I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất
khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử
khốicủa đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực
tính toán
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống, tự tin,
tự lập
II. CHUẨN BỊ
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26: Mol - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 28/10/2019
Chương III MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26 : Bài 18 MOL
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất
khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử
khốicủa đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực
tính toán
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống, tự tin,
tự lập
II. CHUẨN BỊ
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT:
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”
Luật chơi:
- 2 học sinh tham gia
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời (sau mỗi câu sẽ đổi lại vị
trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. Cử hs lớp làm
trọng tài.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Ví dụ: Cho biết NTK của 1 số nguyên tố, 1 số chất ....
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên
khi tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có
được những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số
nguyên tử hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol.
NỘI DUNG 1: MOL LÀ GÌ ?
Nội dung Hoạt động của GV và HS
I./ Mol là gì?
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên
tử hay phân tử chất đó.
Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký
hiệu là N
1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt
0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023
phân tử Axít Clohiđric
2 mol đồng có chứa 12.1023 nguyên tử
đồng
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá
nhân trả lời câu hỏi:
? Mol là 1 lượng chất có chứa bao
nhiêu hạt Ntử, Ptử?
Giáo viên thông báo con số Avogađrô.
Cho học sinh đọc phần “em có biết”
Học sinh đọc thông tin mục “Em có
biết” nắm được giá trị của con số
Avôgađrô.
? 1 mol Fe, 1 mol khí CO2 chứa bao
nhiêu Ntử, Ptử ?
? 2 mol khí CO2 có bao nhiêu Ptử CO2
- Gv: Xây dựng công thức: S =
n61023
Gv nhận xét -> chốt khái niệm
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn
thành bài tập:
Gv treo bảng phụ bài tập
- 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử
sắt?
- 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao
nhiêu phân tử Axít Clohiđric ?
- 2 mol đồng có chứa bao nhiêu nguyên
tử đồng?
Giáo viên nhận xét tổng kết.
NỘI DUNG 2: KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ?
Nội dung Hoạt động của GV và HS
II./ Khối lượng Mol là gì?
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
- Khối lượng mol là gì?
Học sinh thu nhận kiến thức.Trả lời
Giáo viên giải thích thêm về khái niệm
Khối lượng mol (M)của một chất là
khối lượng tính bằng gam của N
nguyên tử hay phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử
của chất có cùng số trị với nguyên tử
khối hay phân tử khối của chất đó.
Ví dụ: Bảng phụ
khối luợng mol.
Giáo viên giảng: Khối lượng mol
nguyên tử hay phân tử của chất có cùng
trị số với nguyên tử hay phân tử của
chất đó.
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm
bảng phụ (Gv chiếu ND bảng phụ)
Chất Phân tử khối Khối lượng mol
HNO3
Cu
ZnCO3
HgSO4
O3
Mg(NO3)2
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
NỘI DUNG 3: THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ?
Nội dung Hoạt động của GV và HS
III./ Thể tích mol chất khí là gì?
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm
bởi N phân tử của chất khí đó
Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng
điều kiện đều chiếm những thể tích bằng
nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn (đktc:
00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm thể tích
là 22,4 l
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân
trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Thể tích mol chất khí là gì?
Giáo viên thông báo khái niệm thể tích
mol chất khí.
Chiếu hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể
tích các chất khí trên tranh.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành
bài tập
- tính thể tích các khí sau ở đktc
1 mol khí oxi
3 mol khí nitơ
0,2 mol khí cacbonic
Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT
Đại diện nhóm lên chữa
ở đktc 1 mol khí oxi có thể tích 22,4 l
ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l
ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích
4,48 l
Gv nhận xét, chốt đáp án
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
1. Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai:
a. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3.
b. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit.
c. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít.
d. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2.
2. Chọn đáp án đúng
2.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là
a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023
2.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là:
a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam
2.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít
2.4./ Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là:
a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
Tính khối lượng mol của các chất: O2, H2SO4, Al2O3.
Tính số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm hiểu thêm về mol qua sách tham khảo
- Làm thêm bài tập trong sách bài tập và sách nâng cao hóa học 8
V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng” :
Nghiên cứu phần “Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất” nhớ các công
thức tính số mol và khối lượng của chất.
.............................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_mol_nam_hoc_2019_2020_truong_t.pdf