Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 55+56 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với

đường tròn.

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận.

3.Thái độ: Có ý thức học, yêu thích môn học

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ

toán học, năng lực vận dụng

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.

2. HS:Thước kẻ, thước đo góc, com pa, máy tính, ôn tập hệ thống hoá các kiến thức

cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết

vấn đề.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động:

** Tổ chức trò chơi truyền hộp quà. cả lớp cùng hát bài hát vừa hát vừa truyền kết thúc

bài hát bạn nào cầm hộp quà bạn đáo trả lời câu hỏi. Không trả lời được quyền trả lời

thuộc về người khác?

- Thế nào là tứ giác nội tiếp, các định lí.

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 83 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 55+56 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 3 600 21 O B C A H D EK Ngày dạy: 09/06/2020 Tiết 55 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận. 3.Thái độ: Có ý thức học, yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 2. HS:Thước kẻ, thước đo góc, com pa, máy tính, ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: ** Tổ chức trò chơi truyền hộp quà. cả lớp cùng hát bài hát vừa hát vừa truyền kết thúc bài hát bạn nào cầm hộp quà bạn đáo trả lời câu hỏi. Không trả lời được quyền trả lời thuộc về người khác? - Thế nào là tứ giác nội tiếp, các định lí. HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bài 7 (SGK/ 134) Hình vẽ: a) Chứng minh BD.CE không đổi. + Để chứng ming BD.CE không đổi ta phải làm như thế nào ? HS: Ta cần chứng minh BDO. Bài 7 (SGK/ 134) a) Xét BDO và COE có : ( Vì ABC đều)  BDO COE (g.g)   BD.CE = CO.BO = 060B E= = 0 3 0 3 120 120 BOD O OEC O + = + =  BOD OEC = BD BO CO CE = 2 4 BC + Cụ thể ta cần chứng minh cho tam giác nào đồng dạng với tam giác nào ? + Em hãy chứng minh BDO  COE. GV cho 1 HS lên bảng chứng minh. b) Chứng minh DO là phân giác . + Để chứng minh DO là phân giác ta phải chứng minh gì ? HS: Ta phải chứng minh + Chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? HS: Ta phải chứng minh OH = OK + Em hãy chứng minh BOD  OED để suy ra . GV cho 1 HS lên bảng chứng minh. c) Vẽ (O) tiếp xúc với AB. Chứng minh rằng (O) tiếp xúc với DE. GV gợi ý : Vẽ OH ⊥ AB tại H, vẽ đờng tròn (O; OH). Kẻ OK ⊥ DE. + Để chứng minh rằng (O) tiếp xúc với DE ta cần chứng minh điều gì ? + Em hãy chứng minh cho OK cũng là bán kính của (O; OH), nghĩa là OK = OH. GV cho 1 HS lên bảng chứng minh. Bài 11( SGK/ 135) Hình vẽ: sđ sđ Tính = ? + Để tính ta cần phải tìm gì ? HS: Ta phải tính và + GV: Em hãy tính và Bài 15 (SBT/ 153) Hình vẽ: Vậy BD.CE = Không đổi ( Vì BC không đổi) Theo câu a) ta có: BDO COE (g.g) mà OB = OC  Ta lại có:  BOD OED (c.g.c)  Vậy DO là phân giác . Xét ODH và ODK có: ; OD chung  ODH = ODK ( Cạnh huyền và góc vuông)  OH = OK  K (O; OH) Mà OK ⊥ DE  DE tiếp xúc với (O) Bài 11( SGK/ 135) Bài 15 (SBT/ 153) a) Chứng minh tứ giác AECD nội tiếp. Xét tứ giác AECD có: (gt) Vậy BDE BDE 1 2D D= 1 2D D= C A O D P B Q 042BQ = 038QD = BPD AQC+ BPD AQC+ BPD AQC BPD AQC 2 4 BC BD DO CO OE = BD DO BO OE = BDE  090AEC CDA= = 0180AEC CDA+ = a) Chứng minh tứ giác AECD và tứ giác BFDC nội tiếp. GV cho 2 HS lên bảng chứng minh phần ( Mỗi HS chứng minh 1 tứ giác) Y/c: HS trong lớp thảo luận và nhận xét. b) Chứng minh CD 2 = CE.CF GV: Hướng dẫn phân tích: CD 2 = CE.CF  + Để chứng minh ta chứng minh gì ? + Để chứng minh DEC  FDC ta phải chứng minh gì ? + Em hãy chứng minh và . GV cho HS hoạt động nhóm để chứng minh. Y/c: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Y/c: các nhóm thảo luận và nhận xét. c) Chứng minh tứ giác CIDK nội tiếp + Để chứng minh tứ giác CIDK nội tiếp ta phải chứng minh điều gì ? + Em hãy chứng minh + Trong ABC có tổng 3 góc bằng bao nhiêu ? GV cho 1 HS lên bảng chứng minh. Y/c: HS trong lớp thảo luận và nhận xét.  Tứ giác AECD nội tiếp. HS2: Chứng minh tứ giác BFCD nội tiếp. Xét tứ giác BFCD có: (gt) Vậy  Tứ giác BFCD nội tiếp. b) Kết quả nhóm: *Xét DEC và FDC có: ( góc nội tiếp chắn ) Mà ( góc nọi tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn ) ( góc nội tiếp cùng chắn )  (1) ( góc nội tiếp chắn ) Mà ( góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn ) ( góc nội tiếp cùng chắn )  (2) Từ (1) và (2)  DEC  FDC (g.g)   CD 2 = CE.CF ( đpcm) c) HS: Ta phải chứng minh Theo chứng minh trên ta có : ; Trong ABC có: Hay  Vậy tứ giác CIDK nội tiếp ( đpcm) a) HS trình bày: Ta có: ( 2 góc nội tiếp cùng chắn ) (cmt) I KI B O M A C D E F CD CE CF CD = CD CE CF CD = CDE CFD= CDF CED= 0180ICK IDK+ = 090CFB CDB= = 0180CFB CDB+ = CDE EAC= CE ABE EAC= AC ABE CFD= CD CDE CFD= CDF CBF= CF CAD CBF= BC CED CAD= CD CDF CED= CD CE CF CD = 0180ICK IDK+ = CDE CBD= CDF CAD= 0180ACB CBD CAD+ + = 0180ICK CDE CDF+ + = 0180ICK IDK+ = CIK CDF= CK CDF CAD= d) Chứng minh IK ⊥ CD + Để chứng minh IK ⊥ CD ta phải chứng minh điều gì ? + Muốn chứng minh IK // AB ta chứng minh như thế nào ? GV cho 1 HS lên bảng chứng minh. Y/c: HS trong lớp thảo luận và nhận xét   IK // AB ( 2 góc đồng vị bằng nhau)  AB ⊥ CD  IK ⊥ CD (đpcm) HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng Bài 15 SBT-153 b) Xét ABD và BCD có: chung ( Cùng chắn )  ABD  BCD (g.g)   BD 2 = AD.CD Ta có: sđ sđ( ) sđ sđ( ) Mà ABC cân tại A  AB = AC   Vậy tứ giác BCDE nội tiếp ( Có 2 đỉnh liên tiếp nhìn cạnh nối 2 đỉnh còn lại dưới cùng 1 góc) c) Vì tứ giác BCDE nội tiếp :  Mà ( 2 góc kề bù)  Mặt khác: (Vì ABC cân tại A)   BC // ED ( 2 góc đồng vị bằng nhau) HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm các bài có trong các đề thi năm trước V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU + Ôn tập toàn bộ chương trình. + Xem lại các bài tập ddax giải. + Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT. CIK CAD= 1D DAB DBC= BC AD BD BD CD = 1 1 2 E = AC BC− 1 1 2 D = AB BC− AB BC= 1 1E D= 0180BED BCD+ = 0180ACB BCD+ = BED ACB= ABC ACB= BED ABC= Ngày giảng: 12/06/2020 Tiết 56 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hệ thống, củng cố giúp học sinh: nhớ lại và nắm chắc các hệ thức về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 2. Kỹ năng - HS TB-Y: Viết được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. - HS K-G: Áp dụng các nội dung trên vào giải bài tập đơn giản. 3. Thái độ Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, hệ thống kiến thức ôn tập, thước thẳng, bảng phụ 2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương 1, thước thẳng, bảng phụ nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập và giải bài tập 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động luyện tập HĐ của GV HS Nội dung Hệ thống, củng