I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS trong
chương 1. Cụ thể: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hóa học, phân tử, hóa trị.
2. Kĩ năng
- Tính phân tử khối, tính hóa trị của nguyên tố, lập công thức của hợp
chất dựa vào hóa trị.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.
. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH, phân biệt
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Ma trận, đề kiểm tra, đáp án.
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: giải quyết vấn đề.
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi
44 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 25 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8ABC15/11/2019
Tiết 25: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS trong
chương 1. Cụ thể: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hóa học, phân tử, hóa trị.
2. Kĩ năng
- Tính phân tử khối, tính hóa trị của nguyên tố, lập công thức của hợp
chất dựa vào hóa trị.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.
. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng cân bằng PTHH, phân biệt
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Ma trận, đề kiểm tra, đáp án.
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: giải quyết vấn đề.
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Phát đề
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý,
hiện tượng hóa học. Gỉai thích ?
a. Đốt cồn (rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước.
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c, Dây sắt cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
d. Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi
Câu 2: (3,0 điểm)
Cân bằng các phương trình hoá học của các phản ứng sau ?
a. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b. Na + O2
0t⎯⎯→ Na2O
Câu 3: (2 điểm)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau? mỗi phương trình
cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất ?
a. Al + O2
0t⎯⎯→ Al2O3
b. Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl3 + BaSO4
Câu 4: (3,0 điểm)
a, Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Viết biểu thức tính?
b, Vận dụng: Cho 6,5 g kẽm (Zn) tác dụng với 7,3 gam axít clohiđric (HCl)
thu được 13,6 g muối kẽm clorua (ZnCl2)và khí hiđro ( H2)
Lập PTHH của phản ứng
Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
...............................Hết...................................
3. Hướng dẫn chấm
Câu Nội dung Điểm
1
(2,0 điểm)
+ Hiện tượng vật lý : b,c vì chất bị biến đổi nhưng vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu
+ Hiện tượng hóa học: a, ,d.vì chất bị biến đổi thành chất
khác
1,0
1,0
2
(2,0 điểm)
a. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b, 4Na + O2
0t⎯⎯→ 2Na2O
1,5
1,5
3
(3,0 điểm)
Phương trình hóa học:
a. 4Al + 3O2
0t⎯⎯→2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3
= 4:3:2
b. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4
Tỉ lệ số phân tử Fe2(SO4)3 : Số phân tử BaCl2 : Số phân
tử FeCl3 :Số phân tử BaSO4= 1:3:2:3
0,5
0,5
0,5
0,5
4
(3,0 điểm)
a/ - Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng
hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Biểu thức.
mA + mB = mC + mD
Sơ đồ PƯ: Zn + HCl ⎯⎯→ ZnCl2 + H2
PTHH: Zn + 2HCl ⎯⎯→ ZnCl2 + H2
Theo ĐLBTKL ta có:
2 2Zn HCl ZnCl H
m m m m+ = +
2
( )H Zn HCl ZnClm m m m= + −
= (6,5+7,3) - 13,6
= 0,2 g
0,5
0,5
0,75
0,75
0,5
4.Kết thúc giờ kiểm tra
- Thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Ôn tập lại các công thức chuyển đổi
- Đọc trước bài mới
Ngày giảng: 8A 06/11/2019
8B 05/11/2019.
8C 06/11/2019
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Secretion 26 - Posts 18: MOL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được các định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất
khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 00C, 1atm).
2. Kĩ năng
Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối, cách viết CTHH.
3. Thái độ
Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 3.1 SGK/62.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm
đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động: Không
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV thuyết trình
I. Mol là gì?
- Mol là lượng chất chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- GV gọi 1 HS đọc mục ‘em có biết’
để các em có thể hình dung con số
6.1023 to lớn đến nhường nào.
- HS đọc bài.
+ 1 mol nguyên tử nhôm chứa bao
nhiêu nguyên tử nhôm?
- HS: 6.1023 nguyên tử Al.
+ 0,5 mol phân tử oxi chứa bao
nhiêu phân tử oxi?
- HS: 3.1023 phân tử O2.
- GV kết luận, chốt kiến thức.
- Tương tự: Yêu cầu HS làm bài tập
1a, c SGK tr65 theo nhóm đôi
- Gọi 2 HS đại diện nhóm lên bảng
làm, HS khác làm vào vở (HS khá
giỏi)
- HS TB yếu GV hướng dẫn
- Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu
có)
- GV đưa ra định nghĩa khối lượng
mol
- GV cho HS làm bài tập 1
Hoàn thành bảng sau:
Chất PTK
(đv.C)
KL mol
(g/mol)
O2 32
CO2 44
H2O 18
- HS hoàn thiện bảng.
- Em hãy so sánh phân tử khối của
một chất với khối lượng mol của
chất đó?
- HS: Có giá trị bằng nhau
- GV: Vậy khối lượng mol nguyên
(6.1023 : Số avôgađrô. Kí hiệu N)
* Bài 1 SGK tr65
a. 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N
(nguyên tử Al)
c. 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N
(phân tử H2)
II. Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của
một chất là khối lượng tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử của
chất đó.
Chất PTK
(đvC)
KL mol
(g/mol)
O2 32 32
CO2 44 44
H2O 18 18
tử hay phân tử của một chất có cùng
số trị với nguyên tử khối hay phân tử
khối của chất đó.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2a,b
SGK tr65
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác
làm vào vở (HS khá giỏi)
- HS TB yếu GV hướng dẫn
- Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu
có)
- GV lưu ý HS phần này chỉ nói đến
chất khí.
+ Theo em hiểu thì thể tích mol chất
khí là gì?
HS trae lời
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
3.1
+ Qua việc quan sát hình vẽ, em rút
ra nhận xét gì? (các chất khí có cùng
điều kiện về nhiệt độ và áp xuất)
- HS quan sát hình vẽ
- HS: 1 mol của chất khí bất kỳ nào ở
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp
suất, đều chiếm những thể tích bằng
nhau
- GV kết luận, chốt kiến thức.
- GV thông báo: ở đktc t0 = 250C,
p = 1atm thì thể tích của 1 mol khí
bất kỳ nào cũng bằng 22,4l
-> GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết
biểu thức (hình 1.3).
- HS:
- GV gọi học sinh nhận xét, GV chốt
kiến thức.
* Bài tập 2 SGK tr65
a. MCl = 35,5 g/mol
MCl2 = 71 g/mol
b. MCu = 64 g/mol
MCuO = 64 + 16 = 80 g/mol
III. Thể tích mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- HS quan sát hình vẽ
- 1 mol của chất khí bất kỳ nào ở
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất,
đều chiếm những thể tích bằng nhau.
ở đktc, ta có:
VH 2 = VO 2 = VCO 2 = 22,4 l.
-Thể tích mol của các chất khí đều
bằng 22,4l
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3a
SGK tr65
* Bài tập 3 SGK tr65
VCO2 = 1 x 22,4 = 22,4 (l)
VH2 = 2 x 22,4 = 44,8 (l)
VO2 = 1,5 x 22,4 = 33,6 (l)
- Gọi 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở (HS khá giỏi)
- HS TB yếu GV hướng dẫn
Hoạt động 4: Vận dụng
- Nêu định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở
điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 00C, 1atm)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Em hãy cho biết khối lượng mol của chất sau:
a/ K2CO3
b/ CaCO3
c/ CO2
b/ H2O
ĐÁP ÁN
a/ Khối lượng mol của K2CO3 bằng: (39. 2) +12+ (16 . 3) = 138g
b/ Khối lượng mol của CaCO3 bằng: 40 + 12 + (16 . 3) = 100g
c/ Khối lượng mol của CO2 bằng: 12 + (16 . 2) = 44g
b/ Khối lượng mol của H2O bằng: 2.1 + 16 = 18g
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK- tr65)
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa khối lượng,
thể tích và lượng chất
Ngày giảng: 8A 08/11/2019
8B 08/11/2019.
8C 07/11/2019
Secretion 27 - Posts19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất, khối
lượng
2. Kĩ năng
- Tính được m hoặc n của một chất khi biết các đại lượng có liên
quan.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bài tập
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm
đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Nêu khái niệm mol, khối lượng mol?
Áp dụng: Tính khối lượng của 0.3 mol NaCl.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động:
Dựa vào bài ĐLBTKL đã học cho biết: Khối lượng chất kí hiệu là gì? Đơn
vị?
TL: m đơn vị: gam
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát câu hỏi
1 phần kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề:
-> Vậy muốn tính khối lượng của
một chất khi biết lượng chất (số mol)
ta phải làm như thế nào?
- HS: quan sát góc bảng bên phải và
rút ra cách tính: Muốn tính khối
lượng ta lấy số mol nhân với khối
lượng mol.
- GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol
chất, m là khối lượng chất. Các em
hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
- GV sử dụng công thức chuyển đổi
trên, hướng dẫn HS cách tính khối
lượng mol hoặc số mol.
- HS: trả lời.
- GV cho HS làm bài tập vận dụng
- HS: làm bài tập
Bài tập 1:
Tính khối lượng của:
a, 0,5 mol H2SO4
b, 0,75 mol CO2
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác
làm vào vở (nhóm 1 ý a, nhóm 2 ý
b)-(HS khá giỏi)
- HS TB yếu GV hướng dẫn HS tóm
tắt
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng chất như thế nào?
Công thức
m = n . M n =
m
M
M =
m
n
Trong đó
+ n: Số mol (mol)
+ m: khối lượngchất (g)
+ M: khối lượng mol của chất
(g/mol)
Bài tập 1:
ADCT: m = n . M
a, mH 2 SO 4 = 0,5 . 98 = 49 (g)
b, mCO 2 = 0,75 . 44 = 33 (g)
Bài tập 2:
Tính khối lượng của:
- 0,5 mol H2SO4.
- 0,1 mol NaOH
Bài tập 2:
-
2 4H SO
M = 98g
khối lượng của 0,5 mol H2SO4 là:
0,5 . 98 = 49g
-
NaOHM = 40g
khối lượng của 0,1 mol NaOH là:
0,1 . 40 = 4g
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập :Tìm khối lượng mol ( M ) của 1 chất , biết rằng 0,25 mol của chất
đó có khối lượng là 20 g ?
HS vận dụng công thức tính M
Khối lượng mol là:
20
80( )
0,25
m
M g
n
= = =
Hoạt động 4: Vận dụng
Bài tập : Thảo luận nhóm đôi làm
Tính số mol của:
a, 8g Fe2O3
b, 3,65g HCl
- Gọi đại diện nhóm lên bảng làm, nhóm khác làm vào vở (nhóm 1 ý a,
nhóm 2 ý b)
- HS TB yếu GV hướng dẫn HS tóm tắt
ADCT: n =
m
M
a, nFe 2 O 3 =
8
160
= 0,05 (mol)
b, nHCl =
3,65
36,5
= 0,1 (mol)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
Xác định khối lượng của những chất sau :
a) 0,01 mol nguyên tử Oxi ; 0,01 mol phân tử O2 ; 2 mol nguyên tử Cu.
b) 2,25 mol phân tử H2O ; 0,15 mol phân tử CO2
ĐÁP ÁN
a) 0,01 mol nguyên tử O có m = 16.0,01 = 0,16 (g)
0,01 mol phân tử O2 có m = 32.0,01 = 0,32 (g)
2 mol nguyên tử Cu có m = 64 . 2 = 128 (g)
b) 2,25 mol phân tử H2O có m = 18.2,25 = 40,5 (g)
0,15 mol phân tử CO2 có m = 44 . 0,15 = 6,6 (g)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập 1, 3a, 4ac (sgk - 67)
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và
lượng chất (phần II).
Ngày giảng: 8A 12/11/2019
8B 12/11/2019.
8C 13/11/2019
Secretion 28 - Posts 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể
tích (V).
2. Kĩ năng
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí khi biết các đại lượng có
liên quan.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất
(phần II).
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm
đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 3a
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và
lượng chất?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Yêu cầu HS làm ví dụ: Hãy cho
biết 0,25 mol CO2 ở đktc có thể tích
là bao nhiêu?
- HS: Suy nghĩ cách tính toán và làm
theo hướng dẫn của GV.
- Vậy muốn tính thể tích của chất khí
(ở đktc) ta làm như thế nào?
- HS: ví dụ và rút ra cách tính: muốn
tính thể tích của chất khí (ở đktc)
chúng ta lấy lượng chất nhân với thể
tích của 1 mol khí (ở đktc) là 22,4 lít.
- GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol
chất khí, V là thể tích chất khí (ở
đktc). Các em hãy rút ra biểu thức
tính V?
- Từ công thức tính V, GV gợi ý để
HS rút ra công thức tính n theo thể
tích V ở đktc.
- Yêu cầu HS áp dụng:
a. Tính thể tích khí (ở đktc) của 1,5
mol O2.
b. Tính số mol của 4,48 l CO2 (ở
đktc).
- GV hướng dẫn HS tóm tắt -> Gọi
HS lên bảng làm lần lượt từng ý.
- Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu
có).chất đó?
II. Chuyển đổi giữa lựợng chất và
thể tích chất khí như thế nào?
2
22,4.0,25 5,6( )COV l= = .
V = 22,4. n n =
22,4
V
Trong đó:
n: số mol chất khí (mol).
V: thể tích chất khí ở đktc (l).
* áp dụng:
a. ADCT: V = 22,4 . n
VO 2 = 22,4 . 1,5 = 33,6(l)
b. ADCT: n =
22,4
V
n
CO2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1
Tính thể tích khí (ở đktc) của:
a, 0,5 mol khí O2
b, 0,15 mol khí Cl2
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở (nhóm 1 ý a, nhóm 2 ý b)
(HS khá giỏi)
- HS TB yếu GV hướng dẫn HS tóm tắt
- HS: làm bài tập
Bài tập 1
ADCT: V = 22,4 . n
a, VO 2 = 22,4 . 0,5 = 11,2 (l)
b, VCl 2 = 22,4 . 0,15 = 3,36(l)
- HS nhận xét và sửa sai (nếu có).
Bài tập 2
Tính số mol của:
a, 5,6 (l) khí H2 (ở đktc)
a, 3,36 (l) khí N2 (ở đktc)
Bài tập 2
ADCT: n =
22,4
V
a, nO 2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
b, nCl 2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Hoạt động 4: Vận dụng
Tính thể tích khí (ở đktc)của:
a, 32 g khí SO2.
b, 8 g khí O2.
- GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3c sgk tr67 -> Gọi HS lên bảng làm, HS
khác làm vào vở.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập 3bc, 5, 6 (sgk- 67)
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí
Ngày giảng: 8A 19/11/2019
8B 19/11/2019.
8C 22/11/2019
Secretion 29 - Posts 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được biểu thức tỉ khối của khí A đối với khí B và của khí A đối
với không khí.
2. Kĩ năng
- Tính khối lượng mol.
- Tính tỉ khối của khí A đối với khí B và của khí A đối với không khí.
3. Thái độ
- HS tích cực học tập và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ
thể.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất
(phần II).
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm ;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: (5 điểm)
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí ở
điều kiện tiêu chuẩn. Nêu ý nghĩa và đơn vị tính của các đại lượng trong
công thức.
Câu 2: (5 điểm)
Hãy tính:
a. Thể tích khí (ở đktc) của 1,25 mol O2
b. Số mol của 4,48 (l) H2 (ở đktc)
ĐÁP ÁN
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1
a.Công thức: n =
22,4
V
Trong đó:
n: số mol chất khí (mol).
V: thể tích chất khí ở đktc (l).
3
1
1
2
a. VO 2 = 22,4 . 1,25 = 28 (l)
b. n
H2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
2,5
2,5
3 Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Người ta bơm khí nào vào bóng bay, để bóng có thể bay lên? ( Khí H2). Tại
sao chúng ta thổi vào bong bóng , bong bóng không bay lên? ( Trong hơi thở
của chúng ta có khí O2 và CO2. Khí H2 nhẹ hơn không khí ( nên bóng bay )
còn khí O2, CO2 nặng hơn không khí ( nên bóng không bay được ). Để biết
được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia như thế nào, hôm nay chúng ta học
bài tỉ khối của chất khí
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV đặt vấn đề:
+ Người ta bơm khí nào vào bóng
bay để bóng bay có thể bay lên
được?- HS trả lời:+ Khí hiđrô
+ Nếu bơm khí oxi hoặc khí
cacbonic thì bóng có thể bay lên cao
được không?HS :+ Không
- Từ đó GV đưa ra vấn đề: Để biết
được khí này nặng hay nhẹ hơn khí
kia và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ
khối của chất khí.
- GV giới thiệu công thức và giải
thích các kí hiệu có trong công thức
I. Bằng cách nào có thể biết được
khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
+ dA/B : Là tỉ khối của khí A so với
khí B
+ MA: Khối lượng mol của khí A
+ MB: Khối lượng mol của khí B
dA/B = A
B
M
M
- GV giới thiệu:
+ Nếu dA/B > 1 A nặng hơn B.
+ Nếu dA/B < 1 A nhẹ hơn B.
+ Nếu dA/B = 1 A bằng B.
- GV: Từ công thức
dA/B = A
B
M
M
Nếu B là không khí ta có công thức:
dA/KK = A
KK
M
M
- GV giải thích Mkk là khối lượng
mol trung bình của hỗn hợp không
khí
+ Em hãy tính khối lượng mol của
không khí biết trong không khí có
20% khí O2, 80% khí N2 (HS khá,
giỏi)- Học sinh tính toán:
Mkk = (28. 0,8) + (32. 0,2) = 29 (g)
- HS TB, yếu GV thuyết trình
+ Em hãy thay giá trị vào công thức
trên
- HS: MA = dA/KK . 29
MA = dA/B . MB
+ Em hãy rút ra công thức tính khối
lượng mol của khí A khi biết tỉ khối
của khí A so với không khí hoặc khí
B?
- GV cho HS làm bài tập vận dụng
Bài tập 2:
Em hãy điền các số thích hợp vào ô
trống
MA dA/KK
2
3
5
II. Bằng cách nào có thể biết được
khí A nặng hay nhẹ hơn không
khí?
- công thức
dA/KK =
29
AM
MA dA/KK
58 2
87 3
145 5
- Gọi HS lên bảng điền.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
+ MCO 2 = 44 (g)
+ MH 2 = 2 (g)
+ M O 2 = 32 (g)
dCO 2 / O 2 =
44
32
= 1,375
=> CO2 nặng hơn O2 1,375 lần
dH 2 / O 2 =
2
32
= 0,0625
=> H2 nhẹ hơn O2 và nặng bằng 0,0625 lần.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không
khí.
- Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
ĐÁP ÁN
- Khí A với khí B:
A
B
d = A
B
M
M
- Khí A so với không khí:
A
kk
d =
A
M
29
- Tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
MA = 16
MB = 2
A
B
d =
16
8
2
=
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
a/ Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A so với không khí.
b/ Hãy điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
MA
2
A
H
d
32
14
8
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Học bài, làm bài tập 1, 2 (b), 3(sgk- 69)
- Đọc mục: em có biết.
- Chuẩn bị bài 21: Tìm hiểu về các bước giải bài toán tính theo CTHH
Ngày giảng: 8A 22/11/2019
8B 23/11/2019.
8C 22/11/2019
Secretion 30 - Posts 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(PI)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khói lượng hoặc theo
thể tích (nếu là chất khí)
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố
trong hợp chất khi biết CTHH.
2. Kĩ năng
- Dựa vào CTHH:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các
nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố
khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại. .
3. Thái độ
Giáo dục HS có thái độ tích cực trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,
năng lực mô hình hóa Hóa học, năng lực giải quyết các vấn đề Hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 số bài tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm
đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Viết công thức dA/B. Áp dụng: Hãy tính tỉ khối của O2 so với H2.
- Viết công thức dA/KK. Áp dụng: Tính tỉ khối của CO2 so với không
khí.
3. Bài mới
Hoạt động 1: : Khởi động
Ở bài trước chúng ta đã biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong 1
mol hợp chất .Vậy muốn xác định khối lượng của chất tham gia hay sản
phẩm trong phản ứng hoá học ta làm như thế nào ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV đưa đề bài lên bảng:
- GV hướng dẫn học sinh các bước
làm bài tập:
+ B1: Tính khối lượng mol của hợp
chất.
+ B2: Xác định số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong hợp chất.
+ B3: Từ số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố, xác định khối lượng của
mỗi nguyên tố → tính thành phần
phần trăm theo khối lượng của mỗi
nguyên tố.
- Yêu cầu HS từ ví dụ rút ra các
bước giải bài toán
- HS: 1 vài HS phát biểu, lớp nhận
xét, bổ sung
- GV chốt liến thức
1. Biết công thức hóa học của hợp
chất, hãy xác định thành phần
phần tăm theo khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên
tố có trong hợp chất KNO3.
Giải
- Khối lượng mol của KNO3:
MKNO 3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 (g)
- Trong 1 mol KNO3 có:
+ 1 mol nguyên tử K
+ 1 mol nguyên tử N
+ 3 mol nguyên tử O
- Thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi nguyên tố trong hợp
chất là:
% K =
0
039.100
101
= 36,8%
% N =
0
014.100
101
= 13,8%
% O =
0
016.3.100
101
= 47,6%
Hoặc % O = 100% - (36,8% +
13,8%)
= 47,6%
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV đưa đề bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp
chất Fe2O3.
Bài tập 1:
- HS làm bài tập
MFe 2 O 3 = 2 . 56 + 3 . 16 = 160 (g)
- Trong 1 mol Fe2O3 có:
+ 2 mol nguyên tử Fe
+ 3 mol nguyên tử O
% Fe =
0
056.2.100
160
= 70%
% O =
0
016.3.100
160
= 30%
Hoặc % O = 100% - 70% = 30%
Hoạt động 4: Vận dụng
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp
chất CO2
+
2
12 (16.2) 44( )COM g= + =
+ Trong 1 mol CO2 có:
1 mol nguyên tử C
2 mol nguyên tử O.
12
% .100% 27, 27%
44
32
% .100% 72,73%
44
C
O
= =
= =
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
Một hợp chất có công thức hóa học là: K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho ?
b) Kali chiếm bao nhiêu % về khối lượng của hợp chất ?
ĐÁP ÁN
a) MK2CO3 = (39.2) + 12+ (16.3) = 138 (đv.C)
b) %K = (78/138). 100 = 56,5 %
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU
- Bài tập 1 sgk tr71.
- Chuẩn bị tiếp phần 2: Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khi
biết thành phần các nguyên tố
Ngày giảng: 8A 26/11/2019
8B 26/11/2019.
8C 27/11/2019
Secretion 31 - Posts 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (PII)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được: Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần
trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_25_den_36_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf