I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết và phát biểu đúng các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của các chất khí.
- Biết xác định đúng khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử và thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc).
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính số nguyên tử, số phân tử(theo N) có trong mỗi lượng chất.
- Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối, nguyên tử khối.
- Phân biệt được mol nguyên tử , mol phân tử.
- Tính được thể tích mol của các chất khí.
II. PHƯƠNG PHÁP
Diễn giảng + vấn đáp + trực quan.
7 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 26, Bài 18: Mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2013
Ngày dạy: 25/11/20013
CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 26 BÀI 18. MOL
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
Biết và phát biểu đúng các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của các chất khí.
Biết xác định đúng khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử và thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc).
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính số nguyên tử, số phân tử(theo N) có trong mỗi lượng chất.
Củng cố các kĩ năng tính phân tử khối, nguyên tử khối.
Phân biệt được mol nguyên tử , mol phân tử.
Tính được thể tích mol của các chất khí.
II. PHƯƠNG PHÁP
Diễn giảng + vấn đáp + trực quan.
III. CHUẨN BỊ
1/ Giáo Viên: Hình vẽ 3.1(SGK trang 64), phiếu thảo luận nhóm.
2/ Học Sinh: Tìm hiểu trước bài học, ôn lại cách tính phân tử khối, nguyên tử khối.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1/ Ổn định lớp:(1phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút): phân tử khối là gì?cách tính phân tử khối?
Tính phân tử khối của H2O, CO2 (H=1, O=16)
3/Bài mới: ( 35 phút)
Lời dẫn: Các em đã biết nguyên tử , phân tử có kích thước và khối lượng cực kì nhỏ bé. Nhưng trong Hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học.
Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô(hạt vô cùng nhỏ), đó là MOL..
(GV chiếu slide 2)
CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
BÀI 18. MOL
Hoạt động của
Giáo Viên
Hoạt động của
Học Sinh
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mol(10 phút )
GV dẫn ví dụ:
- Trong cuộc sống hàng ngày, khi nói đến số lượng ta hay dùng những từ quen thuộc như:chục, tá
Trước khi tìm hiểu mol là gì?Các em xem ví dụ sau:
(GV chiếu slide 3)
10 trứng gà = 1chục trứng gà
1 tá bút chì = 12 bút chì
GV giải thích:
-1 chục chứa đựng con số 10
-1 tá chứa đựng con số 12
GV đưa tiếp ví dụ và hỏi: (GV chiếu slide 4)
GV hỏi:
- Chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
- Chứa bao nhiêu phân tử nước?
GV: 6.1023nt Fe gọi 1mol nt Fe
6.1023 pt H2O gọi 1mol pt H2O
GV nêu: 1mol chứa đựng số lượng hạt là 6.1023. Vậy Mol là gì?
GV kết luận- Khẳng định lại khái niệm
GV hỏi:
-1 mol nguyên tử sắt chứa bao nhiêu nguyên tử Fe?
-1 mol phân tử nước chứa bao nhiêu phân tử H2O?
GV cho HS biết:
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu N.
Bài tập:
(GV chiếu slide 5)
-1 mol nguyên tử Nhôm chứa bao nhiêu nguyên tử Al?
- 2 mol nguyên tử Nhôm chứa bao nhiêu nguyên tử Al?
-0,5 mol phân tử Nước chứa bao nhiêu phân tử H2O?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
(3 phút)
Gọi 3 nhóm trình bày kết quả
Các nhóm còn lại nhận xét
Gv nhận xét đua đáp án
Chiếu slide giới thiệu về avôgađrô
GV giúp HS phân biệt mol nguyên tử, mol phân tử:
( GV chiếu slide 6)
Hãy phân biệt 2 cách viết sau:
A. 1 mol H
B. 1 mol H2
Vậy để tránh nhầm lẫn đó, khi gọi ta thêm cụm từ nguyên tử hoặc phân tử.
GV nhấn mạnh: Một mol bất kì nguyên tử(phân tử)nào cũng đều chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol là gì (15 phút)
Chuyển ý:
Như các em đã biết:
1ntử Fe có khối lượng 9,333.10-23g
6.1023ntử Fe có khối lượng:? g
Gọi 56 g là khối lượng Mol của ntử Fe
Vậy khối lượng mol là gì?
GV kết luận
Hãy tìm ntk của Fe?
Khối lượng Mol của Fe với ntk của Fe có gì giống và khác nhau ?
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau: ( Chiếu slide 8)
Điền vào cột 2 của bảng sau
Nguyên tử khối, phân tử khối
Khối lượng mol
Al
O2
CO2
Gọi 1 hs lên bảng
Thu vở 1 hs chấm điểm
GV đưa ra các giá trị khối lượng mol ở cột 3.
Nguyên tử khối, phân tử khối
Khối lượng mol
Al
27 đv C
27g
O2
32 đv C
32g
CO2
44 đv C
44g
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối, phân tử khối với khối lượng mol của chất đó?
GV khẳng định lại:
+ Giống: số trị
+ Khác: đơn vị
GV hỏi:
Muốn tính khối lượng mol của một chất ta tính như thế nào?
GV nhấn mạnh:
Khối lượng mol nguyên tử có cùng số trị với nguyên tử khối.
Khối lượng mol phân tử có cùng số trị với phân tử khối
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (10 phút)
Chuyển ý:
(GV chiếu slide 11)
1Mol khí O2 ,1Mol khí Cl2
Tìm Mo2=? Mcl2=?
Cùng là một mol nhưng các chất khác nhau thì khối lượng mol cũng khác nhau. Vậy 1 mol những chất khí khác nhau thì thể tích của chúng có khác nhau không?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần III
Thể tích của N phân tử chất khí gọi thể tích Mol chất khí
Vậy thể tích Mol chất khí là gì ?
Lưu ý: chỉ nói đến thể tích mol của chất khí.
Yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK trang 64
(GV chiếu slide 12)
GV hỏi:
H3.1 cho em biết điều gì?
tìm khối lượng mol của 3 khí trên?
- khối lượng mol như thế nào?
GV nêu: 3 khối này tượng trưng cho thể tích chất khí.
ð Kích thước 3 khối này như thế nào?
Vậy thể tích các khí này như thế nào?
GV khẳng định lại
GV nêu: Nếu ở cùng nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm ( gọi là điều kiện tiêu chuẩn) thì thể tích mol những chất khí này như thế nào? Và bằng bao nhiêu lít?
GV nhận xét, kết luận.
GV nhấn mạnh:
1 mol bất kì chất khí nào ở đktc cũng đều chiếm
V=22,4 lít
Bài tập: (GV chiếu slide 13)
Hãy tìm thể tích ở (đktc) của
1 mol O2
0,5 mol CO2
GV nhận xét, đưa đáp án.
GV hỏi:
Ở điều kiện thường (200C, 1atm) 1mol chất khí có thể tích là bao nhiêu?
GV nhận xét
GV khẳng định lại:
Còn ở đktc 1mol bất kỳ là chất khí nào cũng chiếm V=22,4 lít.
HS chú ý
HS quan sát và trả lời
HS chú ý
HS quan sát và trả lời:
-6.1023 nguyên tử Fe
-6.1023 phân tử H2O
HS lắng nghe
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS ghi bài
HS trả lời
HS trả lời
HS nghe và ghi nhận
HS lắng nghe
HS thảo luận
3 nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét
HS phân biệt
-1mol nguyên tử hiđro
-1mol phân tử hiđro
HS chú ý
HS lắng nghe
HS quan sát
HS trả lời: 56g
HS trả lời
56 đvC
HS ghi bài
Giống :cùng trị số
Khác:đơn vị
HSlàm vào vở
HS tính và điền kết quả:
Al = 27
O2 =32
CO2 =44
HS trả lời:
Giống: số trị
Khác: đơn vị
HS ghi bài
Dựa vào cách tính nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
HS trả lời và ghi ví dụ vào vở
Mo2=32 g,Mcl2=71 g
HS quan sát
HS lắng nghe
HS trả lời
HS ghi bài
HS trả lời
Khác nhau
Bằng nhau
22,4 lít
HS ghi bài
HS nhận xét
HS ghi bài
HS lên bảng làm
HS khác làm vào vở
HS chú ý
I.Mol là gì?
-Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-Ví dụ:
+1 mol nguyên tử sắt chứa 6.1023 nguyên tử Fe.
+1 mol phân tử nước chứa 6.1023 phân tử H2O.
-Con số 6.1023 được gọi là số Avogadro.
Kí hiệu: N
II. Khối lượng mol là gì?
-Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N(6.1023)nguyên tử
hoặc phân tử chất đó.
-Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối chất đó.
Ví dụ:
+Khối lượng mol nguyên tử Oxi:
MO=16g
+Khối lượng mol phân tử nước:
+Khối lượng mol của phân tử hiđrô:
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N(6.1023) phân tử của chất khí đó.
-1mol H2;1mol N2;1mol CO2
ở cùng điều kiện t0,áp suất:
V H2=VN2 =VCO2
Ở đktc(o0c 1 atm) ta có:
- Ở điều kiện thường (200c, 1atm) 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít..
4. Củng cố (5 phút)
(GV chiếu slide 14)
- Gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài:
- Mol là gì?
- Con số 6.1023 được gọi là gì ? Kí hiệu ?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol của chất khí là gì?
- Một mol của chất khí (ở đktc) bằng bao nhiêu?
* Nếu còn thời gian sẽ làm một bài tập sau:chiếu slide
Các hình chữ nhật sau tượng trưng cho một thể tích xác địnhcủa các chất ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . em hãy điền vào chỗ trống các số liệu hợp lý
5. Dặn dò (1 phút) (GV chiếu slide 19)
- Học kĩ các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 SGK trang 65.
- Xem trứơc bài 19 và đem theo máy tính.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tiet_26_bai_18_mol.doc