cố giúp học sinh: nhớ lại và nắm chắc các hệ thức về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. ? Tính chất tiếp tuyến. ? Muốn chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta làm như thế nào. - HS nhớ lại và nắm chắc các hệ thức về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường I. lí thuyết 1. Cách chứng minh tiếp tuyến. - Chứng minh đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn. - Chứng minh đường thẳng vuông góc với bán kính tại đầu mút nằm trên đường tròn. 2. Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau (SGK/114) tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. HS làm bài 24 Sgk - Gọi HS đọc đề bài -HS lên bảng vẽ hình - GV phân tích bài tập - HS khá OB ⊥ BC tại B  OBC = OAC  OAC = OBC - Gọi 1 ? Để chứng minh CB là tiếp tuyến của (O) cần chứng minh điều gì? - Hãy trình bày chứng minh câu a - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - Hãy nêu yêu cầu của câu b ? Để tính được OC ta cần tính được đoạn nào? Cho HS làm bài 25 Sgk - Gọi HS đọc đề bài - GV vẽ hình minh họa - Tứ giác OCAB là hình gi? Vì sao? - Hãy nêu cách tính OH HS khá Tính OC II. Bài tập Bài 24 (SGK - T111) Chứng minh a) Xét AOB có: OA = OB = R  AOB cân tại O OH ⊥OC (gt) nên OH là đường phân giác  Ô1 = Ô2 Xét OAC và OBC có: Ô1 = Ô2 (c/m trên) OC chung; OA = OB = R  OAC = OBC ( c.g.c)  OBC OAC= mà OAC = 900  OBC = 900 nên OB ⊥BC tại B Vậy CB là tiếp tuyến của (O) b) Ta có OH ⊥ AB 2 AB HBAH == hay AH = 12(cm) Tam giác vuông OAH ta có: OH = 22 AHOA − (pi-ta-go) OH = 91215 22 =− (cm) Xét tam giác vuông OAC ta có: OA2 = OH. OC  OC = 25 9 1522 == OH OA Bài 25 (Sgk – T112) a) Từ OA ⊥ BC H CO B A B A0 E C  Tính OH  Tính AH ? Biết AH, OA tính OH dựa vào kiến thức nào? => MB = MC (liên hệ giữa đường kính và dây) Tứ giác OCAB có: MO = MA; MB = MC OA ⊥BC => tứ giác OCAB là hình thoi Bài tập số 26/SGK/115 - Gọi HS đọc đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình - GV phân tích bài tập - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - Hãy trình bày chứng minh câu a, b - GV kiểm tra HS dưới lớp - Y/c HS nhận xét bài làm 2 bạn - GV nhận xét, chốt lại, cho điểm Bài tập số 26/SGK/115 Chứng minh a, Tam giác OBC cân tại O, theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có OA là tia phân giác của góc BOC => OA ⊥ BC. b, Gọi H là giao điểm của AO và BC, Từ chứng minh trên ta có: BH = HC Tam giác BCD có: BH = HC và OC = OD nên OH là đường trung bình của tam giác BCD => BD // HO => BD // AO HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng Bài tập 30/SGK/116 Chứng minh: a, Ta có Ax ⊥AB; OM ⊥CD  tiếp tuyến CD cắt Ax tại C Tương tự tiếp tuyến BD cắt By tại D  OC là phân giác của góc AOM OD là phân giác của góc MOB (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) Mà AOM + MOB = 1800  OC ⊥OD hay COD = 900 b, Ta có: CM = CA; DM = DB(t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau)  CM + MD = AC + BD hay CD = AC + BD HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm hiểu thêm các bài có trong các đề thi năm trước V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU - Tiếp tục thực hiện ôn tập. - Rèn luyện kỹ năng giải toán. - Chuẩn bị các bài tập SGK. + Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I. H O D C B A O y x D C M BA

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_5556_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf