, nhiều đồ vật được làm bằng sắt hay bị gỉ sét. Hiện tượng đó người ta gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có những ứng dụng gì trong cuộc sống Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới (12p). Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Sự oxi hóa - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét các phản ứng hoá học. ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau. - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. - HS quan sát và nhận xét. Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất. HĐ2: Phản ứng hoá hợp - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét các phản ứng hoá học. ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số I. Sự oxi hóa. S + O2 ⎯→⎯ 0t SO2 4P + 5O2 ⎯→⎯ 0t 2P2O5 3Fe + 2O2 ⎯→⎯ 0t 2Fe3O4 CH4 + 2O2 ⎯→⎯ 0t CO2 + 2H2O * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. II. Phản ứng hoá hợp. - PTPƯ. 2Na + S ⎯→⎯ 0t Na2S. 2Fe + 3Cl2 ⎯→⎯ 0t 2FeCl3 Na2O + H2O → 2NaOH chất sản phẩm trong các PƯHH. - HS quan sát và ghi lại. + Chất p/ư 2 chất. + Chất sản phẩm 1 chất - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp. ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt. * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của oxi với các chất khác có toả ra năng lượng. HĐ 3: Ứng dụng của oxi - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát. ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống. - HS quan sát và kể những ứng dụng của oxi. - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là. + Sự hô hấp. + Sự đốt nhiên liệu. * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. III. Ứng dụng của oxi 1. Sự hô hấp. - Sự hô hấp của con người và động vật. - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. 2. Sự đốt nhiên liệu. - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Sản xuất gang thép. - Chế tạo mìn phá đá. - Đốt nhiên liệu trong tên lửa. Hoạt động 3: Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong sgk. Hoạt động 4: Vận dụng - Bài 5 Sgk 87 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Yêu cầu HS cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? a. CO + Al2O3 0t⎯⎯→ Al + CO2 b. Cu + O2 0t⎯⎯→ CuO c. SO3 + H2O 0t⎯⎯→ H2SO4 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập về nhà: 2, 4 Sgk 87. Ngày giảng: 8A 10/1/2020 8B 10/1/2020 8C 11/1/2020 Secretion 40 - Posts 26: OXIT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH và gọi tên của oxit. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học, cẩn thận khi viết công thức hóa học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Nội dung bài học. 2. Học sinh. - Ôn lại nội dung qui tắc hóa trị, cách lập công thức hóa học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1p). 2. Kiểm tra bài cũ (3p). ? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? Phản ứng hoá hợp là gì? a- 3CO + Al2O3 0t⎯⎯→ 2Al + 3CO2 b- 2Cu + O2 0t⎯⎯→ 2CuO c- SO3 + H2O → H2SO4 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Định nghĩa oxit ? Em hãy kể tên các chất là oxit mà em biết và nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit đó? - HS: Kể tên và NX - CaO: Can xi oxit gồm 2 NT Ca và O - P2O5 : Điphotpho penta oxit...P.... O - Fe2O3 : Sắt III oxit ............ Fe ...O - CO2 : Cac bon đioxit ......... C .... O - FeO: Sắt (II) oxit ........... Fe ...O ? Các oxit trên có đặc điểm gì giống nhau? - HS: Gồm 2 NT trong đó có 1 nguyên tố là O - HS nêu ĐN - HS khác NX. ? Em hãy nêu định nghĩa của oxit? - GV chốt lại HĐ2: Công thức hóa học - GV yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc hóa trị áp dụng với h/c 2 NT. - HS nhắc lại. - HS khác bổ xung - Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit? - HS nhận xét có 1 nguyên tố là Oxi. ? GV TB công thức chung của oxit? HĐ3: Phân loại - GV thông báo: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại chính. ? Hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp? I. Định nghĩa oxit. - ĐN: Oxit là những hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một NT là oxi. II. Công thức hóa học. - Công thức chung của oxit là: MxOy M: Là KH của một NT khác có hóa trị n. O: Là KH của NT oxi x, y: là chỉ số III. Phân loại. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - HS: 1 số phi kim: C, P, S, Si, Cl ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ? - GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit và các axit tương ứng. CO2 : tương ứng với axit H2CO3 P2O5 :................................ H3PO4 N2O5 :............................... HNO3 SO3 :............................... H2SO4 - HS: Lắng nghe và ghi nhớ ? Hãy kể tên các kim loại thường gặp? - HS: Kể một số kim loại thường gặp: K, Fe, Al, Ca, Mg. ? Em hãy lấy VD về các oxit bazơ? - GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với các oxit bazơ. K2O : Tương ứng với Bazơ KOH FeO : ............................... Fe(OH)2 Al2O3 :.............................. Al(OH)3 CaO :................................ Ca(OH)2 - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. HĐ4: Cách gọi tên - GV: Nêu cách gọi tên và ghi lên bảng. - HS nghe và ghi - GV: Y/c HS gọi tên các oxit sau: K2O , CaO, MgO, PbO, Na2O. - HS: Gọi tên GV: Nêu nguyên tắc gọi tên đối với trường hợp kim loại và phi kim có nhiều hóa trị. - HS nghe và ghi ? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào? - GV giới thiệu các tiền tố. - Mono : nghĩa là 1 - Đi :.................. 2 - Tri :................... 3 VD: CO2, P2O5, N2O5 b. Oxit bazơ : Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: K2O, FeO, Fe2O3, Al2O3, CaO, MgO. IV. Cách gọi tên. Tên oxit = tên nguyên tố + oxit K2O : Kali oxit CaO : Canxi oxit MgO : Magie oxit PbO : Chì oxit Na2O : Natri oxit - Nếu kim loại nhiều hóa trị. Tên oxit Bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit FeO : Sắt (II) Oxit Fe2O3 : Sắt (III) Oxit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị. Tên oxit axit = tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). - Tetra :.................. 4 - Penta :.................. 5 - Hecxa :................. 6 - Hepta :................. 7 - Oc to :................... 8 - Mona :................... 9 - Đeca :................. 10 - GV lưu ý tiền tố 1 thì không đọc. Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS đọc tên các oxit: CO, CO2, SO2, SO3, P2O5 . - HS đọc tên. CO : Cacbon oxit CO2 : Cacbon đioxit SO2 : Lưu huỳnh đioxit SO3 : Lưu huỳnh trioxit P2O5 : Điphotpho pentaoxit Hoạt động 4: Vận dụng - Làm các bài tập 5. trang 91. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. - Làm các bài tập 4 trang 91. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài và làm các bài tập: 1, 2, 3trang 91. - Nghiên cứu trước bài: “Điều chế oxi - phản ứng phân hủy”. Ngày giảng: 8A 16/1/2020 8B 14/1/2020 8C 16/1/2020 Secretion 41 - Posts 27: ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được: - Phương pháp điều chế O2 trong phòng thí nghiệm (hai cách thú khí oxi) và sản xuất oxi trong công nghiệp. - Khái niệm phản ứng phân huỷ. 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình phản ứng điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay phản ứng hóa hợp. 3. Thái độ: - Giúp HS thích học tập môn hoá, vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống dẫn cao su, lọ thủy tinh có nút, chậu thủy tinh, giá thí nghiệm. - Hoá chất: KMnO4 2. Học sinh - Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: giải quyết vấn đề. 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động -GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxi, viết một số phản ứng minh họa và nhận xét về các phản ứng có đặc điểm gì giống nhau? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm - GV giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - GV làm TN điều chế O2 từ KMnO4 và thử khí oxi bằng que đóm có than hồng. - HS: Quan sát, nhận xét - GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? - HS: Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy không khí + Đẩy nước - GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao? - HS: Phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí - GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao? - HS: Có. Vì oxi là chất khí ít tan trong nước - Gọi 2 HS lên thu khí oxi bằng 2 cách trê - GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi? - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. (GV hướng dẫn HS đọc thêm) Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng phân hủy - GV: Yêu cầu HS quan sát các phản I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4; KClO3,... - Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy không khí + Đẩy nước - PTPƯ: 2KClO3 0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2 2KMnO4 0t⎯⎯→K2MnO4 + MnO2 + O2 2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp đọc thêm III. phản ứng phân hủy - Định nghĩa: PU phân huỷ là PUHH trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều ứng trong bài và điền vào chỗ trống ( bài tập SGK Tr93) - HS: làm bài - GV giới thiệu: Những PUHH trên thuộc loại phản ứng phân huỷ. -> Em hãy rút ra định nghĩa PU phân huỷ? - HS nghe - Định nghĩa: PU phân huỷ là PUHH trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. - GV yêu câu HS hoàn thành bảng sau Số chất PU Số chất sản phẩm PU hoá hợp PU phân huỷ - HS hoàn thành bảng Số chất PU Số chất sản phẩm PU hoá hợp 2 ( hoặc nhiều hơn) 1 PU phân huỷ 1 2(hoặc nhiều hơn) - GV: Chốt kiến thức. chất mới. VD: 2KClO3 0t⎯⎯→ 2KCl + 3O2 2KMnO4 0t⎯⎯→K2MnO4 + MnO2 + O2 Hoạt động 3: Luyện tập - Làm bài tập 1, 2, (sgk- 94) Hoạt động 4: Vận dụng - GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. - GV cho học sinh làm bài tâp Bài tập : Cân bằng các PTPU sau và cho biết đâu là PU phân huỷ, đâu là PU hoá hợp. a, Fe + Cl2 0t⎯⎯→ FeCl3 b, KNO3 0t⎯⎯→ KNO2 + O2 c, Fe(OH)3 0t⎯⎯→ Fe2O3 + H2O Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo - Học bài, làm bài tập6 (sgk- 94) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học bài, làm bài tập 3, 4 (sgk- 94) - Chuẩn bị bài 28: không khí - sự cháy (tìm hiểu về thành phần của không khí). Ngày giảng: 8A 17/1/2020 8B 17/1/2020 8C 18/1/2020 Secretion 42 - Posts 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát các hiện tượng thí nghiệm. - Kỹ năng liên hệ kiến thức thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH, phân biệt II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nội dung bài học. 2. Học sinh - Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: giải quyết vấn đề. 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) - Nêu phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Tính số mol và khối lượng của KClO3 cần để điều chế 48 gam oxi? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành I. Thành phần của không khí phần của không khí? - GV cho HS quan sát thí nghiệm trong SGK. + Đã có những quá trình biến đổi nào xảy ra trong TN ? - HS quan sát và trả lời: + P đỏ tác dụng với oxi trong không khí tạo ra P2O5: + P2O5 tan trong nước + P đã tác dụng với oxi trong không khí. + GV Trong khi P cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào? +HS Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng đến vạch thứ 2 + Tại sao nước lại dâng lên trong ống? + HS Vì P dư nên oxi đã PU hết→áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên. + Lượng khí oxi đã PU = 1/5 thể tích không khí có trong ống. + Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là 4 phần, khí đó không duy trì sự cháy, sự sống→ đó là khí N2 - HS: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó thể tích oxi chiếm khoảng 21%, phần còn lại hầu hết là khí nitơ + Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? vì sao? + Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? + Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong 1. Thí nghiệm. 4P + 5O2 →2P2O5 P2O5 + 3H2O →2H3PO4 - Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là khí nitơ. 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? - Trong không khí ngoài O2 và N2 ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? vì sao? - Trao đổi thảo luận nhóm khoảng 4 phút - HS: Trong không khí ngoài oxi, nitơ còn có CO2, hơi nước. VD: Quan sát mặt nước trong hố vôi, quan sát cốc nước lạnh có những hạt nước đọng ->Em rút ra kết luận về thành phần không khí? - GV chốt kiến thức - GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận: Theo em trong không khí còn chứa những chất gì, tìm VD chứng minh? - HS: Trong không khí ngoài O2, N2, còn có hơi nước, khí CO2, một số khí khác chiếm khoảng 1% về thể tích. - Gọi 1 HS nêu kết luận - GV nhận xét, chốt kiến thức - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ thực tế, trả lời: + Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào đối với sức khỏe con người và đời sống của đv, tv, các côn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_37_den_59_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan