I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
2. Kỹ năng
- Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập.
3. Thái độ
- Yêu quý môn học, có tính tự giác học tập cao.
4. Năng lực – phẩm chất
4.1. Năng lực
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại các công thức chuyển đổi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lecture day: 7/11/ 2019
Period 28 - Lesson 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
2. Kỹ năng
- Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập.
3. Thái độ
- Yêu quý môn học, có tính tự giác học tập cao.
4. Năng lực – phẩm chất
4.1. Năng lực
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại các công thức chuyển đổi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà
GV giới thiệu luật chơi :
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Các em vừa hát,
vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh.
- Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp
quà và trả lời câu hỏi bên trong hộp quà.
- Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn
lại.
* Câu hỏi sử dụng trong trò chơi :
1. Viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và chất ?
Vận dụng. Tính khối lượng của 0,5 mol CaO ? Tính số mol của 5,4 g Al ?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1:CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH MOL
CHẤT KHÍ
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập
- Tính thể tích của 0,25 mol khí
cacbonđioxit (CO2) ở đktc.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là:
0,25 . 22,4 = 5,6 l
GV: Quy ước thể tích V
số mol là n.
- Hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí
ở đktc ?
KT trình bày 1 phút
Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các đại
lượng:
-> rút ra công thức tính số mol
Giáo viên nhận xét chốt công thức
II. Chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích mol chất khí
Thể tích : V = n. 22,4 (l)
Số mol: n =
4,22
V
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học
sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt
động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận
nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân,
nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời
câu hỏi:
Ví dụ 1: Tính thể tích của các chất khí
Ví dụ 1:
sau ở điều kiện tiêu chuẩn?
a./ 0,3 mol khí hiđro b./ 0,15 mol
khí oxi
Ví dụ 2: Tính số mol của
a./ 11,2 lít (đktc) khí Hiđro Sunfua
(H2S)
b./ 5,6 lít(đktc) khí Cacbonic (CO2)
Ví dụ 3: Tính khối lượng của 5,6 l khí
Hiđro Sunfua (H2S) (đktc)
- HS thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
a. VH
2
=n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b. VO
2
=n. 22,4 = 0,15 . 22,4= 3,36 (l)
Ví dụ 2:
a./ n H
2
S =
4,22
V
=
4,22
2,11
= 0,5 (mol)
b./ n C
2
O =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
Ví dụ 3:
- số mol của 5,6 l khí Hiđro Sunfua
n =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua
m H
2
S = n.M = 0,25. 34 = 8,5 (g)
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các
kí hiệu ?
Khoanh trón đáp án đúng
1. thể tích của 0,2 mol khí H2
A: 1,12 B: 2,24 C: 4,48 D: 5,6
2. 5,6 lít khí CO2 ở đktc có số mol là
A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25
3. 11,2 l khí H2 ở đktc có khối lượng là
A: 1 g B: 2 g C: 4 g D: 5 g
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B
(đktc) là 16g. Xác định công thức của B.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Học bài cũ, soạn trước bài mới,
Học thuộc các công thức chuyển đổi
làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK, tìm hiểu trước bài 20
Hoàn thành bảng sau
n(mol) m(g V(l) Số PT
CO2 0,01
N2 5,6
SO3 1,12
CH4 1,5.1023
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_28_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the.pdf